Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHS): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

3 K

Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm...Mời các bạn đón xem:

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội

Video giới thiệu trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: VNU University of Education (VNU UED)
  • Mã trường: QHS
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học
  • Địa chỉ: Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • SĐT: (024)730.17123
  • Email: education@vnu.edu.vn
  • Website: http://education.vnu.edu.vn/ 
  • Facebook: www.facebook.com/education.vnu.edu.vn/

Thông tin tuyển sinh

Phương án tuyển sinh Đại học Giáo dục - ĐHQGHN năm 2024 mới nhất

1. Đối tượng tuyển sinh

1. Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;

- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành;

 - Người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam, ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

2. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

3. Có kết quả ”Đạt” đánh giá năng khiếu đối với thí sinh dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non.

2. Phạm vi tuyển sinh: 

Trong cả nước.

3. Các phương thức tuyển sinh

a) Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT;

b) Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định;

c) Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2024 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên;

d) Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQG Tp HCM tổ chức năm 2024 đạt tối thiểu 750/1200 điểm trở lên;

đ) Các phương thức tuyển sinh khác theo quy định của ĐHQGHN.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến

Trường ĐHGD tuyển sinh theo nhóm ngành. Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến) theo nhóm ngành/ngành của từng phương thức tuyển sinh cụ thể như sau:

TT

Tên

nhóm ngành/ngành

nhóm ngành

/Ngành

 

Chỉ tiêu dự kiến

 

 

I

Sư phạm Toán và

Khoa học Tự nhiên

Gồm 05 ngành sau:

GD1

Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho

 

1

Sư phạm Toán học

 

 

 

2

Sư phạm Vật lí

 

 

 

3

Sư phạm Hoá học

 

 

 

4

Sư phạm Sinh học

 

 

 

5

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

 

 

 

II

Sư phạm Ngữ văn,

Lịch sử, Lịch sử và Địa lý

Gồm 03 ngành sau:

GD2

Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho

 

1

Sư phạm Ngữ văn

 

 

 

2

Sư phạm Lịch sử

 

 

 

3

Sư phạm Lịch sử-Địa lý

 

 

 

III

Khoa học giáo dục và khác

Gồm 05 ngành sau

GD3

Dự kiến 650 chỉ tiêu

(Theo chỉ tiêu năm 2024 được ĐHQGHN giao cho)

 

1

Quản trị trường học

 

 

 

2

Quản trị Công nghệ giáo dục

 

 

 

3

Khoa học giáo dục

 

 

 

4

Quản trị chất lượng giáo dục

 

 

 

5

Tham vấn học đường

 

 

 

6

Tâm lý học (chuyên ngành: Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên)

Dự kiến

 

 

IV

Ngành Giáo dục Tiểu học*

GD4

Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho

 

V

Ngành Giáo dục Mầm non*

GD5

 

 

Tổng chỉ tiêu dự kiến

1150 chỉ tiêu, trong đó:

- Đào tạo sư phạm: Dự kiến 500 chỉ tiêu

- Đào tạo ngoài sư phạm: Dự kiến 650 chỉ tiêu

 

 

 

 

 

 

5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Trường

5.1. Các nhóm ngành tuyển sinh

+/ Nhóm ngành Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (mã nhóm ngành: GD1), gồm các ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tự nhiên.

+/ Nhóm ngành Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (mã nhóm ngành: GD2), gồm các ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lý.

+/ Nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (mã nhóm ngành: GD3), gồm các ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường; Tâm lý học (chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên, dự kiến).

+/ Ngành Giáo dục Tiểu học (mã ngành: GD4).

+/ Ngành Giáo dục Mầm non (mã ngành: GD5).

5.2. Tổ hợp xét tuyển

STT

Mã trường

Ngành

học

Tên nhóm ngành

Mã nhóm ngành

Tổ hợp môn thi/bài thi

THPT

Phương thức khác

Quy định trong xét tuyển

1

QHS

Sư phạm Toán

Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên

GD1

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)

Toán, Hóa học, Sinh học (B00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

 

- Xét

tuyển

thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ, của ĐHQGHN;

 

- Các phương thức tuyển sinh khác theo quy định của ĐHQGHN;

 

- Xét tuyển theo kết quả bài thi ĐGNL năm 2024 của ĐHQGHN; của ĐHQG Tp HCM


 

 

Sau khi hoàn thành các học phần chung bắt buộc trong năm thứ nhất sẽ phân ngành.

2

Sư phạm Vật lý

3

Sư phạm Hóa học

4

Sư phạm Sinh học

5

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

6

Sư phạm Ngữ Văn

 

Sư phạm  Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý

GD2

Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15)

7

Sư phạm Lịch sử

8

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

9

QHS

Quản trị trường học

Khoa học giáo dục và khác

GD3

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

Toán, Hóa học, Sinh học (B00)

Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

10

Quản trị công nghệ giáo dục

11

Quản trị chất lượng giáo dục

12

Tham vấn học đường

13

Khoa học giáo dục

14

Tâm lý học (dự kiến)

 

15

QHS

Giáo dục Tiểu học

 

GD4

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

Toán, Hóa học, Sinh học (B00)

Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

 

16

QHS

Giáo dục Mầm non

 

GD5

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

Toán, Hóa học, Sinh học (B00)

Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý:

- Điểm trúng tuyển theo từng nhóm ngành không phân biệt tổ hợp xét tuyển.

* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:

+/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.

+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.

Thông tin về đánh giá năng khiếu dự tuyển ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh tra cứu tại địa chỉ: https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/15/0

5.3. Phân ngành cho sinh viên nhóm ngành GD1, GD2, GD3:

Sau hai học kỳ chính của năm thứ nhất, Trường xét phân ngành cho sinh viên nhóm ngành GD1, GD2, GD3 dựa trên các căn cứ:

Điều kiện để được phân ngành: Học đủ số học phần theo kế hoạch học tập của Trường. Trường hợp không học học phần nào, phải có lý do chính đáng và báo cáo trong quá trình học tập. Trường hợp này sẽ không tính điểm và tín chỉ học phần đó. Nếu sinh viên không có điểm và không có lý do chính đáng, những học phần đó sẽ được tính là 0 (không điểm) để tính điểm trung bình chung xét phân ngành. Trường hợp học phần có học phần tiên quyết, nhưng sinh viên chưa học học phần tiên quyết (do phần mềm không lọc hết), nhưng đã học và có điểm cho học phần sau, thì sẽ không tính cho điểm và tín chỉ cho cả 2 học phần.

Phương pháp thực hiện

- Sinh viên đăng kí nguyện vọng vào cuối học kỳ 2 năm thứ nhất (sau khi có điểm tất cả các môn năm thứ nhất).

- Công thức tính điểm xét phân ngành (ĐXPN) như sau:

Phuong an tuyen sinh Dai hoc Giao duc - DHQGHN 2024

+/ ĐTHPT 2024 (điểm thi trung học phổ thông năm 2024): Là tổng điểm của tổ hợp môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2024 được sinh viên sử dụng để đăng ký xét tuyển và trúng tuyển vào Trường ĐHGD hoặc hoặc điểm bài thi Đánh giá năng lực của ĐHQGHN/ĐHQG Tp HCM năm 2024 được quy về thang điểm 30.

+/ TBC: Là điểm trung bình chung có trọng số theo tín chỉ (tính theo thang điểm 10) của năm thứ nhất (không kể học phần giáo dục thể chất, học phần ngoại ngữ), điểm của học phần chuyên môn của ngành sinh viên đăng ký nguyện vọng được nhân hệ số 2.

- Yêu cầu: Điểm của học phần chuyên môn không thấp hơn 4,0 (thang điểm 10).

Danh sách các học phần chuyên môn xét phân ngành:

STT

Ngành

Học phần

chuyên môn

Ghi chú

1

Sư phạm Toán

Giải tích 1

 

2

Sư phạm Vật lý

Cơ nhiệt

 

3

Sư phạm Hóa học

Hóa học đại cương

 

4

Sư phạm Sinh học

Sinh học đại cương

 

5

Sư phạm

Khoa học Tự nhiên

Cơ nhiệt

Hóa học đại cương

Sinh học đại cương

Kết quả học tập học phần chuyên môn là điểm trung bình chung của ba học phần.

6

Sư phạm Ngữ văn

Dẫn luận ngôn ngữ học

 

7

Sư phạm Lịch sử

Tiến trình văn minh nhân loại

 

8

Sư phạm Lịch sử và

Địa lý

Địa lý kinh tế-xã hội Việt Nam

 

9

Quản trị trường học

Nhập môn khoa học

quản lý trong giáo dục

 

10

Quản trị công nghệ

giáo dục

Nhập môn công nghệ giáo dục

 

11

Quản trị chất lượng

giáo dục

Nhập môn đo lường và đánh giá trong giáo dục

 

12

Tham vấn học đường

Tâm lý học giáo dục

 

13

Khoa học giáo dục

Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục

 

14

Tâm lý học (dự kiến)

Tâm lý học giáo dục

 

 

 

 

 

 

Nguyên tắc phân ngành

Lấy từ trên xuống theo ĐXPN, theo chỉ tiêu của ngành đã được Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN phê duyệt. Khi sinh viên không đạt được xét phân ngành theo nguyện vọng 1 sẽ được xét đến nguyện vọng 2, 3, v.v. và tương ứng với chỉ tiêu ngành theo nguyện vọng.

- Điểm học phần sử dụng để tính ĐXPN là điểm thi lần 1, không tính điểm học lại và điểm học cải thiện. Những học phần có đòi hỏi học phần tiên quyết sẽ không tính vào ĐXPN nếu điểm của học phần tiên quyết nhỏ hơn 4.00 (điểm của học phần tiên quyết vẫn sử dụng để tính ĐXPN). Những học phần không đòi hòi học phần tiên quyết mà không có điểm sẽ được tính điểm 0.00 khi tính ĐXPN.

- Sinh viên đạt tiêu chí và được phân ngành vào nguyện vọng trước sẽ không được chuyển sang ngành có nguyện vọng sau hoặc ngược lại.

- Trường hợp sinh viên không đăng ký hoặc không được xét vào ngành đã đăng ký thì sẽ được phân vào những ngành phù hợp, còn chỉ tiêu.

- Sinh viên trúng tuyển theo diện xét tuyển thẳng được ưu tiên xét phân vào ngành phù hợp với điều kiện khi đăng ký xét tuyển thẳng.

5.4. Đánh giá năng khiếu đối với thí sinh dự tuyển ngành Giáo dục mầm non

Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu của thí sinh. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:

+/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.

+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.

Thông tin về đánh giá năng khiếu để dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh tra cứu tại địa chỉ:

https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/15/0

6. Tổ chức tuyển sinhTheo Quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

 

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024

1. Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 GD1 Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên A00; A01; B00; D01 26.58  
2 GD2 Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý D01; C00; D14; D15 28.76  
3 GD3 Khoa học Giáo dục và Khác A00; B00; C00; D01 24.92  
4 GD4 Giáo dục tiểu học A00; B00; C00; D01 28.89  
5 GD5 Giáo dục mầm non A00; B00; C00; D01 27.85

2. Xét điểm học bạ

STT

nhóm ngành

Tên nhóm ngành/ngành

Tiêu chí trúng tuyển

1

GD1

Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, gồm 5 ngành:

- Sư phạm Toán học;

- Sư phạm Vật lí;

- Sư phạm Hoá học;

- Sư phạm Sinh học;

- Sư phạm Khoa học

tự nhiên

- Điểm IELTS từ 7.5 điểm (hoặc TOEFL iBT từ 102 điểm) trở lên.

- Tổng điểm 2 môn trong THXT có Ngoại ngữ đạt từ 14.00 điểm trở lên (xét theo tổ hợp xét tuyển cao nhất trong các tổ hợp D01 hoặc A01)

2

GD2

Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí, gồm 3 ngành:

- Sư phạm Ngữ văn;

- Sư phạm Lịch sử;

- Sư phạm Lịch sử-Địa lí

- Điểm IELTS từ 7.5 điểm (hoặc TOEFL iBT từ 102 điểm) trở lên.

- Tổng điểm 2 môn trong THXT có Ngoại ngữ đạt từ 14.00 điểm trở lên (xét theo tổ hợp xét tuyển cao nhất trong các tổ hợp D01 hoặc D14 hoặc D15)

3

GD3

Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành:

- Quản trị trường học;

- Quản trị chất lượng giáo dục;

- Quản trị Công nghệ giáo dục;

- Tham vấn học đường;

- Tâm lí học (chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên);

- Khoa học giáo dục.

- Điểm IELTS từ 5.5 điểm (hoặc TOEFL iBT từ 72 điểm) trở lên.

- Tổng điểm 2 môn trong THXT có Ngoại ngữ đạt từ 14.00 điểm trở lên (xét theo tổ hợp xét tuyển D01).

4

GD4

Giáo dục Tiểu học

- Điểm IELTS từ 6.5 điểm (hoặc TOEFL iBT từ 88 điểm) trở lên.

- Tổng điểm 2 môn trong THXT có Ngoại ngữ đạt từ 14.00 điểm trở lên (xét theo tổ hợp xét tuyển D01).

5

GD5

Giáo dục Mầm non

- Điểm IELTS từ 5.5 điểm (hoặc TOEFL iBT từ 72 điểm) trở lên.

- Tổng điểm 2 môn trong THXT có Ngoại ngữ đạt từ 14.00 điểm trở lên (xét theo tổ hợp xét tuyển D01).

3. Xét tuyển ưu tiên

STT

nhóm ngành

Tên nhóm ngành/ngành

Tiêu chí trúng tuyển

I

Ưu tiên xét tuyển theo Quy định đặc thù của ĐHQGHN

1

GD1

Sư phạm Toán và

Khoa học tự nhiên, gồm 5 ngành:

- Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lí;

- Sư phạm Hoá học;

- Sư phạm Sinh học;

- Sư phạm Khoa học

tự nhiên

- Đạt giải Nhất; Nhì trong các kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/Thành phố hoặc Olympic do ĐHQGHN tổ chức đúng môn chuyên (hoặc môn đạt giải thuộc tổ hợp tuyển và học lớp chuyên đúng môn chuyên).

- Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên.

- Ba năm THPT đạt học lực Giỏi

- Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt.

- Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành

2

GD2

Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí, gồm 3 ngành:

- Sư phạm Ngữ văn;

- Sư phạm Lịch sử;

- Sư phạm Lịch sử-Địa lí

- Đạt giải Nhất trong các kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/Thành phố hoặc Olympic do ĐHQGHN tổ chức đúng môn chuyên.

- Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên.

- Ba năm THPT đạt học lực Giỏi

- Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt.

- Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành.

3

GD3

Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành:

- Quản trị trường học;

- Quản trị chất lượng giáo dục;

- Quản trị Công nghệ giáo dục;

- Tham vấn học đường;

- Tâm lí học (chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên);

- Khoa học giáo dục.

- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/Thành phố hoặc Olympic do ĐHQGHN tổ chức.

- Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên.

- Ba năm THPT đạt học lực Giỏi

- Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt.

- Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành.

4

GD4

Giáo dục Tiểu học

- Đạt giải Nhất trong các kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/Thành phố hoặc Olympic do ĐHQGHN tổ chức.

- Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên.

- Ba năm THPT đạt học lực Giỏi

- Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt.

- Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành.

5

GD5

Giáo dục Mầm non

- Đạt giải Nhất; Nhì; Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/Thành phố hoặc Olympic do ĐHQGHN tổ chức.

- Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên.

- Ba năm THPT đạt học lực Giỏi

- Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt.

- Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành.

 

II

Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Bộ GD&ĐT

1

GD1

Sư phạm Toán và

Khoa học tự nhiên, gồm 5 ngành:

- Sư phạm Toán học;

- Sư phạm Vật lí;

- Sư phạm Hoá học;

 - Sư phạm Sinh học;

- Sư phạm Khoa học

tự nhiên

- Đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi HSG Quốc gia đúng môn chuyên (hoặc môn đạt giải thuộc tổ hợp tuyển và học lớp chuyên đúng môn chuyên).

- Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên.

- Ba năm THPT đạt học lực Giỏi

- Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt.

- Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành

2

GD2

Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí, gồm 3 ngành:

- Sư phạm Ngữ văn;

- Sư phạm Lịch sử;

- Sư phạm Lịch sử-Địa lí

- Đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi HSG Quốc gia đúng môn chuyên.

- Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên.

- Ba năm THPT đạt học lực Giỏi

- Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt.

- Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành

4. Xét điểm ĐGNL QG HN

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 GD1 Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lí; Sư phạm Hoá học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên.   106  
2 GD2 Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí, gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lí   100  
3 GD3 Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Quản trị Công nghệ giáo dục; Khoa học giáo dục; Tham vấn học đường; Tâm lí học (chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên)   80  
4 GD4 Giáo dục Tiểu học   103  
5 GD5 Giáo dục Mầm non   100

5. Xét điểm ĐGNL QG HCM

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 GD1 Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lí; Sư phạm Hoá học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên.   996  
2 GD2 Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí, gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lí   996  
3 GD3 Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Quản trị Công nghệ giáo dục; Khoa học giáo dục; Tham vấn học đường; Tâm lí học (chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên)   996  
4 GD4 Giáo dục Tiểu học   996  
5 GD5 Giáo dục Mầm non   996

6. Xét Chứng chỉ quốc tế

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 GD1 Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lí; Sư phạm Hoá học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên.   1350 CCQT SAT
2 GD2 Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí, gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lí   1350 CCQT SAT
3 GD3 Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Quản trị Công nghệ giáo dục; Khoa học giáo dục; Tham vấn học đường; Tâm lí học (chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên)   1350 CCQT SAT
4 GD4 Giáo dục Tiểu học   1350 CCQT SAT
5 GD5 Giáo dục Mầm non   1350 CCQT SAT

B. Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Xét điểm thi THPT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm
chuẩn

GD1

Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (Gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tư nhiên)

25,58

GD2

Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý)

27,17

GD3

Khoa học Giáo dục và Khác (gồm 5 ngành: Khoa học Giáo dục; Quản trị Chất lượng Giáo dục; Quản trị trường học; Quản trị Công nghệ Giáo dục; Tham vấn học đường)

20,50

GD4

Giáo dục tiểu học

27,47

GD5

Giáo dục mầm non

25,39

C. Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022

 Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 GD1 Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên A00; A01; B00; D01 25.55  
2 GD2 Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử - Địa lý C00; D01; D14; D15 28  
3 GD3 Khoa học giáo dục và khác A00; B00; C00; D01 20.75  
4 GD4 Giáo dục Tiểu học A00; B00; C00; D01 28.55  
5 GD5 Giáo dục Mầm non A00; B00; C00; D01 25.7

D. Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nộinăm 2021

Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 GD1 Sư phạm Toán và KHTN A00; A01; B00; D01 25.65  
2 GD2 Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử , Lịch Sử và Địa lý C00; D01; D14; D15 26.55  
3 GD3 Khoa học Giáo dục và Khác A00; B00; C00; D01 20.25  
4 GD4 Giáo dục Tiểu học A00; B00; C00; D01 27.6  
5 GD5 Giáo dục mầm non A00; B00; C00; D01 25.05  

E. Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nộinăm 2020

Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 GD1 Sư phạm Toán và KHTN A00; A01; B00; D01 22.75  
2 GD2 Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử , Lịch Sử và Địa lý C00; D01; D14; D15 23.3  
3 GD3 Khoa học Giáo dục và Khác A00; B00; C00; D01 17  
4 GD4 Giáo dục Tiểu học A00; B00; C00; D01 25.3  
5 GD5 Giáo dục mầm non A00; B00; C00; D01 19.25

Học phí

A. Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 - 2025 

Đang cập nhật.....

B. Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 - 2024

Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Giáo dục – Hà Nội. Mức học phí dự kiến năm học 2023 – 2024 quy theo tháng là từ khoảng 980.000 VNĐ/tháng đến 1.170.000 VNĐ/tháng, tùy theo ngành, mỗi năm học thu 10 tháng. Những năm học tiếp theo, lộ trình học phí thực hiện theo quy định của Nhà nước và của ĐHQGHN.

C. Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 - 2023

Đối với sinh viên thuộc hệ đào tạo ngành sư phạm sẽ được miễn hoàn toàn 100% học phí.

Với hệ đào tạo ngoài sư phạm, mức học phí sẽ tăng 10%. Tương đương 1.078.000 VNĐ/ tháng – 1.287.000 VNĐ/ tháng.

D. Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021 - 2022

Học phí trường Đại học Giáo dục – Hà Nội năm 2021 được quy định như sau:

Đối với những sinh viên thuộc hệ đào tạo ngoài sư phạm. Đơn giá học phí bình quân từ 980.000 VNĐ/ tháng – 1.170.000 VNĐ/ tháng

Mức học phí này sẽ tăng hàng năm theo quy định không quá 10%

Đối với sinh viên thuộc hệ đào tạo sư phạm sẽ được hỗ trợ 100% học phí.

E. Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020 - 2021

Mức học phí năm học 2020 – 2021 của Trường Đại học Giáo dục – Hà Nội được quy theo tháng. Từ khoảng 980.000 VNĐ/ tháng đến 1.170.000 VNĐ/ tháng tùy theo ngành, mỗi năm học thu 10 tháng. Những năm học tiếp theo, lộ trình học phí thực hiện theo quy định của Nhà nước và của ĐHQGHN.

Sinh viên các ngành sư phạm sẽ được miễn đóng học phí.

Chương trình đào tạo

Các ngành đào tạo Đại học Giáo dục - ĐHQGHN năm 2024

Trường ĐHGD tuyển sinh theo nhóm ngành. Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến) theo nhóm ngành/ngành của từng phương thức tuyển sinh cụ thể như sau:

TT

Tên

nhóm ngành/ngành

nhóm ngành

/Ngành

 

Chỉ tiêu dự kiến

 

 

I

Sư phạm Toán và

Khoa học Tự nhiên

Gồm 05 ngành sau:

GD1

Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho

 

1

Sư phạm Toán học

 

 

 

2

Sư phạm Vật lí

 

 

 

3

Sư phạm Hoá học

 

 

 

4

Sư phạm Sinh học

 

 

 

5

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

 

 

 

II

Sư phạm Ngữ văn,

Lịch sử, Lịch sử và Địa lý

Gồm 03 ngành sau:

GD2

Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho

 

1

Sư phạm Ngữ văn

 

 

 

2

Sư phạm Lịch sử

 

 

 

3

Sư phạm Lịch sử-Địa lý

 

 

 

III

Khoa học giáo dục và khác

Gồm 05 ngành sau

GD3

Dự kiến 650 chỉ tiêu

(Theo chỉ tiêu năm 2024 được ĐHQGHN giao cho)

 

1

Quản trị trường học

 

 

 

2

Quản trị Công nghệ giáo dục

 

 

 

3

Khoa học giáo dục

 

 

 

4

Quản trị chất lượng giáo dục

 

 

 

5

Tham vấn học đường

 

 

 

6

Tâm lý học (chuyên ngành: Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên)

Dự kiến

 

 

IV

Ngành Giáo dục Tiểu học*

GD4

Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho

 

V

Ngành Giáo dục Mầm non*

GD5

 

 

Tổng chỉ tiêu dự kiến

1150 chỉ tiêu, trong đó:

- Đào tạo sư phạm: Dự kiến 500 chỉ tiêu

- Đào tạo ngoài sư phạm: Dự kiến 650 chỉ tiêu

 

 

 

 

 

 

Một số hình ảnh

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

 

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ

Tham khảo các bài viết khác về Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội:

Phương án tuyển sinh

Phương án tuyển sinh trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển 3 năm gần nhất

Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - ĐHQGHN năm 2024 mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - ĐHQGHN năm 2023 chính xác nhất

Điểm chuẩn Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nôi năm 2022 cao nhất 28.55 điểm

Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021 cao nhất 27.6 điểm

Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - ĐHQGHN 3 năm gần đây

Học phí 3 năm gần nhất

Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 - 2025 mới nhất

Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 - 2024 mới nhất

Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 - 2023 mới nhất

Ngành/Chương trình đào tạo

Các Ngành đào tạo Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất

Đánh giá

0

0 đánh giá