Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Vật lí gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Vật lí. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí (Phần 2)
A. 200 Ω.
B. 50 Ω.
C. 40 Ω.
D. 10 Ω.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mặt khác:
A. -39,3 cm/s.
B. 65,4 cm/s.
C. -65,4 cm/s.
D. 39,3 cm/s.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
6 ô = 30 cm ⇒ 1 ô = 5 cm, bước sóng: ô = 40 cm
Mặt khác trong khoảng thời gian sóng truyền đi được một đoạn
Tốc độ truyền sóng trên dây là
Tại thời điểm t2 điểm N ở VTCB theo chiều dương nên
Bài 3: Khi nói về sự truyền sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây Sai?
A. Những phần tử môi trường cách nhau một số lần bước sóng thì dao động cùng pha.
B. Hai phần tử môi trường cách nhau một phần tư bước sóng thì dao động lệch pha nhau 900.
D. Hai phần tử môi trường cách nhau một nửa bước sóng thì dao động ngược pha.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
A sai, C đúng vì những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha:
B đúng vì
D đúng vì
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hai điểm cách nhau ⇒ Độ lệch pha giữa hai điểm là
.
Hai điểm đối xứng qua nút nên mỗi bên cách nút .
⇒ Cách bụng sóng hay chính là cách biên
cm.
Bài 5: Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào
A. công suất của nguồn phát ra âm đó.
D. tính đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường.
Bài 6: Máy biến áp là thiết bị
A. biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
B. làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
C. có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
D. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Máy biến áp là thiết bị có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có:
Khi li độ của vật là x = 3 cm, suy ra vận tốc của vật là
cm/s.
Bài 8: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
A. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
B. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm cùng pha.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
Bài 9: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Sóng cơ là sự lan truyền dao động cơ trong một môi trường vật chất.
B. Khi sóng truyền đi, các phần tử vật chất (nơi sóng truyền qua) cùng truyền đi theo sóng.
C. Sóng cơ không truyền được trong chân không.
D. Sóng dọc có phương dao động của các phần tử vật chất trùng với phương truyền sóng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
B sai vì sóng cơ học là loại sóng lan truyền dao động cơ học của các phần tử môi trường vật chất. Trong khi sóng có thể di chuyển và truyền năng lượng trên quãng đường dài, thì các phần tử môi trường chỉ dao động quanh vị trí cân bằng của nó.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có: Cùng độ cao ban đầu, con lắc nặng tích trữ năng lượng (dạng thế năng) lớn hơn năng lượng tích trữ (dạng thế năng) của con lắc nhẹ vì thế năng trọng trường phụ thuộc khối lượng vật và vị trí của vật. Do CĐ trong cùng 1 môi trường, cùng kích thước ⇒ Fc bằng nhau ⇒ Con lắc nhẹ tắt nhanh hơn.
Bài 11: Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào
A. pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
B. biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
C. tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
D. hệ số lực cản tác dụng lên vật.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật mà phụ thuộc vào hệ số lực cản, biên độ và tần số của ngoại lực.
Bài 12: Chọn phát biểu sai khi nói về sóng dừng?
A. Điểm bụng là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ cùng pha.
B. Điểm nút là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ ngược pha.
C. Trong sóng dừng có sự truyền pha từ điểm này sang điểm khác.
D. Các điểm nằm trên một bó thì dao động cùng pha.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong sóng dừng không có sự truyền pha, không truyền năng lượng.
Bài 13: Cảm giác về âm phụ thuộc vào
A. nguồn âm và tai người nghe.
B. môi trường truyền âm.
C. nguồn âm và môi trường truyền âm.
D. tai người nghe và môi trường truyền âm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cảm giác về âm phụ thuộc vào nguồn âm và tai người nghe.
A. 19.
B. 18.
C. 20.
D. 17.
Lời giải:
Ta có:
Hai nguồn ngược pha nên để một điểm P trên BM dao động với biên độ cực đại thì nó phải thỏa mãn:
⇒ Có 19 giá trị của k thỏa mãn hay có 19 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM.
Bài 15: Chọn phát biểu sai về dao động duy trì.
A. Có chu kỳ bằng chu kỳ dao động riêng của hệ.
B. Năng lượng cung cấp cho hệ đúng bằng phần năng lượng mất đi trong mỗi chu kỳ.
C. Có tần số dao động không phụ thuộc năng lượng cung cấp cho hệ.
D. Có biên độ phụ thuộc vào năng lượng cung cấp cho hệ trong mỗi chu kỳ.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
D sai vì năng lượng cung cấp cho hệ trong mỗi chu kỳ chỉ để bổ sung phần năng lượng đã mất, giúp hệ vẫn dao động với biên độ như ban đầu chứ không quyết định biên độ dao động, biên độ dao động phụ thuộc cách kích thích.
A. r.
B. 2r.
C. 4r.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
Do nên khi và chỉ khi
Bài 17: Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì
A. tần số sóng không đổi, vận tốc của sóng tăng.
B. tần số sóng không đổi, vận tốc của sóng giảm.
C. tần số sóng tăng, vận tốc của sóng tăng.
D. tần số sóng giảm, vận tốc của sóng giảm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì tần số của sóng là không đổi, vận tốc truyền sóng tăng.
Bài 18: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cuộn cảm có tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều, không có tác dụng cản trở dòng điện một chiều.
B. Điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn thuần cảm và cường độ dòng điện qua nó có thể đồng thời bằng một nửa các biên độ tương ứng của chúng.
C. Cảm kháng của cuộn cảm tỉ lệ nghịch với chu kỳ của dòng điện xoay chiều.
D. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm tỉ lệ với tần số dòng điện.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
A sai vì cuộn cảm thuần chỉ cản trở dòng xoay chiều còn cuộn cảm có r thì cản trở cả dòng 1 chiều.
B sai vì cuộn cảm thuần có i, u vuông pha nên không thể đồng thời bằng 1 nửa giá trị biên độ được.
C đúng vì
D sai vì I tỉ lệ nghịch với tần số dòng điện:
Bài 19: Một ô tô khởi hành lúc 7 giờ. Nếu chọn mốc thời gian là 5 giờ thì thời điểm ban đầu là
A. t0 = 7 h.
B. t0 = 12 h.
C. t0 = 2 h.
D. t0 = 5 h.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chọn mốc thời gian lúc 5h thì tại thời điểm ban đầu (lúc 7h) thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian là: t0 = 7h - 5h = 2h.
A. 120π cm/s.
B. 100π cm/s.
C. 80π cm/s.
D. 160π cm/s.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Bước sóng:
Biên độ dao động của M:
Tốc độ dao động cực đại của M:
Bài 21: Khi âm thanh truyền từ không khí vào nước thì:
A. Bước sóng thay đổi nhưng tần số không đổi.
B. Bước sóng và tần số đều thay đổi.
C. Bước sóng và tần số không đổi.
D. Bước sóng không đổi nhưng tần số thay đổi.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi âm thanh truyền từ không khí vào nước thì bước sóng thay đổi nhưng tần số không đổi.
Bài 22: Tốc độ truyền sóng trong một môi trường đồng tính và đẳng hướng phụ thuộc vào
A. bản chất môi trường và cường độ sóng.
B. bản chất môi trường và biên độ sóng.
C. bản chất và nhiệt độ của môi trường.
D. bản chất môi trường và năng lượng sóng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tốc độ truyền sóng trong một môi trường đồng tính và đẳng hướng phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của môi trường.
A. 2 m/s.
B. 0,5 m/s.
C. 20 m/s.
D. 50 m/s.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Từ phương trình ta có:
A. 2πfa.
B. πfa.
C. 0.
D. 3πfa.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hai điểm M và N dao động lệch pha nhau:
Vậy 2 dao động lệch pha nhau .
Khi tốc độ của M là:
⇒ Pha dao động của vận tốc điểm M là 0.
⇒ Pha dao động của vận tốc điểm N là .
⇒ .
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có sóng dừng một đầu kín một đầu hở nên ta có
với l = 0,5 m và
Tại vị trí nước ở độ cao 30 cm thì chiều cao cột không khí bằng 50 cm và trên cột khí này có 3 bụng sóng. Nếu tiếp tục đổ nước vào thì chiều cao cột không khí sẽ giảm, tức k giảm từ 2 về 1, 0; có nghĩa là sẽ có 2 vị trí nữa của mực nước cho âm khuếch đại mạnh.
Bài 26: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết E = 15V, r = 1Ω, R1 = 2Ω, R là biến trở. Tìm R để công suất tiêu thụ trên R là cực đại? Tính giá trị công suất cực đại khi đó?
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có:
Mặt khác:
Vậy
Theo bất đẳng thức Cosi:
dấu “=” xảy ra khi
Vậy
A. - 2 cm.
B. 4 cm.
C. -3 cm.
D. 3 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tại thời điểm t = 0,25s thì phương trình li độ của vật có dạng:
⇒ Ta thấy dao động của vật tại thời điểm ban đầu và thời điểm t = 0,25s là 2 dao động vuông pha với nhau, nên ta có biểu thức:
Mặt khác tại thời điểm t = 0 thì vật đang ở vị trí x = 3 cm và chuyển động theo chiều dương, nên sau 0,25 s = T/4 thì vật sẽ ở vị trí x = 4 cm và chuyển động ngược chiều dương.
A. 3 lần.
B. 4 lần.
C. 5 lần.
D. 6 lần.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tại thời điểm ban đầu:
Vì T = 0,5 s nên
Trong khoảng thời gian 2T vật qua vị trí có li độ là 4 lần.
Trong khoảng thời gian tiếp theo vật đi từ đến
vật qua vị trí x = - 1 thêm 1 lần nữa.
Do đó, trong 1,25 s vật qua x = - 1 (cm) 5 lần.
Bài 29: Đại lượng nào sau đây của sóng không phụ thuộc môi trường truyền sóng?
A. Tốc độ truyền sóng.
B. Tần số, tốc độ truyền sóng và bước sóng.
C. Tần số.
D. Bước sóng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tần số không phụ thuộc môi trường truyền sóng.
Bài 30: Một nhạc cụ phát ra âm có tần số cơ bản f0 thì hoạ âm bậc 4 của nó là:
A. f0.
B. 2f0.
C. 3f0.
D. 4f0.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Một nhạc cụ phát ra âm có tần số cơ bản f0 thì hoạ âm bậc 4 của nó là 4f0.
A. dao động ngược pha.
B. dao động vuông pha.
C. dao động cùng pha.
D. Không xác định được.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Suy ra hai điểm đó luôn dao động cùng pha.
A. có biên độ sóng tổng hợp bằng a.
B. có biên độ sóng tổng hợp bằng 2a.
C. dao động với biên độ trung bình.
D. đứng yên không dao động.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong dao động hai nguồn kết hợp cùng pha, để M là cực đại giao thoa thì
Các điểm nằm trên đường trung trực của AB đều cách đều hai nguồn do vậy dao động với biên độ cực đại là 2a.
Bài 33: Trong giờ thực hành, để tiến hành đo điện trở Rx của dụng cụ, người ta mắc nối tiếp điện trở đó với biến trở R0 vào mạch điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch dòng điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng không đổi, tần số xác định. Kí hiệu ux, uR0 lần lượt là điện áp giữa hai đầu Rx và R0. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa ux, uR0 là:
A. Hình elip.
B. Đường hypebol.
C. Đường tròn.
D. Đoạn thẳng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Do ux và uRo đều chỉ chứa R nên chúng cùng pha với nhau và cùng pha với I
=> là 1 đường thằng hoặc 1 đoạn thẳng.
Mặt khác lại có là một hằng số nên nó là một đoạn thẳng.
A. m2 = 0,1 kg.
B. m2 = 0,3 kg.
C. m2 = 8,1 kg.
D. m2 = 2,7 kg.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
A. 0,887.
B. 0,755.
C. 0,866.
D. 0,975.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có:
Từ (1) và (2)
A. cm/s.
B. cm/s.
C. 160 cm/s.
D. 80 cm/s.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bước sóng:
Biên độ dao động của điểm C:
Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất, điểm C đang ở biên, khi đó ta có:
Khi B ở VT có li độ bằng biên độ của điểm C sẽ có tốc độ
cm/s
A. 2 m/s.
B. 0,2 m/s.
C. 0,24 m/s.
D. 2,4 m/s.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khoảng cách từ gợn lồi đến gợn lồi thứ 6 bên phải của nó là:
Vận tốc truyền sóng:
A. 1,03 cm.
B. 2,14 cm.
C. 4,28 cm.
D. 2,07 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bước sóng:
Hai nguồn dao động ngược pha. M dao động cực đại nên ta có:
Lại có:
M nằm gần A nhất nên ta có kmax, tức là k =7.
Từ (1)
Mặt khác, theo định lý Pytago, ta có:
Từ (2) và (3)
Bài 39: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng.
A. Điện thế ở M là 40 V.
B. Điện thế ở N bằng 0.
C. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trj
âm.
D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N là 40 V
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Theo định nghĩa: UMN = VM – VN = 40V > 0 nên VM > VN tức là điện thế tại M cao hơn điện thế tại N là 40 V.
Bài 40: Đối với âm cơ bản và họa âm bậc 2 của cùng 1 dây đàn phát ra thì
A. họa âm bậc 2 có cường độ lớn gấp 2 lần cường độ âm cơ bản.
B. tần số họa âm bậc 2 lớn gấp đôi tần số âm cơ bản.
C. tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số họa âm bậc 2.
D. vận tốc truyền âm cơ bản gấp đôi vận tốc truyền họa âm bậc 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Họa âm bậc n có: fn= nf1
Họa âm bậc 2: f2= 2f1
Bài 41: Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có biểu thức: i = cos200πt (A) là:
A. A.
B. A.
C. A.
D. 2 A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều: .
Bài 42: Khi nói về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là sai?
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.
C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.
D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
C sai vì 2 thanh nhựa giống nhau khi cọ xát như nhau sẽ tích điện cùng loại và chúng sẽ phải đẩy nhau.
A. 0,12 J.
B. 0,13 J.
C. 0,14 J.
D. 0,5 J.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Áp dụng định luật phóng xạ ta có:
Tại thời điểm t1:
Tại thời điểm t2:
A. F = 0,8 N.
B. F = 1,6 N.
C. F = 3,2 N.
D. F = 6,4 N.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
Lực dùng để kéo vật trước khi dao động có cường độ
Bài 56: Điều nào sau đây đúng khi nói về bước sóng.
A. Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì.
B. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm dao dộng cùng pha nhau trên phương truyền sóng.
C. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động cùng pha.
D. Cả A và C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
A, C đúng.
B – sai, thiếu “gần nhau nhất”.
A. 0,2 A.
B. 0,14 A.
C. 0,1 A.
D. 1,4 A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cuộn cảm thuần không cho dòng điện không đổi đi qua, nên
Tổng trở:
Cường độ dòng điện chạy qua mạch là:
Bài 48: Một cuộn dây có lõi thép, độ tự cảm 318 mH và điện trở thuần 100Ω. Người ta mắc cuộn dây vào mạng điện xoay chiều 20 V, 50 Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là
A. 0,2 A.
B. 0,14 A.
C. 0,1 A.
D. 1,4 A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tổng trở:
Cường độ dòng điện qua cuộn dây là
A. 2 cm; π rad/s.
B. 20 cm; π rad/s.
C. 2 cm; 2π rad/s.
D. cm; π rad/s.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Từ phương trình ta được tần số góc (rad/s)
Với x, v và đã có, thay vào phương trình: ta được biên độ dao động:
Bài 50: Ứng dụng của hiện tượng sóng dừng để
A. xác định tốc độ truyền sóng.
B. xác định chu kì sóng.
C. xác định năng lượng sóng.
D. xác định tần số sóng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ứng dụng của hiện tượng sóng dừng để xác định tốc độ truyền sóng.