Điểm chuẩn Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - ĐHQGHN năm 2024 mới nhất

258

Cập nhật Điểm chuẩn Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - ĐHQGHN năm 2024 mới nhất, mời các bạn đón xem:

Điểm chuẩn Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - ĐHQGHN năm 2024 mới nhất

A. Điểm chuẩn Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - ĐHQGHN năm 2024

1. Xét điểm thi THPT

Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - ĐHQGHN (QHK): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) (ảnh 1)

Thí sinh lưu ý các thông tin sau để trở thành tân sinh viên VNU-SIS:

1. Trước 17h00 ngày 27/8/2024 thí sinh xác nhận nhập học online trên cổng Bộ GD&ĐT (khuyến nghị thí sinh nhập học online trước khi nhập học trực tiếp);

2. Thí sinh nhập học trực tiếp theo thông báo của Nhà trường.

2. Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7349001 Quản trị thương hiệu D01; D03; D04; A00; A01; C00 30 Theo QĐ của Bộ GD&ĐT
2 7349002 Quản lí giải trí và sự kiện D01; D03; D04; C00; A00; A01 30 Theo QĐ của Bộ GD&ĐT
3 7210407C Đồ họa công nghệ số   27.34 Theo QĐ của Bộ GD&ĐT
4 7349001 Quản trị thương hiệu D01; D03; D04; A00; A01; C00 27.5 Theo QĐ của ĐHQGHN
5 7349002 Quản lí giải trí và sự kiện D01; D03; D04; C00; A00; A01 27.58 Theo QĐ của ĐHQGHN
6 7900204 Quản trị đô thị (thông minh & bền vững) D01; D03; D04; A00; A01; D07 25 Theo QĐ của ĐHQGHN
7 7900205 Quản trị tài nguyên di sản D01; D03; D04; C00; D78; A01 25 Theo QĐ của ĐHQGHN
8 7210407C Đồ họa công nghệ số   27.55 Theo QĐ của ĐHQGHN

 3. Xét tuyển kết hợp

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7210407A Thời trang và sáng tạo   23.14 Học bạ, năng khiếu và KQ phỏng vấn
2 7210407B Thiết kế nội thất bền vững   23.4 Học bạ, năng khiếu và KQ phỏng vấn
3 7210407C Đồ họa công nghệ số   24.27 Học bạ, năng khiếu và KQ phỏng vấn
4 7580101A Kiến trúc và thiết kế cảnh quan   23.78 Học bạ, năng khiếu và KQ phỏng vấn
5 7210112A Nhiếp ảnh nghệ thuật   23.25 Học bạ, năng khiếu và KQ phỏng vấn
6 7210112B Nghệ thuật tạo hình đương đại   22.49 Học bạ, năng khiếu và KQ phỏng vấn
7 7349001 Quản trị thương hiệu D01; D03; D04; A00; A01; C00 25.8 CCQT, Học bạ và phỏng vấn
8 7349002 Quản lí giải trí và sự kiện D01; D03; D04; C00; A00; A01 26.25 CCQT, Học bạ và phỏng vấn
9 7900204 Quản trị đô thị (thông minh & bền vững) D01; D03; D04; A00; A01; D07 25.06 CCQT, Học bạ và phỏng vấn
10 7900205 Quản trị tài nguyên di sản D01; D03; D04; C00; D78; A01 24.82 CCQT, Học bạ và phỏng vấn
11 7210407A Thời trang và sáng tạo   24.87 CCQT, Học bạ và phỏng vấn
12 7210407B Thiết kế nội thất bền vững   25 CCQT, Học bạ và phỏng vấn
13 7210407C Đồ họa công nghệ số   25.13 CCQT, Học bạ và phỏng vấn
14 7580101A Kiến trúc và thiết kế cảnh quan   24.06 CCQT, Học bạ và phỏng vấn
15 7210112A Nhiếp ảnh nghệ thuật   25.23 CCQT, Học bạ và phỏng vấn
16 7210112B Nghệ thuật tạo hình đương đại   26.04 CCQT, Học bạ và phỏng vấn

 4. Xét điểm ĐGNL QG HN

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7349001 Quản trị thương hiệu   18  
2 7349002 Quản lí giải trí và sự kiện   18.3  
3 7900204 Quản trị đô thị (thông minh & bền vững)   16.25  
4 7900205 Quản trị tài nguyên di sản   16  
5 7210407B Thiết kế nội thất bền vững   18.57  
6 7210407C Đồ họa công nghệ số   17.4  
7 7580101A Kiến trúc và thiết kế cảnh quan   17.3

B. Điểm chuẩn Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - ĐHQGHN năm 2023

1. Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7349001 Quản trị thương hiệu A00 24.17  
2 7349001 Quản trị thương hiệu A01 24.2  
3 7349001 Quản trị thương hiệu C00 26.13  
4 7349001 Quản trị thương hiệu D01 24.7  
5 7349001 Quản trị thương hiệu D03 24.6  
6 7349001 Quản trị thương hiệu D04 25.02  
7 7349002 Quản lý giải trí và sự kiện A00 24.35  
8 7349002 Quản lý giải trí và sự kiện A01 24.06  
9 7349002 Quản lý giải trí và sự kiện C00 25.73  
10 7349002 Quản lý giải trí và sự kiện D01 24.3  
11 7349002 Quản lý giải trí và sự kiện D03 24  
12 7349002 Quản lý giải trí và sự kiện D04 24.44  
13 7900204 Quản trị đô thị thông minh và bền vững A00 23.05  
14 7900204 Quản trị đô thị thông minh và bền vững A01 23.15  
15 7900204 Quản trị đô thị thông minh và bền vững D01 22  
16 7900204 Quản trị đô thị thông minh và bền vững D03 24.05  
17 7900204 Quản trị đô thị thông minh và bền vững D04 24.65  
18 7900204 Quản trị đô thị thông minh và bền vững D07 22.2  
19 7900205 Quản trị tài nguyên di sản A01 22.45  
20 7900205 Quản trị tài nguyên di sản C00 23.48  
21 7900205 Quản trị tài nguyên di sản D01 22.2  
22 7900205 Quản trị tài nguyên di sản D03 22  
23 7900205 Quản trị tài nguyên di sản D04 24.4  
24 7900205 Quản trị tài nguyên di sản D78 22.42  
25 7210407A Thời trang và sáng tạo H01; H04; H05; H06 23.5  
26 7210407B Thiết kế nội thất bền vững H01; H04; H05; H06 23.85  
27 7210407C Đồ họa công nghệ số H01; H04; H05; H06 24.38

2. Xét điểm ĐGNL QG HN

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7349001 Quản trị thương hiệu   18.2  
2 7349002 Quản lý giải trí và sự kiện   17.6  
3 7900204 Quản trị đô thị thông minh và bền vững   16  
4 7900205 Quản trị tài nguyên di sản   16  
5 7210407A Thời trang và sáng tạo   20.3  
6 7210407B Thiết kế nội thất bền vững   20.3  
7 7210407C Đồ họa công nghệ số   20.3

C. Phương án tuyển sinh Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - ĐHQGHN năm 2024

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:

a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

1.2. Đối tượng dự tuyển quy định tại mục 1.1 phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Đạt ngưỡng đầu vào về chuyên môn, ngoại ngữ và các năng lực khác (nếu có);

b) Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;

c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

1.3. Đối với một chương trình đào tạo hoặc một nhóm ngành/ngành đào tạo áp dụng đồng thời nhiều phương thức tuyển sinh: đơn vị đào tạo có thể quy định cụ thể về đối tượng, điều kiện dự tuyển cho mỗi phương thức tuyển sinh nhưng phải tuân thủ nguyên tắc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Quy chế tuyển sinh đại học chính quy của ĐHQGHN.

1.4. Đối với người khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, được cấp có thẩm quyền công nhận: đơn vị đào tạo thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe.

2. Phạm vi tuyển sinh

Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - ĐHQGHN tổ chức tuyển sinh trên toàn quốc và quốc tế

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Xét tuyển đợt 1

Khoa Các khoa học liên ngành - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHK): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2023) (ảnh 1)

3.2. Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và chương trình đào tạo

Chỉ tiêu dành cho các ngành khối Quản trị

Khoa Các khoa học liên ngành - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHK): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2023) (ảnh 2)

Chỉ tiêu dành cho các ngành/ chuyên ngành khối nghệ thuật, thiết kế, kiến trúc

Khoa Các khoa học liên ngành - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHK): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2023) (ảnh 3)

3.3. Xét tuyển đợt bổ sung

Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2024, kết quả thi ĐGNL năm 2024 do ĐHQGHN tổ chức đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh và tổ hợp xét tuyển

4.1. Mã Trường: QHK

4.2. Mã xét tuyển từng ngành

Khoa Các khoa học liên ngành - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHK): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2023) (ảnh 4)

4.3. Tổ hợp môn thi THPT năm 2024

Khoa Các khoa học liên ngành - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHK): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2023) (ảnh 5)

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

5.1. Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT

Thí sinh xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 cần đáp các yêu cầu sau:

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo từng tổ hợp xét tuyển do ĐHQGHN và Trường Khoa học liên ngành & Nghệ thuật quy định theo năm dự tuyển.

- Đã có bằng tốt nghiệp THPT, hoặc hoàn thành tốt nghiệp kỳ thi THPT năm 2024 theo ngưỡng đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Có tổng điểm của 03 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 thuộc tổ hợp xét tuyển vào các ngành của Trường và đạt mức điểm trúng tuyển theo quy định xét tuyển.

5.2. Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng điểm của bài thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (HSA)

Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các thí sinh ĐKXT sử dụng điểm bài thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức phải đạt tối thiểu 80/150 điểm

5.3. Đối với thí sinh xét tuyển theo các phương thức khác

5.3.1. Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được thực hiện theo Hướng dẫn xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đại học năm 2024 của Bộ GD&ĐT và quy định đặc thù của ĐHQGHN.

5.3.2. Thí sinh sử dụng các loại chứng chỉ quốc tế

Yêu cầu chung cho các loại chứng chỉ quốc tế sử dụng để xét tuyển là phải còn hạn 02 năm tính từ ngày dự thi đến ngày đăng ký xét tuyển.

Thí sinh xét tuyển bằng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cần đáp ứng các yêu cầu sau:

- Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế của 01 trong 03 ngôn ngữ Anh, Pháp, Trung: cần đảm bảo đúng loại chứng chỉ và ngưỡng đầu vào được quy định theo Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN.

- Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế được sử dụng xét kết hợp với 1 trong 2 điều kiện sau:

(1) Với điểm 02 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn) trong kỳ thi THPT năm 2024 đạt tối thiểu là 14 điểm;

(2) Với điểm trung bình chung học tập bậc THPT của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn) đạt từ 8,0 trở lên, điểm từng học kỳ của 2 môn đó phải đạt từ 7,0 trở lên và đạt yêu cầu trong kỳ thi phỏng vấn của Hội đồng tuyển sinh.

5.3.3. Thí sinh xét tuyển kết hợp bằng điểm các bài thi năng khiếu với kết quả học tập bậc THPT và phỏng vấn (Dành riêng cho các CTĐT: Thiết kế sáng tạo; Nghệ thuật thị giác; Kiến trúc và thiết kế cảnh quan)

Thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển kết hợp điểm thi năng khiếu với kết quả học tập bậc THPT và phỏng vấn cần đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng như sau: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn) đạt từ 7,0 trở lên và bắt buộc phải có kết quả phỏng vấn của Hội đồng tuyển sinh.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của Trường

6.1. Nguyên tắc xét tuyển

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Bộ GD&ĐT: Trong trường hợp số thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào một ngành/CTĐT vượt quá số chỉ tiêu quy định, HĐTS sẽ xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp các tiêu chí sau: (1) thành tích trong các kỳ thi Olympic hoặc Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; (2) thành tích kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc cuộc thi Cuộc thi Khoa học, kỹ thuật quốc gia; (3) điểm trung bình chung 03 năm học bậc THPT.

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định đặc thù của ĐHQGHN: 

- Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 03 nguyện vọng vào các ngành/chuyên ngành học của Trường (riêng ngành Thiết kế sáng tạo, thí sinh chỉ được đăng ký tối đa 02 chuyên ngành/ hồ sơ) và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

- Trong trường hợp số thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào một ngành/CTĐT vượt quá số chỉ tiêu quy định, HĐTS sẽ xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp các tiêu chí sau: (1) thành tích trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế; (2) thành tích kỳ thi Olympic hoặc chọn học sinh giỏi bậc THPT của ĐHQGHN; (3) điểm trung bình chung 03 năm bậc THPT.

Xét tuyển kết quả thi ĐGNL (HSA) do ĐHQGHN tổ chức: Xét tuyển kết quả thi ĐGNL theo nguyên tắc tính điểm từ cao xuống thấp và ưu tiên theo thứ tự nguyện vọng (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất) đến hết chỉ tiêu phân bổ theo từng ngành.

Xét tuyển chứng chỉ quốc tế:

- Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 03 nguyện vọng vào các ngành/ chuyên ngành học của Trường (riêng ngành Thiết kế sáng tạo, thí sinh chỉ được đăng ký tối đa 02 chuyên ngành/ hồ sơ) và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

- Với học sinh sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: Xét tuyển theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ từng ngành. Điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế phải quy đổi sang thang điểm 10.

Xét tuyển kết quả thi THPT năm 2024: 

-Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng, số trường/ngành và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

- Thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký nhưng mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

- Điểm trúng tuyển xác định theo từng tổ hợp các bài thi/môn thi xét tuyển. Điểm xét tuyển của từng tổ hợp xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 30 (không nhân hệ số) và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).

Lưu ý: Ở phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT, đối với tổ hợp xét tuyển có môn ngoại ngữ, HĐTS của Trường chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ GD-ĐT.

Xét tuyển kết hợp kết quả thi năng khiếu với kết quả học tập bậc THPT và phỏng vấn:

- Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 03 nguyện vọng vào các ngành/ chuyên ngành học của Trường (riêng ngành Thiết kế sáng tạo, thí sinh chỉ được đăng ký tối đa 02 chuyên ngành/ hồ sơ) và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

- Thí sinh bắt buộc phải có kết quả thi của một trong 3 kỳ thi Năng khiếu do Trường tổ chức: Năng khiếu mỹ thuật (ngành Thiết kế sáng tạo); Năng khiếu nghệ thuật (chuyên ngành Kiến trúc và thiết kế cảnh quan); Năng khiếu nghệ thuật thị giác (Ngành Nghệ thuật thị giác).

- Xét tuyển theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu. Trường hợp các thí sinh ở cuối chỉ tiêu bằng điểm nhau sẽ xét tiếp các điều kiện bổ sung theo thứ tự ưu tiên là: điểm thi năng khiếu, điểm học tập bậc THPT, điểm phỏng vấn.

Lưu ý:

- Nếu thí sinh sử dụng cùng một phương thức xét tuyển ở nhiều ngành/ CTĐT thì HĐTS sẽ ưu tiên xét tuyển ngành có nguyện vọng cao hơn. Nếu các ngành có thứ tự nguyện vọng giống nhau và đều trúng tuyển thì thí sinh sẽ có quyền lựa chọn ngành trúng tuyển.

- Trừ phương thức xét tuyển kết quả thi THPT năm 2024, ở tất cả các phương thức xét tuyển khác HĐTS đều ưu tiên xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất) trong từng ngành/CTĐT cho tới khi hết chỉ tiêu.

6.2. Quy định chênh lệch giữa các tổ hợp

Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp của một ngành/ nhóm ngành hoặc chương trình đào tạo: không chênh lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển

6.3. Các điều kiện phụ trong xét tuyển

Tiêu chí phụ khi xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2024 của từng chương trình đào tạo: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành và chương trình đào tạo, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ quy định bởi Trường KHLNNT; nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

6.4. Nguyên tắc quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Anh, Pháp, Trung)

- Với những thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Anh, Pháp, Trung) theo quy định, điểm ngoại ngữ được quy đổi sang thang điểm 10 thay cho môn ngoại ngữ làm điểm xét tuyển hoặc làm tiêu chí phụ vào Trường.

- Ngoài các hồ sơ theo yêu cầu, thí sinh thuộc đối tượng này khi trúng tuyển và nhập học cần nộp 1 bản photo có công chứng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kèm theo bản gốc để Nhà trường kiếm tra đối chiếu

Đánh giá

0

0 đánh giá