Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHE): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

3.9 K

Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm...Mời các bạn đón xem:

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội

Video giới thiệu trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: VNU University of Economics and Business (VNU UEB)
  • Mã trường: QHE
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Văn bằng 2 Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ: Nhà E4, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • SĐT: (84.24)37547506
  • Email: news_ueb@vnu.edu.vn
  • Website: https://ueb.edu.vn/ 
  • Facebook: www.facebook.com/ueb.edu.vn

Thông tin tuyển sinh

Phương án tuyển sinh Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất

Trường Đại học Kinh tế thông báo các phương thức tuyển sinh đại học năm 2024 như sau:

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh chung

Trường Đại học Kinh tế tuyển sinh các thí sinh trên phạm vi cả nước và tuyển sinh người nước ngoài theo quy định.

* Đối tượng chung

Theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) và của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN), bao gồm:

- Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật;

* Điều kiện chung

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

- Có đầy đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định;

2. Các phương thức tuyển sinh

* Tuyển sinh đại học chính quy trong nước

Năm 2024, Trường Đại học Kinh tế tuyển sinh theo các phương thức sau:

Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHE): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) (ảnh 1)

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổng chỉ tiêu dự kiến tuyển sinh năm 2024 của nhà trường: 2750 chỉ tiêu. Trong đó:

Ngành Quản trị kinh doanh: 460 chỉ tiêu

Ngành Tài chính – Ngân hàng: 410 chỉ tiêu

Ngành Kế toán: 310 chỉ tiêu

Ngành Kinh tế quốc tế: 500 chỉ tiêu

Ngành Kinh tế: 360 chỉ tiêu

Ngành Kinh tế phát triển: 310 chỉ tiêu

Ngành Quản trị kinh doanh (do ĐH Troy, Hoa Kỳ cấp bằng): 200 chỉ tiêu

Ngành Quản trị kinh doanh (do ĐH St.Francis, Hoa Kỳ cấp bằng): 200 chỉ tiêu

2.1. Điều kiện chung nhận hồ sơ tuyển sinh đại học chính quy trong nước

- Số nguyện vọng đăng ký:

(1) Xét tuyển phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.

(2) Xét tuyển theo các phương thức còn lại: Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng vào Trường và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.

- Thời hạn chứng chỉ, kết quả, giải thưởng (đối với các phương thức xét tuyển sử dụng chứng chỉ, kết quả, giải thưởng):

(1) Kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức, các chứng chỉ, kết quả thi (Chứng chỉ IELTS/TOEFL iBT, kết quả thi SAT, chứng chỉ A-Level, kết quả ACT) cần đáp ứng: còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm tính từ ngày dự thi đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển;

(2) Các giải thưởng (sử dụng trong xét tuyển thẳng/ưu tiên xét tuyển) cần đáp ứng: Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

(3) Các giải thưởng (sử dụng trong xét tuyển ngành Quản trị kinh doanh dành cho các tài năng thể thao) cần đáp ứng: Thời gian đạt giải không quá 4 năm tính đến thời điểm xét tuyển;

-Yêu cầu của chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (đối với các phương thức xét tuyển sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế):

(1) Đơn vị cấp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

- Chứng chỉ IELTS: do British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp

- Chứng chỉ TOEFL iBT: do Educational Testing Service (ETS) cấp

(2) Hình thức thi của chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: Thí sinh không sử dụng chứng chỉ tiếng Anh thi trực tuyến để đăng ký xét tuyển

(3) Loại chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS): IELTS Academic.

(4) Yêu cầu điểm của 4 kỹ năng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế:

Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHE): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) (ảnh 2)

2.2. Chi tiết các phương thức tuyển sinh:

2.2.1. Xét tuyển phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

* Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024:

Thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

* Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024:

Thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và đáp ứng: ngưỡng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ theo quy định.

- Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS đạt từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT đạt từ 72 trở lên.

- Đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

Ghi chú: Trường sẽ thông báo cụ thể ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

2.2.2. Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức

Thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức và đáp ứng ngưỡng đầu vào sau:

- Kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm.

- Điểm trung bình chung môn Tiếng Anh mỗi học kỳ trong 5 học kỳ bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và Học kỳ 1 lớp 12) đạt tối thiểu 7.0 hoặc có chứng chỉ IELTS đạt từ 5.5 trở lên hoặc có chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 72 trở lên.

2.2.3. Xét tuyển chứng chỉ quốc tế

2.2.3.1. Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả học tập bậc THPT và kết hợp phỏng vấn

Thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT kết hợp kết quả học tập trung bình 5 học kỳ bậc THPT của 02 môn trong tổ hợp xét tuyển (Toán + Văn/Vật lý/Địa/Sử) và kết hợp phỏng vấn đồng thời đáp ứng ngưỡng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ theo quy định.   

a. Thí sinh đáp ứng ngưỡng đầu vào sau:

- Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế:

Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHE): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) (ảnh 3)

2.2.3.2. Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ)

- Thí sinh sử dụng kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT và đáp ứng ngưỡng đầu vào sau: Kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt điểm từ 1100/1600 trở lên.

- Khi đăng ký thi SAT, thí sinh cần khai báo mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT là 7853-Vietnam National University-Hanoi;

2.2.3.3. Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing)

Thí sinh sử dụng kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT và đáp ứng ngưỡng đầu vào sau: Kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT đạt điểm từ 22/36, trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40.

2.2.3.4. Xét tuyển chứng chỉ A-Level

Thí sinh sử dụng Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; gọi tắt là chứng chỉ A-Level) và chứng chỉ quốc tế A-Level của tổ chức Pearson Edexcel để tổ hợp 3 môn thi và đáp ứng ngưỡng đầu vào sau:

(1) Chứng chỉ A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge (Anh): Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);

(2) Chứng chỉ A-Level của Tổ chức Pearson Edexcel: Thí sinh cần đạt 7/9 điểm trở lên;

2.2.4. Xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT

Thí sinh được xét tuyển thẳng theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài đạt giải khi đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

(1) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế/hoặc quốc gia (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường);

(2) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế/hoặc quốc gia (có nội dung đề tài thuộc 2 lĩnh vực: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý);

Lưu ý đối với thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia:

(1) Thí sinh phải nộp kèm nội dung đề tài đạt giải;

(2) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba tại Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế: Thí sinh nộp kèm Quyết định cử tham dự của Bộ GD&ĐT và Giấy chứng nhận đạt giải;

(3) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia: Thí sinh nộp kèm Quyết định cử tham dự của Sở GD&ĐT địa phương và Giấy chứng nhận đạt giải;

2.2.5. Xét tuyển thẳng theo Quy định ĐHQGHN và xét tuyển dự bị đại học

2.2.5.1. Xét tuyển thẳng theo Quy định ĐHQGHN:

Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia (theo danh sách kèm theo Phụ lục 1), có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài đạt giải khi đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

(1) Tiêu chí 1: Đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế (có nội dung đề tài thuộc 2 lĩnh vực: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý):

Thí sinh phải nộp kèm:

+ Nội dung đề tài đạt giải;

+ Quyết định cử tham dự của Bộ GD&ĐT;

(2) Tiêu chí 2: Đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường);

(3) Tiêu chí 3: Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường);

2.2.5.2. Xét tuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học:

Thí sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học và đáp ứng ngưỡng đầu vào sau:

- Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: đạt từ 23.5 trở lên.

- Kết quả trung bình chung các môn học chính khóa trong chương trình dự bị đại học: đạt từ 7.0 trở lên (trong đó môn Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh đạt từ 7.0 trở lên).

2.2.6. Xét tuyển ngành Quản trị kinh doanh dành cho các tài năng thể thao

2.2.6.1. Điều kiện đầu vào tiếng Anh

Thí sinh cần đáp ứng điều kiện đầu vào tiếng Anh theo các đối tượng như sau:

* Đối với thí sinh học tiếng Anh bậc THPT:

  Thí sinh cần đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

(1) Điểm trung bình chung môn tiếng Anh 5 học kỳ bậc THPT (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 6.5 trở lên;

(2) Điểm thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT đạt từ 6.5 trở lên.

* Đối với thí sinh không học môn tiếng Anh bậc THPT:

 Thí sinh cần đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

(1) Thí sinh cần có chứng chỉ tiếng Anh trình độ A2, chứng chỉ VSTEP hoặc tương đương theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (còn hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày đăng ký xét tuyển).

(2) Đối với thí sinh không đáp mục (1) cần tham gia phỏng vấn kiểm tra môn tiếng Anh đầu vào: mức đạt là mức điểm 50/100 (theo thang điểm 100).

2.2.6.2. Điều kiện hồ sơ:

 Thí sinh đáp ứng một trong các điều kiện sau:

 - Điều kiện nhận hồ sơ phương thức xét tuyển hồ sơ

Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục thể dục thể thao hoặc các Liên đoàn thể thao quốc gia xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức theo cấp độ, quy mô giải như sau:

(1) Đại hội Olympic;

(2) Vô địch thế giới từng môn thể thao;

(3) Cúp thế giới;

(4) Đại hội thể thao Châu Á (ASIAD);

(5) Đại hội Olympic trẻ;

(6) Giải vô địch Châu Á;

(7) Cúp Châu Á;

(8) Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games);

(9) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao;

Minh chứng là một trong những hồ sơ sau:

(1) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đạt huy chương;

(2) Bản sao hợp lệ Giấy xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ thi đấu;

(3) Bản sao hợp lệ Quyết định khen thưởng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Cục Thể dục Thể thao.

- Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển phương thức xét tuyển hồ sơ kết hợp phỏng vấn

(1) Thí sinh là vận động viên đã từng đạt huy chương tại một trong các giải thể thao sau: các giải thể thao học sinh phổ thông cấp tỉnh, thành phố; Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh, thành phố và toàn quốc; đại hội thể thao toàn quốc; các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế;

(2) Thí sinh là vận động viên nước ngoài đã từng đạt huy chương tại các giải thể thao của thành phố, bang, quốc gia;

Minh chứng giải thưởng là một trong những hồ sơ sau:

(1) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đạt huy chương/đạt giải;

(2) Bản sao hợp lệ Giấy xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ thi đấu;

(3) Bản sao hợp lệ Quyết định khen thưởng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Cục Thể dục Thể thao/Sở văn hóa thể thao hoặc Sở văn hóa, thể thao và du lịch cấp tỉnh, thành phố.

2.2.7. Xét tuyển sinh viên quốc tế

Thí sinh là sinh viên quốc tế Hiệp định, sinh viên quốc tế học bổng khác và sinh viên quốc tế tự túc đồng thời đáp ứng ngưỡng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ theo quy định.

2.2.8. Tuyển sinh liên kết đào tạo nước ngoài

* Đối tượng tuyển sinh liên kết đào tạo nước ngoài:

- Người Việt Nam đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và đạt các điều kiện tuyển sinh của chương trình, có đủ sức khỏe để học tập, có tư cách và phẩm chất đạo đức tốt, không ở trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương được xét tuyển vào học theo quy định hiện hành liên quan của hai bên;

2.2.8.1. Điều kiện nhận hồ sơ ngành Quản trị kinh doanh do Đại học Troy, Hoa Kỳ cấp bằng

a, Phương thức 1: Xét tuyển thẳng khi thí sinh thỏa mãn 02 điều kiện:

- Điều kiện 1: Điểm trung bình chung 4/6 học kỳ ở bậc THPT đạt tối thiểu 8,0 theo thang điểm 10 (hoặc 3.5 theo thang điểm 4.0). Hai học kỳ còn lại đạt 7,0 theo thang điểm 10 (hoặc 3.0 theo thang điểm 4.0) trở lên;

- Điều kiện 2: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế đạt tối thiểu tương đương bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (VSTEP): IELTS 5.5; TOEFL iBT 72 còn trong thời hạn 2 năm tính đến ngày nộp hồ sơ.

b, Phương thức 2: Xét kết quả học bạ THPT khi thí sinh đáp ứng đủ 03 điều kiện:

- Điều kiện 1: Điểm trung bình chung của mỗi năm học ở bậc THPT đạt tối thiểu 6,5 theo thang điểm 10 (hoặc 2.5 theo thang điểm 4.0);

- Điều kiện 2: Tổng điểm trung bình 3 môn học cả năm lớp 12 của 1 trong 4 tổ hợp sau đạt 21.0 điểm trở lên, trong đó điểm môn tiếng Anh tối thiểu là 7,0/10:

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh;

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh;

- Điều kiện 3: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế đạt tối thiểu tương đương bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (VSTEP): IELTS 5.5; TOEFL iBT 72 còn trong thời hạn 2 năm tính đến ngày nộp hồ sơ.

c, Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc Kết quả thi ‘Đánh giá năng lực’ do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức khi thí sinh đáp ứng 3 điều kiện sau:

- Điều kiện 1: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của 1 trong 4 tổ hợp xét tuyển: A01/D01/D07/D08 đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN áp dụng cho Chương trình BSBA-TROY, mã ngành QHE80 và điểm trung bình chung các môn thi tốt nghiệp THPT đạt 5,0 trở lên, trong đó điểm Tiếng Anh đạt tối thiểu 6,5 và không có điểm liệt đối với các môn còn lại. Đối với các thí sinh sử dụng kết quả thi ‘Đánh giá năng lực’ do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức cần đạt 80/150 điểm trở lên.

- Điều kiện 2: Điểm trung bình chung của mỗi năm học ở bậc THPT đạt tối thiểu 6,5 theo thang điểm 10 (hoặc 2.5 theo thang điểm 4.0).

- Điều kiện 3: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế đạt tối thiểu tương đương bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (VSTEP): IELTS 5.5; TOEFL iBT 72 còn trong thời hạn 2 năm tính đến ngày nộp hồ sơ.

* Lưu ý về điều kiện tiếng Anh:

- Thí sinh đạt các điều kiện về kết quả học và/hoặc điểm thi tốt nghiệp ở bậc THPT nhưng chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt trình độ theo yêu cầu được công nhận trúng tuyển có điều kiện nếu có một trong 2 kết quả dưới đây: (i) điểm tiếng Anh tại Kỳ thi THPT đạt 6,5/10 trở lên; hoặc (ii) điểm trung bình môn Tiếng Anh lớp 12 đạt tối thiểu 7,0/10.

- Sinh viên thuộc các trường hợp trúng tuyển có điều kiện sẽ được kiểm tra, đánh giá trình độ tiếng Anh để xếp lớp học bổ sung kiến thức tiếng Anh và luyện thi lấy chứng chỉ đạt trình độ theo yêu cầu. Thời gian yêu cầu nộp được chứng chỉ tiếng Anh là không quá 1 năm kể từ khi có thông báo trúng tuyển có điều kiện.

- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh do các trường đại học trong nước cấp phải nộp được chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt tối thiểu IELTS 5.5, TOEFL iBT 72 trước khi đăng ký học phần do Đại học Troy đảm nhiệm (trừ các trường hợp được Đại học Troy chấp nhận, bao gồm nhưng không giới hạn đối với đối tượng có chứng chỉ quốc tế ACT, SAT hoặc A/AS Level …như nêu trong ‘Xét điểm các bài thi đánh giá năng lực khác’ dưới đây).

d, Xét điểm các bài thi đánh giá năng lực khác:

(1) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có một trong các chứng chỉ quốc tế khi tham gia các bài thi đánh giá năng lực sau (còn trong khoảng thời gian 2 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ) được xét tuyển vào chương trình và không phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế:

- Bài thi ACT đạt tối thiểu điểm 20/36 (trong đó điểm thành phần tiếng Anh tối thiểu là 18);

- Bài thi SAT đạt từ 1050/1600 điểm trở lên (trong đó điểm đọc và viết không dưới 480, chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển);

- Chứng chỉ A Level do Cambridge International Examination (CIE) cấp với kết quả 3 môn học theo các khối xét tuyển tương ứng (các môn: Toán - Tiếng Anh – Vật lý - Hóa – Sinh …) đạt điểm C trở lên;

(2) Thí sinh là người Việt Nam có bằng Tốt nghiệp THPT do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp được xét tuyển vào học khi văn bằng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận. Yêu cầu điểm trung bình chung của mỗi năm học ở bậc THPT đạt tối thiểu 6,5 theo thang điểm 10 (hoặc 2.5 theo thang điểm 4.0).

2.2.8.2. Điều kiện nhận hồ sơ ngành Quản trị kinh doanh do Đại học St. Francis, Hoa Kỳ cấp bằng

a, Phương thức 1: Xét tuyển thẳng khi thí sinh thỏa mãn 02 điều kiện:

- Điều kiện 1: Điểm trung bình chung 5/6 học kỳ ở bậc THPT đạt tối thiểu 8,0 theo thang điểm 10 (hoặc 3.5 theo thang điểm 4.0). Học kỳ còn lại đạt từ 7,0 theo thang điểm 10 (hoặc 3.0 theo thang điểm 4.0) trở lên;

- Điều kiện 2: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế đạt tối thiểu tương đương bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (VSTEP): IELTS 5.5; TOEFL iBT 72 còn trong thời hạn 2 năm tính đến ngày nộp hồ sơ.

b, Phương thức 2: Xét kết quả học bạ THPT khi thí sinh đáp ứng đủ 03 điều kiện:

- Điều kiện 1: Điểm trung bình chung của mỗi năm học ở bậc THPT đạt tối thiểu 6,5 theo thang điểm 10 (hoặc 2.5 theo thang điểm 4.0);

- Điều kiện 2: Tổng điểm trung bình 3 môn học cả năm lớp 12 của 1 trong 7 tổ hợp sau đạt 21 điểm trở lên, trong đó điểm môn tiếng Anh tối thiểu là 7,0/10:

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;

D01: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh);

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh;

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh;

D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh;

D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh;

D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh.

- Điều kiện 3: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế đạt tối thiểu tương đương bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (VSTEP): IELTS 5.5; TOEFL iBT 72 còn trong thời hạn 2 năm tính đến ngày nộp hồ sơ.

c, Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc Kết quả thi ‘Đánh giá năng lực’ do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức khi thí sinh đáp ứng 3 điều kiện sau:

- Điều kiện 1: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của 1 trong 4 tổ hợp xét tuyển: A01/D01/D07/D08 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN áp dụng cho Chương trình BBA-USF, mã ngành QHE89; trong đó điểm từng môn thi tốt nghiệp THPT cần đạt 5,0 trở lên, điểm môn Tiếng Anh đạt tối thiểu 6,5. Đối với các thí sinh sử dụng kết quả bài thi ‘Đánh giá năng lực’ do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức cần đạt 80/150 điểm trở lên;

- Điều kiện 2: Điểm trung bình chung của mỗi năm học ở bậc THPT đạt tối thiểu 6,5 theo thang điểm 10 (hoặc 2.50 theo thang điểm 4.0);

- Điều kiện 3: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế đạt tối thiểu tương đương bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (VSTEP): IELTS 5.5; TOEFL iBT 72 còn trong thời hạn 2 năm tính đến ngày nộp hồ sơ.

* Lưu ý về điều kiện tiếng Anh:

- Thí sinh đạt các điều kiện về kết quả học và/hoặc điểm thi tốt nghiệp ở bậc THPT nhưng chưa có chứng chỉ tiếng Anh đạt trình độ theo yêu cầu được công nhận trúng tuyển có điều kiện nếu có một trong 2 kết quả dưới đây: (i) điểm tiếng Anh tại Kỳ thi THPT đạt 6,5/10 trở lên; hoặc (ii) điểm trung bình môn Tiếng Anh lớp 12 đạt tối thiểu 7,0/10;

- Sinh viên thuộc các trường hợp trúng tuyển có điều kiện sẽ được kiểm tra, đánh giá trình độ tiếng Anh để xếp lớp học bổ sung kiến thức tiếng Anh và luyện thi lấy chứng chỉ đạt trình độ theo yêu cầu. Thời gian yêu cầu nộp được chứng chỉ tiếng Anh là không quá 1 năm kể từ khi có thông báo trúng tuyển có điều kiện;

- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh do các trường đại học trong nước cấp phải nộp được chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt tối thiểu IELTS 5.5, TOEFL iBT 72 trước khi đăng ký học phần do Đại học St. Francis đảm nhiệm (trừ các trường hợp được Đại học St. Francis chấp nhận, bao gồm nhưng không giới hạn đối với đối tượng có chứng chỉ quốc tế ACT, SAT hoặc A/AS Level …như nêu trong ‘Xét điểm các bài thi đánh giá năng lực khác’ dưới đây);

d, Xét điểm các bài thi đánh giá năng lực khác:

(1) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có một trong các chứng chỉ quốc tế khi tham gia các bài thi đánh giá năng lực sau (còn trong khoảng thời gian 2 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ) được xét tuyển vào chương trình và không phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế:

- Bài thi ACT đạt tối thiểu điểm 20/36 (trong đó điểm thành phần tiếng Anh tối thiểu là 18);

- Bài thi SAT đạt từ 1050/1600 điểm trở lên (trong đó điểm đọc và viết không dưới 480, chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển);

- Chứng chỉ A/AS Level1 do các đơn vị khảo thí sau cấp: Pearson Edexcel; Oxford, Cambridge & RSA Examination (OCR); Council for the Curriculum, Examinations and Assessment (CCEA) in North Ireland; Welsh Joint Education Committee (WJEC); Cambridge International Examination (CIE); ... với kết quả 3 môn học theo các khối xét tuyển tương ứng (các môn: Toán - Tiếng Anh – Vật lý - Văn học – Lịch sử …) đạt điểm C trở lên;

(2) Thí sinh là người Việt Nam có bằng Tốt nghiệp THPT do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp được xét tuyển vào học khi văn bằng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận. Yêu cầu điểm trung bình chung của mỗi năm học ở bậc THPT đạt tối thiểu 6,5 theo thang điểm 10 (hoặc 2.5 theo thang điểm 4.0).

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024

1. Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340101 Quản trị kinh doanh A01; D01; D09; D10 33.33  
2 7340201 Tài chính - Ngân hàng A01; D01; D09; D10 33.62  
3 7340301 Kế toán A01; D01; D09; D10 33.1  
4 7310106 Kinh tế quốc tế A01; D01; D09; D10 33.43  
5 7310101 Kinh tế A01; D01; D09; D10 33.23  
6 7310105 Kinh tế phát triển A01; D01; D09; D10 33.35

2. Xét điểm ĐGNL QG HN

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340101 Quản trị Kinh doanh   98  
2 7340201 Tài chính Ngân hàng   105  
3 7340301 Kế toán   95  
4 7310106 Kinh tế quốc tế   110  
5 7310101 Kinh tế   98  
6 7310105 Kinh tế Phát triển   95

3. Xét Chứng chỉ quốc tế

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340101 Quản trị Kinh doanh   1540 CCQT SAT
2 7340201 Tài chính Ngân hàng   1540 CCQT SAT
3 7340301 Kế toán   1460 CCQT SAT
4 7310106 Kinh tế quốc tế   1540 CCQT SAT
5 7310101 Kinh tế   1460 CCQT SAT
6 7310105 Kinh tế Phát triển   1460 CCQT SAT
7 7310106 Kinh tế quốc tế   23 CCQT ACT

B. Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Xét điểm thi THPT

STT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm trúng tuyển

(thang điểm 40)

Tiêu chí phụ

(áp dụng đối với thí sinh có điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển)

Điểm môn Toán

Thứ tự nguyện vọng

I

Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý

1

7340101

Quản trị kinh doanh

34.54

7.8

NV1

2

7340201

Tài chính - Ngân hàng

34.25

8.2

NV1, NV2, NV3, NV4, NV5

3

7340301

Kế toán

34.1

7.8

NV1, NV2, NV3

II

Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi

1

7310106

Kinh tế quốc tế

35.7

8.6

NV1

2

7310101

Kinh tế

34.83

8.2

NV1, NV2

3

7310105

Kinh tế phát triển

34.25

7.8

NV1, NV2

 

C. Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022

1. Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340101 Quản trị kinh doanh A01; D01; D09; D10 33.93 Điểm toán 8.0; NV1, NV2
2 7340201 Tài chính - Ngân hàng A01; D01; D09; D10 33.18 Điểm toán 8.6; NV1, NV2, NV3, NV4
3 7340301 Kế toán A01; D01; D09; D10 33.07 Điểm toán 8.0; NV1, NV2
4 7310106 Kinh tế quốc tế A01; D01; D09; D10 35.33 Điểm toán 8.4; NV1
5 7310101 Kinh tế A01; D01; D09; D10 33.5 Điểm toán 7.8; Từ NV1 đến NV11
6 7310105 Kinh tế phát triển A01; D01; D09; D10 33.05 Điểm toán 7.0; NV1

2. Xét điểm học bạ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340101 Quản trị kinh doanh   100  
2 7340201 Tài chính - Ngân hàng   90  
3 7340301 Kế toán   90  
4 7310106 Kinh tế quốc tế   110  
5 7310101 Kinh tế   90  
6 7310105 Kinh tế phát triển   90

D. Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021

1. Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 QHE40 Quản trị kinh doanh A01; D01; D09; D10 36.2 Thang điểm 40, Điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2; điểm ưu tiên đối tượng và khu vực chia 3 nhân 4
2 QHE41 Tài chính - ngân hàng A01; D01; D09; D10 35.75 Thang điểm 40, Điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2; điểm ưu tiên đối tượng và khu vực chia 3 nhân 4
3 QHE42 Kế toán A01; D01; D09; D10 35.55  
4 QHE43 Kinh tế quốc tế A01; D01; D09; D10 36.53 Thang điểm 40, Điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2; điểm ưu tiên đối tượng và khu vực chia 3 nhân 4
5 QHE44 Kinh tế A01; D01; D09; D10 35.83 Thang điểm 40, Điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2; điểm ưu tiên đối tượng và khu vực chia 3 nhân 4
6 QHE45 Kinh tế phát triển A01; D01; D09; D10 35.57 Thang điểm 40, Điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2; điểm ưu tiên đối tượng và khu vực chia 3 nhân 4
7 QHE80 Quản trị kinh doanh (do Đại học Troy, Hoa Kỳ cấp bằng) A01; D01; D09; D10 34.85 Thang điểm 40, Điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2; điểm ưu tiên đối tượng và khu vực chia 3 nhân 4
8 QHE89 Quản trị kinh doanh (do Đại học St.Francis, Hoa Kỳ cấp bằng) A01; D01; D09; D10 32.65 Thang điểm 40, Điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2; điểm ưu tiên đối tượng và khu vực chia 3 nhân 4

2. Xét điểm ĐGNL ĐHQGHN

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 QHE40 Quản trị kinh doanh   112 Điểm chuẩn 112/150
2 QHE41 Tài chính - ngân hàng   112 Điểm chuẩn 112/150
3 QHE42 Kế toán   112 Điểm chuẩn 112/150
4 QHE43 Kinh tế quốc tế   112 Điểm chuẩn 112/150
5 QHE44 Kinh tế   112 Điểm chuẩn 112/150
6 QHE45 Kinh tế phát triển   112 Điểm chuẩn 112/150

E. Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020

 Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 QHE40 Quản trị kinh doanh A01, D01, D09, D10 33.45 Toán >=8,4 ; TTNV: NV1,NV2,NV3; Điểm tiếng Anh 4/10 trở lên và nhân hệ số 2; Điểm ưu tiên đối tượng và khu vực chia 3 nhân 4
2 QHE41 Tài chính - Ngân hàng A01, D01, D09, D10 32.72 Toán >=8,6 ; TTNV: NV1,NV2; Điểm tiếng Anh 4/10 trở lên và nhân hệ số 2; Điểm ưu tiên đối tượng và khu vực chia 3 nhân 4
3 QHE42 Kế toán A01, D01, D09, D10 32.6 Toán >=9,2 ; TTNV: NV1,NV2,NV3 ; Điểm tiếng Anh 4/10 trở lên và nhân hệ số 2; Điểm ưu tiên đối tượng và khu vực chia 3 nhân 4
4 QHE43 Kinh tế quốc tế A01, D01, D09, D10 34.5 Toán >=8,6 ; TTNV: NV1,NV2; Điểm tiếng Anh 4/10 trở lên và nhân hệ số 2; Điểm ưu tiên đối tượng và khu vực chia 3 nhân 4
5 QHE44 Kinh tế A01, D01, D09, D10 32.47 Toán >=8,2 ; TTNV: NV1-NV8; Điểm tiếng Anh 4/10 trở lên và nhân hệ số 2; Điểm ưu tiên đối tượng và khu vực chia 3 nhân 4
6 QHE45 Kinh tế phát triển A01, D01, D09, D10 31.73 Toán >=8,2 ; NV1 ; Điểm tiếng Anh 4/10 trở lên và nhân hệ số 2; Điểm ưu tiên đối tượng và khu vực chia 3 nhân 4
7 QHE80 Quản trị kinh doanh (liên kết quốc tế do Đại học Troy - Hoa Kỳ cấp bằng) A01, D01, D09, D10 30.57 TTNV: NV1-NV5 ; Điểm tiếng Anh 6.5/10 trở lên và nhân hệ số 2; Điểm ưu tiên đối tượng và khu vực chia 3 nhân 4

Học phí

A. Học phí Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024- 2025

Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo mức học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2024-2025 là 44 triệu đồng/năm (đối với sinh viên đại học chính quy trong nước); đối với ngành Quản trị kinh doanh dành cho các tài năng thể thao là 98 triệu đồng/sinh viên/khóa học (tương ứng 2.450.000 đồng/tháng; 726.000 đồng/tín chỉ).

B. Học phí Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023- 2024

TT Khoa/ trường trực thuộc ĐH Quốc gia Hà Nội Học phí năm học 2023-2024
1 Trường ĐH Công nghệ 28,5 – 35 triệu đồng
2 Trường ĐH Khoa học Tự nhiên 15,2 - 35 triệu đồng
3 Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn 15 - 35 triệu đồng
4 Trường ĐH Ngoại ngữ 15 - 60 triệu đồng

C. Học phí Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 - 2023

Học phí Trường Đại học Kinh tế 2022 - 2023 được trường công bố vào 04/2022, cụ thể như sau:

Năm học 2022-2023: 4.200.000 VNĐ/tháng. (tương đương 42.000.000 VNĐ/năm).

Năm học 2023-2024: 4.400.000 VNĐ/tháng. (tương đương 44.000.000 VNĐ/năm).

Năm học 2024-2025: 4.600.000 VNĐ/tháng. (tương đương 46.000.000 VNĐ/năm).

Năm học 2025-2026: 4.800.000 VNĐ/tháng. (tương đương 48.000.000 VNĐ/năm).

D. Học phí Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021 - 2022

Học phí áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2021 là 3.500.000 VNĐ/tháng, tương ứng với 35.000.000 VNĐ/năm học. Riêng với sinh viên ngành Quản trị kinh doanh liên kết với Đại học Troy (Mỹ), mức học phí là 11.979 USD/khóa (tương đương với 276.655.000 VNĐ/khóa, không áp dụng chính sách miễn giảm học phí).

E. Học phí Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020 - 2021

Mức học phí áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2020 của Đại học Kinh tế - ĐHQGHN là 3.500.000 VNĐ/tháng, tương ứng 35.000.000 VNĐ/năm.

Chương trình đào tạo

  TT

Mã PTXT

Phương thức xét tuyển

Điểm ưu tiên

Chỉ tiêu

1

100

Phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Theo quy định của Bộ GD&ĐT (chia 3 nhân 4)

1180

2

Q00

Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2023 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Không cộng điểm ưu tiên

150

3

410

Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả học tập bậc THPT và kết hợp phỏng vấn

465

4

409

Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 

100

5

301

Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT 

13

6

303

Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN

30

7

501

Ưu tiên xét tuyển:

(1) theo Quy chế của Bộ GD&ĐT

(2) theo Quy định của ĐHQGHN

7

8

408

Xét tuyển chứng chỉ quốc tế khác:

- Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT

- Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT

- Xét tuyển chứng chỉ A-level

8

9

502

Xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học 

11

10

503

Xét tuyển sinh viên quốc tế

6

11

 

Tuyển sinh ngành QTKD dành cho các tài năng thể thao

50

 

 

Tổng:

 

2020

Một số hình ảnh

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

 

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ

Tham khảo các bài viết khác về Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội:

Phương án tuyển sinh

Phương án tuyển sinh trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển 3 năm gần nhất

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 chính xác nhất

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 cao nhất 35.33 điểm

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021 cao nhất 36.53 điểm

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội 3 năm gần đây

Học phí 3 năm gần nhất

Học phí Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 - 2025 mới nhất

Học phí Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 - 2024 mới nhất

Học phí Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 - 2023 mới nhất

Ngành/Chương trình đào đạo

Các Ngành đào đạo Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội 2024 mới nhất

Đánh giá

0

0 đánh giá