Công thức định luật II Newton 2024 mới nhất

180

Với Công thức định luật II Newton  Vật lí lớp 10 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức tính suất điện động từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Công thức định luật II Newton 2024 mới nhất 

1. Nội dung Định luật II Newton

Định luật II Niu – ton: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

2. Công thức Định luật II Newton

Công thức định luật II Newton

Trong đó:

+ F là độ lớn của lực (N)

+ m là khối lượng của vật (kg)

+ a là gia tốc của vật (m/s2)

- Từ công thức (1), ta có thể tìm được các lực tác dụng vào vật: Công thức định luật II Newton 

Trong trường hợp, vật chịu tác dụng của nhiều lực thì hợp lực: Công thức định luật II Newton 

Công thức định luật II Newton

                           Công thức định luật II Newton

3. Mở rộng

- Từ công thức (1) ta có:

+  Vectơ gia tốc luôn cùng hướng với vectơ lực: Công thức định luật II Newton 

- Định luật I Niu – ton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

- Khối lượng là đại lượng vô hướng, đặc trưng cho mức quán tính của các vật.

- Mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật:

Công thức định luật II Newton 

- Độ lớn trọng lực là trọng lượng: P = mg (N)

Trong đó:

+ P là trọng lượng của vật (N)

+ g là gia tốc rơi tự do, g = 9,8 m/s2 hoặc g = 10 m/s2.

+ m là khối lượng của vật (kg)

4. Bài tập định luật II Newton

Bài 1: Lấy một lực F truyền cho vật khối lượng m1 thì vật có gia tốc là a1 = 6m/s2, truyền cho vật khối lượng m2 thì vật có là a2 = 4m/s2. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m3 = m1 + m2 thì vật có gia tốc là bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có theo định luật II newton F = ma => a = Công thức định luật II Newton 

Với Công thức định luật II Newton 

Với Công thức định luật II Newton 

Bài 2Một vật có khối lượng 250g bắt đàu chuyển động nhanh dần đều, nó đi được 1,2m trong 4s. Tính lực kéo, biết lực cản bằng 0,04N.

Lời giải

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe

Theo định luật II newton ta có Công thức định luật II Newton 

Chiếu lên chiều dương ta có F - Fc = ma => F = ma + Fc  (1) 

Mà s = v0t + Công thức định luật II Newtonat2 => 1,2 = 0.4 + Công thức định luật II Newtona.42 => a = 0,15m/s2  

=> F = ma + F= 0,25.0,15 + 0,04 = 0,0775N

Bài 3: Tác dụng vào vật có khối lượng 5kg, đang đứng yên, một lực theo phương ngang thì vật này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1m/s2. Độ lớn của lực này là:

A. 3N                                                B. 4N

C. 5N                                                D. 6N

Lời giải

Áp dụng định luật II Niutơn, ta có:  F = ma = 5.1 = 5N

Đáp án: C

Bài 4: Một quả bóng m = 0,4kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với lực 300N. Thời gian chân tác dụng vào quả bóng là 0,015s. Tính tốc độ của quả bóng lúc bay đi.

A. 4,5m/s                                          B. 18,75m/s

C. 11,25m/s                                       D. 26,67m/s

Lời giải

+ Theo định luật II Niutơn, ta có: Công thức định luật II Newton 

+ Chọn gốc thời gian là lúc chân cầu thủ chạm vào bóng

+ Phương trình vận tốc của vật: v = v0 + at = 0 + 750.0,015 = 11,25m/s

Đáp án: C

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và không đổi chiều chuyển động. Vật đó đi được 200 cm trong thời gian 2 s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là

A. 4 N.

B. 1 N.

C. 2 N.

D. 100 N.

Đáp án đúng là: C.

Áp dụng công thức d = v0.t +12.a.t2 với:

d=200cm=2m;v0=0;t=2s. Suy ra a = 1 m/s2 .

Độ lớn hợp lực tác dụng vào vật là F = m.a = 2.1 = 2 N .

Câu 6: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì hợp lực tác dụng vào vật

A. Cùng chiều với chuyển động.

B. Cùng chiều với chuyển động và có độ lớn không đổi.

C. Ngược chiều với chuyển động và có độ lớn nhỏ dần.

D. Ngược chiều với chuyển động và có độ lớn không đổi.

Đáp án đúng là: D.

A, B, C - sai.

D - đúng vì theo định luật II Newton cùng hướng với , mà chuyển động thẳng chậm dần đều thì ngược chiều ( tức là ngược chiều chuyển động của vật), và có độ lớn không đổi.

Câu 7: Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 0,2 m/s và khi đi được quãng đường 50 cm vận tốc đạt được 0,9 m/s thì lực tác dụng .

A. 38,5 N.

B. 38 N.

C. 24,5 N.

D. 34,5 N.

Đáp án đúng là: A.

Gia tốc của vật

v2- v02= 2.a.da =v2- v022.d=0,920,222.50.102=0,77 m/s2 .

Hợp lực tác dụng lên vật là F = m.a = 0,77.50 = 38,5 N.

Câu 8: Lực F truyền cho vật khối lượng gia tốc 2 m/s², truyền cho vật khối lượng F gia tốc 6 . Lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1+ m2 thì gia tốc bằng

A. 1,5 m/s².

B. 2 m/s².

C. 4 m/s².

D. 8 m/s².

Đáp án đúng là: A.

Ta có :

F = 2.m1F = 6.m2m1=F2m2=F6m1+ m2=2.F3 .

a =Fm1+ m2=F2.F3= 1,5 m/s2

Đánh giá

0

0 đánh giá