Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHQ): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

2.8 K

Cập nhật thông tin tuyển sinh Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, ... Mời các bạn đón xem:

Thông tin tuyển sinh Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội

Video giới thiệu Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội

Giới thiệu

 

  • Tên trường: Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: VNU International School (VNU IS)
  • Mã trường: QHQ
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ: Nhà G7, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
  • SĐT: 84 (024) 754 8065
  • Website: http://is.vnu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/khoaquocte

Thông tin tuyển sinh

Phương án tuyển sinh Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN, bao gồm:

- Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật;

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;

- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

2. Phạm vi tuyển sinh

Trường Quốc tế thực hiện tuyển sinh các thí sinh trên phạm vi cả nước và tuyển sinh thí sinh quốc tế theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

3. Phương thức tuyển sinh

Thực hiện tuyển sinh theo phương thức xét tuyển, cụ thể như sau:

- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của ĐHQGHN;

- Xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2024;

- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức;

- Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp một trong ba kết quả sau:

(1) Kết quả học tập bậc THPT;

(2) Kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQGHN;

(3) Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024,

- Xét tuyển các phương thức khác:

+ Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL của ĐHQG-HCM;

+ Xét tuyển các chứng chỉ quốc tế, kết quả các kì thi chuẩn hóa, bao gồm: (1) Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (A-Level); (2) Kết quả kì thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ);

+ Xét tuyển thí sinh quốc tế đáp ứng các yêu cầu theo quy định của ĐHQGHN và Bộ GD&ĐT.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

 

Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHQ): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) (ảnh 1)

Lưu ý: Các ngành có mã xét tuyển QHQ04, QHQ08, QHQ10, QHQ11, QHQ12 học một phần thời gian (dự kiến 2 năm đầu) ở Khu đô thị đại học ĐHQGHN tại Hòa Lạc – Hà Nội.

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

5.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của ĐHQGHN

5.1.1. Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (quy định tại khoản 2, Điều 8 của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học)

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 (hoặc tương đương) được xét tuyển thẳng theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài đạt giải khi đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

(1) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba (thời gian đạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng) trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường);

(2) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba (thời gian đạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng) trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia (có nội dung môn thi, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực phù hợp với ngành đào tạo)

5.1.2. Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (quy định tại khoản 5, Điều 8 của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học)

Thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương), có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành theo quy định của Nhà trường (công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024) được ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp với môn thi hoặc đề tài đạt giải khi đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

(1) Thí sinh đạt giải khuyến khích (thời gian đạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển) trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường);

(2) Thí sinh đạt giải tư (thời gian đạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển) trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức (có nội dung môn thi, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực phù hợp với ngành đào tạo);

(3) Thí sinh thuộc đối tượng quy định tại mục 5.1.1 dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng).

5.1.3. Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN (quy định tại Quyết định số 4412/QĐ-ĐHQGHN ngày 31/12/2021 về việc ban hành Quy định cơ chế đặc thù trong tuyển sinh và đào tạo liên thông bậc THPT và bậc đại học tại ĐHQGHN)

Đối tượng 1: Học sinh THPT tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào Trường Quốc tế theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

Đối tượng 2: Học sinh THPT trên toàn quốc được xem xét tuyển thẳng vào Trường Quốc tế theo ngành phù hợp với môn thi nếu tốt nghiệp THPT, có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng các tiêu chí sau:

a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;

b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên.

Đối tượng 3: Học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào Trường Quốc tế theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;

c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN.

5.1.4. Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN (quy định tại Quyết định số 4412/QĐ-ĐHQGHN ngày 31/12/2021 về việc ban hành Quy định cơ chế đặc thù trong tuyển sinh và đào tạo liên thông bậc THPT và bậc đại học tại ĐHQGHN)

Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương), có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT, có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành theo quy định của Nhà trường (công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024) được ưu tiên xét tuyển khi thuộc một trong những đối tượng sau:

Đối tượng 1: Học sinh THPT trên toàn quốc đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;

b) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên;

c) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên.

Đối tượng 2: Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

c) Có kết quả thi Đánh giá năng lực bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang điểm 150).

* Lưu ý áp dụng với mục 5.1:

– Ngoài các tiêu chí quy định cho từng đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển nêu trên, thí sinh cần có kết quả môn tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt tối thiểu 6,0 điểm theo thang điểm 10 hoặc có kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn tiếng Anh bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành;

– Kết quả bài thi đánh giá năng lực phải còn hạn sử dụng tính đến ngày ĐKXT (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi);

– Thí sinh phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp;

– Đối với thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế, cấp ĐHQGHN cần nộp Quyết định cử đi thi của cơ quan có đủ thẩm quyền và Giấy chứng nhận đạt giải;

– Đối với thí sinh đạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc quốc gia cần nộp thêm Nội dung đề tài đạt giải;

– Đối với thí sinh thuộc các đối tượng khác nộp minh chứng phù hợp: kết quả thi ĐGNL còn thời hạn của ĐHQGHN; Xác nhận tham gia các cuộc thi của đơn vị tổ chức hoặc các minh chứng khác (nếu có và khi được yêu cầu).

Nguyên tắc Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển

1. Xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng ưu tiên của thí sinh;

2. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo nguyên tắc thứ tự ưu tiên căn cứ trên cấp độ giải thưởng (quốc tế, khu vực, quốc gia, cấp tỉnh,..), kết quả học tập THPT hoặc kết quả thi ĐGNL hoặc các kết quả khác;

Lưu ý: Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Trường Quốc tế quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

5.2. Xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Thí sinh được đăng ký xét tuyển (ĐKXT) không giới hạn số nguyện vọng vào các ngành đào tạo tại Trường Quốc tế và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 30 cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có), có áp dụng điều kiện phụ.

+ Trường hợp tổ hợp xét tuyển có môn chính:

Điểm xét tuyển = (Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn chính x 2) / 4 * 3 + Điểm ưu tiên (khu vực hoặc/và đối tượng)

+ Trường hợp tổ hợp xét tuyển không có môn chính:

Điểm xét tuyển = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + Điểm ưu tiên (khu vực hoặc/và đối tượng)

Điểm trúng tuyển vào ngành là duy nhất, áp dụng chung cho tất cả tổ hợp xét tuyển

Thí sinh được phép sử dụng điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS/TOEFL iBT) quy đổi theo thang điểm 10 để thay thế điểm thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh.

Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHQ): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) (ảnh 2)

* Lưu ý:

–  Khung điểm ưu tiên đối tượng và khu vực theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học), trong đó:

– Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;

– Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

– Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định

5.3. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN

Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT (ĐGNL) còn thời hạn do ĐHQGHN tổ chức đạt 80/150 điểm và có kết quả môn tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt tối thiểu 6,0 điểm theo thang điểm 10 hoặc có kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn tiếng Anh bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ  tiếng Anh quốc tế theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.

5.4. Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả học tập bậc THPT hoặc kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

(1) Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả học tập bậc THPT

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 72 trở lên, đồng thời có điểm trung bình chung kết quả học tập bậc THPT của hai (02) môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ Văn) đạt từ 8,0 điểm trở lên, từng kỳ không có môn nào dưới 7,0 điểm và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đăng ký xét tuyển theo quy định của Nhà trường (công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024).

Điểm xét tuyển là tổng điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 và điểm trung bình chung học tập 03 năm bậc THPT của hai (02) môn còn lại trong tổ hợp hợp xét tuyển.

2) Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 72 trở lên, đồng thời có kết quả kỳ thi ĐGNL còn thời hạn của ĐHQGHN đạt 80/150 điểm trở lên.

Điểm xét tuyển là tổng điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 và điểm thi ĐGNL được quy đổi sang thang 20 điểm.

(3) Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 72 trở lên, đồng thời có tổng điểm 2 môn thi/bài thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn) đạt từ 14 điểm trở lên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Điểm xét tuyển là tổng điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 và điểm hai môn thi/bài thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển.

5.5. Xét tuyển các phương thức khác

5.5.1. Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM:

Thí sinh có kết quả thi ĐGNL còn thời hạn của ĐHQG-HCM đạt tối thiểu 750/1.200 điểm, và có kết quả môn tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt tối thiểu 6,0 điểm theo thang điểm 10 hoặc có kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn tiếng Anh bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.

5.5.2. Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Vương quốc Anh (A-Level): Thí sinh có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng, đảm bảo mỗi môn đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương đương điểm C, PUM range ≥ 60).

5.5.3. Xét tuyển theo kết quả kì thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ): Thí sinh có kết quả SAT đạt từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi(Thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).

5.5.4. Xét tuyển thí sinh quốc tế

Thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Quy định của ĐHQHN, các tiêu chí cụ thể như sau:

– Tốt nghiệp chương trình THPT hoặc tương đương;

– Đạt yêu cầu về điều kiện tiếng Anh đầu vào theo quy định;

– Đạt điều kiện phỏng vấn của Trường Quốc tế;

– Có đủ sức khỏe để học tập, nghiên cứu được các cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận;

– Có đủ khả năng về tài chính đảm bảo học tập, nghiên cứu và sinh hoạt tại Việt Nam trong thời gian học tập tương ứng;

– Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, không vi phạm pháp luật của Việt Nam và nước sở tại.

5.5.5. Xét tuyển thí sinh là người Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương ở nước ngoài

Thí sinh là người Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương ở nước ngoài có kết quả học tập 3 môn học bậc THPT theo tổ hợp môn xét tuyển tương ứng của ngành đăng ký xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn) với mức điểm mỗi môn đạt tối thiểu 60/100 hoặc tương đương, đồng thời đạt điều kiện phỏng vấn của Trường Quốc tế để kiểm tra kiến thức chuyên môn và năng lực ngoại ngữ theo yêu cầu của ngành đăng ký xét tuyển. Thí sinh được phép sử dụng điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS/TOEFL iBT) quy đổi theo thang điểm 10 để thay thế điểm kết quả học tập bậc THPT môn Tiếng Anh.

* Lưu ý chung:

a) Đối với các phương thức xét tuyển sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT:

– Điểm tối thiểu từng kỹ năng như sau: 5.0 điểm đối với chứng chỉ IELTS; 15 điểm đối với chứng chỉ TOEFL iBT;

– Phải còn hạn sử dụng tính đến ngày thí sinh đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi);

– Các chứng chỉ ngoại ngữ thi online không được công nhận;

– Chứng chỉ IELTS dạng General không được chấp nhận.

b) Đối với các phương thức xét tuyển sử dụng kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQGHN và của ĐHQG HCM:

– Kết quả thi Đánh giá năng lực phải còn hạn sử dụng tính đến ngày thí sinh đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).

c) Đối với phương thức xét tuyển chứng chỉ quốc tế A-Level:

Chứng chỉ phải còn hạn sử dụng tính đến ngày thí sinh đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).

d) Đối với phương thức xét tuyển chứng chỉ SAT:

Chứng chỉ phải còn hạn sử dụng tính đến ngày thí sinh đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 01 năm kể từ ngày dự thi);

e) Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng vào trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp;

* Nguyên tắc xét tuyển các phương thức từ 4.2 đến 4.5

– Xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng ưu tiên của thí sinh;

– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của từng phương thức xét tuyển.

* Điều kiện ngoại ngữ của các chương trình:

– Sinh viên ngành Tin học và Kỹ thuật máy tính cần đạt trình độ tiếng Anh tối thiểu B1 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (tương đương Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) để được công nhận là sinh viên chính thức.

– Sinh viên Chương trình cấp hai bằng cử nhân ngành Quản lý (ĐHQGHN và Trường Đại học Keuka, Hoa Kỳ) cần đạt trình độ tiếng Anh tối thiểu Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ B2 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu để được công nhận là sinh viên chính thức.

– Sinh viên Chương trình cấp hai bằng cử nhân ngành Marketing (ĐHQGHN và Trường Đại học HELP, Malaysia) cần có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.5 hoặc tương đương để được công nhận là sinh viên chính thức.

– Sau khi trúng tuyển nhập học, để được đăng kí học các học phần thuộc khối kiến thức theo nhóm ngành và ngành, sinh viên phải đạt trình độ tiếng Anh tối thiểu B2 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (tương đương Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc IELTS 5.5 hoặc tương đương).

– Sinh viên các ngành: (1) Công nghệ thông tin ứng dụng, (2) Công nghệ tài chính và kinh doanh số, (3) Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics phải đạt trình độ B2 tương đương Bậc 4 trong khung năng lực 6 bậc của Việt Nam sau khi kết thúc năm thứ 2.

– Sinh viên ngành Tự động hóa và Tin học phải đạt trình độ B2 tương đương Bậc 4 trong khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam sau khi kết thúc năm thứ 3.

– Sinh viên chưa đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu sẽ phải tham gia học Chương trình đào tạo Tiếng Anh dự bị của Trường Quốc tế (cùng với một số học phần thuộc khối kiến thức chung) trong năm học thứ nhất.

– Sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh phải đạt trình độ tối thiểu C1 theo khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung Châu Âu (tương đương Bậc 5 theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam) mới được xét công nhận tốt nghiệp.

– Sinh viên Chương trình cấp hai bằng cử nhân ngành Quản lý (ĐHQGHN và Trường Đại học Keuka, Hoa Kỳ) phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0; hoặc có chứng chỉ tiếng Anh đáp ứng chuẩn đầu ra tối thiểu bậc 4/6 theo quy định của ĐHQGHN và đồng thời đạt điểm môn ENG104 từ 6/9 điểm trở lên mới được xét công nhận tốt nghiệp.

– Sinh viên Chương trình cấp hai bằng cử nhân ngành Marketing (ĐHQGHN và Trường Đại học HELP, Malaysia) phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc tương đương đạt từ 5.5 trở lên mới được xét công nhận tốt nghiệp.

6. Hình thức và thời gian đăng ký xét tuyển:

6.1. Đối với các phương thức: (1) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN; (3) Xét tuyển kết quả chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả học tập bậc THPT hoặc kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN; (4) Xét tuyển các chứng chỉ quốc tế, kết quả các kỳ thi chuẩn hoá (A-Level, SAT):

+ Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT theo mẫu và lệ phí xét tuyển (30.000 VNĐ/ hồ sơ) theo hình thức trực tuyến/online tại địa chỉ: https://ts.isvnu.vn

+ Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 22/4/2024 đến 17h00 ngày 23/6/2024.

6.2. Đối với phương thức xét tuyển Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024:

+ Thí sinh nộp hồ sơ theo mẫu và lệ phí xét tuyển (30.000 VNĐ/ hồ sơ) theo hình thức trực tuyến/online tại địa chỉ: https://ts.isvnu.vn theo thông báo chi tiết của Trường và hướng dẫn tuyển sinh năm 2024 của Bộ GD&ĐT.

+ Thời gian nhận hồ sơ dự kiến: từ ngày 17/7/2024 đến ngày 23/7/2024.

6.3. Đối với phương thức xét Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến/online theo kế hoạch và hướng dẫn tuyển sinh năm 2024 của Bộ GD&ĐT trên Hệ thống.

Lưu ý:

– Trong trường hợp có thay đổi về lịch tuyển sinh vì các lí do bất khả kháng theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN, Trường Quốc tế sẽ thông tin cập nhật trên website của Trường.

– Những trường hợp đặc biệt, thí sinh không thể nộp hồ sơ xét tuyển trực tuyến, thí sinh liên hệ hotline để được cán bộ phụ trách hướng dẫn trực tiếp

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024

1. Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 QHQ01 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D03; D06; D96; D97; DD0 23.5  
2 QHQ02 Kế toán, Phân tích và Kiểm toán A00; A01; D01; D03; D06; D96; D97; DD0 22.75  
3 QHQ03 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D03; D06; D96; D97; DD0 22.35  
4 QHQ04 Tin học và Kỹ thuật máy tính A00; A01; D01; D03; D06; D07; D23; D24 21  
5 QHQ05 Phân tích dữ liệu kinh doanh A00; A01; D01; D03; D06; D07; D23; D24 24.05  
6 QHQ06 Marketing (song bằng VNU-HELP, Malaysia) A00; A01; D01; D03; D06; D96; D97; DD0 21.5  
7 QHQ08 Tự động hóa và Tin học (Kỹ sư) A00; A01; D01; D03; D06; D07; D23; D24 21.5  
8 QHQ09 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D78; D90 25.15  
9 QHQ10 Công nghệ thông tin ứng dụng A00; A01; D01; D03; D06; D07; D23; D24 22.75  
10 QHQ11 Công nghệ tài chính và kinh doanh số A00; A01; D01; D03; D06; D07; D23; D24 23.3  
11 QHQ12 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics A00; A01; D01; D03; D06; D07; D23; D24 23.35

2. Xét điểm ĐGNL QG HN

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 QHQ01 Kinh doanh quốc tế   80  
2 QHQ02 Kế toán, Phân tích và Kiểm toán   80  
3 QHQ03 Hệ thống thông tin quản lý   80  
4 QHQ04 Tin học và Kỹ thuật máy tính   80  
5 QHQ05 Phân tích dữ liệu kinh doanh   80  
6 QHQ06 Marketing   83  
7 QHQ08 Tự động hóa và Tin học   81  
8 QHQ09 Ngôn ngữ Anh   84  
9 QHQ10 Công nghệ thông tin ứng dụng   82  
10 QHQ11 Công nghệ tài chính và kinh doanh số   81  
11 QHQ12 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics   80

3. Xét tuyển kết hợp

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 QHQ01 Kinh doanh quốc tế   24.5 CCTAQT Kết hợp học bạ THPT
2 QHQ02 Kế toán, Phân tích và Kiểm toán   24.5 CCTAQT Kết hợp học bạ THPT
3 QHQ03 Hệ thống thông tin quản lý   24.8 CCTAQT Kết hợp học bạ THPT
4 QHQ04 Tin học và Kỹ thuật máy tính   25.5 CCTAQT Kết hợp học bạ THPT
5 QHQ05 Phân tích dữ liệu kinh doanh   25.1 CCTAQT Kết hợp học bạ THPT
6 QHQ06 Marketing   24.5 CCTAQT Kết hợp học bạ THPT
7 QHQ08 Tự động hóa và Tin học   25 CCTAQT Kết hợp học bạ THPT
8 QHQ09 Ngôn ngữ Anh   25.3 CCTAQT Kết hợp học bạ THPT
9 QHQ10 Công nghệ thông tin ứng dụng   25.3 CCTAQT Kết hợp học bạ THPT
10 QHQ11 Công nghệ tài chính và kinh doanh số   24.8 CCTAQT Kết hợp học bạ THPT
11 QHQ12 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics   24.6 CCTAQT Kết hợp học bạ THPT
12 QHQ01 Kinh doanh quốc tế   19.3 CCTAQT kết hợp kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN
13 QHQ02 Kế toán, Phân tích và Kiểm toán   19.67 CCTAQT kết hợp kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN
14 QHQ03 Hệ thống thông tin quản lý   19.43 CCTAQT kết hợp kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN
15 QHQ04 Tin học và Kỹ thuật máy tính   20.05 CCTAQT kết hợp kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN
16 QHQ05 Phân tích dữ liệu kinh doanh   20.18 CCTAQT kết hợp kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN
17 QHQ06 Marketing   19.93 CCTAQT kết hợp kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN
18 QHQ08 Tự động hóa và Tin học   20.5 CCTAQT kết hợp kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN
19 QHQ09 Ngôn ngữ Anh   20.2 CCTAQT kết hợp kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN
20 QHQ10 Công nghệ thông tin ứng dụng   20.6 CCTAQT kết hợp kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN
21 QHQ11 Công nghệ tài chính và kinh doanh số   19.43 CCTAQT kết hợp kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN
22 QHQ12 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics   20.47 CCTAQT kết hợp kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN

4. Xét điểm ĐGNL QG HCM

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 QHQ01 Kinh doanh quốc tế   775  
2 QHQ03 Hệ thống thông tin quản lý   764  
3 QHQ04 Tin học và Kỹ thuật máy tính   876  
4 QHQ05 Phân tích dữ liệu kinh doanh   893

5. Xét Chứng chỉ quốc tế

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 QHQ01 Kinh doanh quốc tế   1100 Xét CCQT SAT
2 QHQ02 Kế toán, Phân tích và Kiểm toán   1120 Xét CCQT SAT
3 QHQ03 Hệ thống thông tin quản lý   1340 Xét CCQT SAT
4 QHQ04 Tin học và Kỹ thuật máy tính   1260 Xét CCQT SAT
5 QHQ05 Phân tích dữ liệu kinh doanh   1160 Xét CCQT SAT
6 QHQ06 Marketing   1260 Xét CCQT SAT
7 QHQ08 Tự động hóa và Tin học   1130 Xét CCQT SAT
8 QHQ09 Ngôn ngữ Anh   1300 Xét CCQT SAT
9 QHQ11 Công nghệ tài chính và kinh doanh số   1270 Xét CCQT SAT
10 QHQ12 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics   1130 Xét CCQT SAT

B. Điểm chuẩn Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

1. Đối với các ngành đại học chính quy do ĐHQGHN cấp bằng

TT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm trúng tuyển (theo thang điểm 30)

1

7340120

Kinh doanh quốc tế

24,35

2

7340303

Kế toán, Phân tích và Kiểm toán

22,9

3

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

22,6

4

7340125

Phân tích dữ liệu kinh doanh

23,6

5

7220201

Ngôn ngữ Anh (chuyên sâu Kinh doanh-Công nghệ thông tin)

23,85

6

7510306

Tự động hóa và Tin học (Kỹ sư)

21

7

7480210

Công nghệ thông tin ứng dụng

21,85

8

7480209

Công nghệ tài chính và kinh doanh số

22,25

9

7520139

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics

22

 2. Đối với ngành đại học LKQT do ĐHQGHN cấp bằng

TT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm trúng tuyển (theo thang điểm 30)

1

7480111

Tin học và Kỹ thuật máy tính

21

 3. Đối với các ngành đào tạo cấp hai bằng của ĐHQGHN và trường đại học nước ngoài 

TT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm trúng tuyển (theo thang điểm 30)

1

7340115

Marketing (song bằng VNU-HELP)

22,75

2

7340108

Quản lí (song bằng VNU-Keuka)

21

 

C. Điểm chuẩn Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022

Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 QHQ01 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D03; D06; D96; D97; DD0 24  
2 QHQ02 Kế toán, Phân tích và Kiểm toán A00; A01; D01; D03; D06; D96; D97; DD0 22.5  
3 QHQ03 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D03; D06; D96; D97; DD0 22.5  
4 QHQ04 Tin học và Kỹ thuật máy tính A00; A01; D01; D06; D03; D07; D23; D24 22.5  
5 QHQ05 Phân tích dữ liệu kinh doanh A00; A01; D01; D06; D03; D07; D23; D24 23.5  
6 QHQ06 Marketing (song bằng VNU - HELP, Malaysia) A00; A01; D01; D03; D06; D96; D97; DD0 23  
7 QHQ07 Quản lý (song bằng VNU - Keuka, Hoa Kỳ) A00; A01; D01; D03; D06; D96; D97; DD0 21.5  
8 QHQ08 Tự động hoá và Tin học A00; A01; D01; D06; D03; D07; D23; D24 22  
9 QHQ09 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D78; D90 24  
10 QHQ10 Công nghệ thông tin ứng dụng A00; A01; D01; D06; D03; D07; D23; D24 20  
11 QHQ11 Công nghệ tài chính và Kinh doanh số A00; A01; D01; D06; D03; D07; D23; D24 20  
12 QHQ12 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics A00; A01; D01; D06; D03; D07; D23; D24 20

D. Điểm chuẩn Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021

Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 QHQ01 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D03; D06; D96; D97; DD0 26.2  
2 QHQ02 Kế toán, Phân tích và Kiểm toán A00; A01; D01; D03; D06; D96; D97; DD0 25.5  
3 QHQ03 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D03; D06; D96; D97; DD0 24.8  
4 QHQ04 Tin học và Kỹ thuật máy tính A00; A01; D01; D03; D06; D07; D23; D24 24  
5 QHQ05 Phân tích dữ liệu kinh doanh A00; A01; D01; D03; D06; D07; D23; D24 25  
6 QHQ06 Marketing (Song bằng VNU-HELP) A00; A01; D01; D03; D06; D96; D97; DD0 25.3  
7 QHQ07 Quản lý (Song bằng VNU-Keuka) A00; A01; D01; D03; D06; D07; D23; D24 23.5  
8 QHQ08 Tự động hóa và Tin học A00; A01; D01; D03; D06; D07; D23; D24 22  
9 QHQ09 Ngôn ngữ Anh (Chuyên sâu Kinh doanh và công nghệ thông tin) A00; A01; D01; D03; D06; D96; D97; DD0 25

E. Điểm chuẩn Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020

Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 QHQ01 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D96 23.25  
2 QHQ02 Kế toán, Phân tích và Kiểm toán A00; A01; D01; D96 20.5  
3 QHQ03 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D96 19.5  
4 QHQ04 Tin học và Kỹ thuật máy tính A00; A01; D01; D90 19  
5 QHQ05 Phân tích dữ liệu kinh doanh A00; A01; D01; D90 21  
6 QHQ06 Marketing (Song bảng VNU-HELP) A00; A01; D01; D96 18  
7 QHQ07 Quản lý (Song bằng VNU-Keuka) A00; A01; D01; D96 17

Học phí

A. Học phí Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 - 2025

Trường Đại học Quốc tế vừa có các chương trình đào tạo do Đại học Quốc gia Hà Nội cấp bằng, vừa có các chương trình đào tạo song bằng do Đại học Quốc gia Hà Nội và các trường đối tác cùng cấp bằng nên học phí học tập dự kiến cũng có sự chênh lệch. Đối với các chương trình đào tạo do Đại học Quốc gia Hà Nội cấp bằng dự kiến chi phí toàn khóa học (từ năm học 2023-2024 đến năm học 2026-2027) từ 170 triệu đồng cho đến hơn 231 triệu đồng tùy ngành đào tạo.

B. Học phí Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 - 2024

Đối với các chương trình đào tạo do Đại học Quốc gia Hà Nội cấp bằng dự kiến chi phí toàn khóa học (từ năm học 2023-2024 đến năm học 2026-2027) từ 170 triệu đồng cho đến hơn 231 triệu đồng tùy ngành đào tạo

C. Học phí Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 - 2023

Các trường thành viên của ĐH Quốc gia Hà Nội cũng vừa tăng học phí theo quy định chung. Theo đề án tuyển sinh năm 2022 của ĐH Quốc gia Hà Nội, học phí dự kiến với sinh viên chính quy các chương trình đào tạo chuẩn từ 12 - 24,5 triệu đồng/năm và từ 30-60 triệu đồng/năm với các chương trình đào tạo đặc thù, chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học.

D. Học phí Trường Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021 - 2022

Nhóm chương trình đào tạo bằng tiếng Anh bao gồm ngành Kinh doanh quốc tế, Kế toán, Phân tích và Kiểm toán: 203.852.000 đồng/khóa học (~ 8.800 USD/khóa)

Ngành Hệ thống thông tin (đào tạo bằng tiếng Anh): 183.467.000 đồng/khóa học (~ 7.920 USD/khóa)

Ngành Tin học và Kỹ thuật máy tính (chương trình liên kết đào tạo bằng tiếng Anh): 166.788.000 đồng/khóa học (~ 7.200 USD/khóa)

Ngành Phân tích dữ liệu kinh doanh (đào tạo bằng tiếng Anh): 185.320.000 đồng/khóa học (~ 8.000 USD/khóa)

Ngành Marketing (đào tạo bằng tiếng Anh): 324.310.000 đồng/khóa học (~ 14.000 USD/khóa, đã bao gồm tiền học phí 1 học kỳ học tại Đại học HELP, Malaysia)

Ngành Quản lý (đào tạo bằng tiếng Anh): 454.034.000 đồng/khóa học (~ 19.600 USD/khóa, đã bao gồm tiền học phí 1 học kỳ học tại Đại học Keuka, Hoa Kỳ)

Ngành Kỹ sư Tự động hóa và Tin học (dự kiến): 259.448.000 đồng/khóa học (~ 11.200 USD/khóa)

Ngành Ngôn ngữ Anh (chuyên sâu Kinh doanh và CNTT): 203.852.000 đồng/khóa học (~8.800 USD/khóa).

E. Học phí Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020 - 2021

TT

Ngành đào tạo

Đơn vị cấp bằng

Chỉ tiêu tuyển sinh

Học phí/Học kì

Lệ phí xét tuyển

1

Quản lý

Trường ĐH Keuka, Hoa Kỳ

80

31.780.000 VNĐ

(tương đương 1.400 USD)

30.000 VNĐ

(Không thu thêm bất kì lệ phí khác)

2

Kinh doanh (Kế toán)

Trường ĐH HELP, Malaysia

60

Sinh viên nộp học phí theo học kỳ bằng tiền Việt Nam, mức học phí quy đổi được điều chỉnh theo tỉ giá hối đoái niêm yết bởi Vietcombank tại thời điểm thu.

* Ghi chú: Trong giai đoạn học tại Khoa Quốc tế, nếu số lượng sinh viên theo học mỗi chương trình dưới 15 người/lớp, Khoa có quyền trì hoãn khóa học hoặc bố trí sinh viên chuyển sang chương trình khác.

Chương trình đào tạo

 

Các ngành đào tạo Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024

Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHQ): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) (ảnh 1)

Một số hình ảnh

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ

Tham khảo các bài viết khác về Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội:

Phương án tuyển sinh

Phương án tuyển sinh trường Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển

Điểm chuẩn Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất

Điểm chuẩn Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 chính xác nhất

Điểm chuẩn Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 cao nhất 24 điểm

Điểm chuẩn Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021 cao nhất 26.2 điểm

Điểm chuẩn Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội 3 năm gần đây

Học phí

Học phí Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 - 2025 mới nhất

Học phí Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 - 2024 mới nhất

Học phí Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 - 2023 mới nhất

Ngành/Chương trình đào tạo

Các Ngành đào tạo Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất

Đánh giá

0

0 đánh giá