Cập nhật Điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển năm 2024 mới nhất, mời các bạn đón xem:
Điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển năm 2024 mới nhất
A. Điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển năm 2024
B. Điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển năm 2023
STT |
Tên ngành/chương trình |
Mã ngành |
Điểm trúng tuyển |
|
Điểm thi TN THPT |
Điểm học tập THPT |
|||
1 |
Luật kinh tế |
7380107 |
25.50 |
26.50 |
2 |
Kinh tế |
7310101 |
24.40 |
- |
3 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
24.85 |
27.21 |
4 |
Chương trình Tài chính |
7340201_CLC |
23.50 |
- |
5 |
Quản lý nhà nước |
7310205 |
23.50 |
- |
6 |
Kinh tế quốc tế |
7310106 |
24.80 |
- |
7 |
Chương trình Kinh tế đối ngoại |
7310106_CLC |
23.50 |
- |
8 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
24.39 |
- |
9 |
Kinh tế phát triển |
7310105 |
24.50 |
- |
10 |
Kế toán |
7340301 |
25.20 |
27.24 |
11 |
Kinh tế số |
7310109 |
24.90 |
27.17 |
12 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
32.30 |
34.50 |
C. Phương án tuyển sinh Học viện Chính sách và Phát triển năm 2024
1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh được đăng ký xét tuyển vào Học viện Chính sách và Phát triển nếu có đủ các điều kiện sau:
- Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) bao gồm các thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại Việt Nam và nước ngoài đáp ứng các điều kiện trong đề án tuyển sinh năm 2024 của Học viện.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định, không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Hình thức tuyển sinh:
Năm 2024 Học viện tuyển sinh theo các hình thức sau đây:
- Xét tuyển thẳng: 1% chỉ tiêu
- Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Học viện: 54%
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: 45%
Nếu xét tuyển theo từng đợt/hình thức xét tuyển trước chưa đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển cho các đợt hình thức xét tuyển sau và ngược lại.
3.1. Xét tuyển thẳng (Mã: 301-HCPTT): Tuyển thẳng những thí sinh quy định tại mục a Khoản 2 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.2. Xét tuyển kết hợp
(1) Phương thức 1 (Mã: 303-HCP01): Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT và thành tích đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố
+ Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập (TBCHT) học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và đạt giải Nhất, Nhì, Ba các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện tại kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trở lên
+ Cách thức xét tuyển: Xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau:
ĐXT = (Điểm quy đổi giải thưởng) × 3 + điểm ưu tiên (nếu có)
Bảng điểm quy đổi giải thưởng:
STT |
Giải thi Học sinh giỏi |
Mức điểm quy đổi |
1 |
Từ giải Ba cấp Quốc gia trở lên |
10,0 |
2 |
Giải Nhất cấp Tỉnh/Thành phố |
9,5 |
3 |
Giải Nhì cấp Tỉnh/Thành phố |
9,0 |
4 |
Giải Ba cấp Tỉnh/Thành phố |
8,5 |
(2) Phương thức 2 (Mã: 410-HCP02): Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và chứng chỉ năng lực quốc tế
+ Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm TBCHT học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có chứng chỉ năng lực quốc tế trong thời hạn 3 năm (tính đến ngày xét tuyển): chứng chỉ SAT đạt từ 1000 điểm trở lên hoặc chứng chỉ ACT đạt từ 25 điểm trở lên hoặc chứng chỉ A-Level đạt từ 70 điểm trở lên.
– Cách thức xét tuyển: xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau:
ĐXT = (Điểm SAT × 30)/1600 + điểm ưu tiên (nếu có)
ĐXT = (Điểm ACT × 30)/36 + điểm ưu tiên (nếu có)
ĐXT = (Điểm A-Level quy đổi) × 3 + điểm ưu tiên (nếu có)
Bảng điểm quy đổi chứng chỉ A – Level:
Chứng chỉ |
Mức điểm chứng chỉ A – Level |
Mức điểm quy đổi |
A+ |
97-100 |
10,0 |
A |
93-96 |
10,0 |
A- |
90-92 |
9,5 |
B+ |
87-89 |
9,2 |
B |
83-86 |
9,0 |
B- |
80-82 |
8,7 |
C+ |
77-79 |
8,5 |
C |
73-76 |
8,2 |
C- |
70-72 |
8,0 |
(3) Phương thức 3 (Mã: 410-HCP03): Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế
- Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày xét tuyển): đạt điểm IELTS 5.0 (hoặc chứng chỉ tương đương) trở lên.
- Cách thức xét tuyển: xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau:
ĐXT = (Điểm quy đổi CCTAQT) x 3 + điểm ưu tiên (nếu có)
Bảng điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế:
Điểm chứng chỉ |
Điểm quy đổi |
||||
IELTS Academic |
TOEFL iBT |
TOEFL ITP |
TOEIC |
CAMBRIDGE |
|
5.0 |
50 |
463 |
550 |
151 |
8,5 |
5.5 |
61 |
500 |
600 |
160 |
9,0 |
6.0 |
66 |
513 |
650 |
170 |
9,5 |
6.5 |
79 |
550 |
750 |
179 |
10,0 |
7.0 |
93 |
583 |
800 |
185 |
10,0 |
7.5 |
105 |
625 |
850 |
190 |
10,0 |
8.0 |
110 |
645 |
875 |
195 |
10,0 |
(4) Phương thức 4 (Mã: 402 – HCPDGNL): Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội
+ Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 đạt từ 75 điểm trở lên.
+ Cách thức xét tuyển: xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau:
ĐXT = (Điểm ĐGNL × 30)/150 + điểm ưu tiên (nếu có)
(5) Phương thức 5 (Mã: 402 – HCPDGTD): Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá tư duy (ĐGTD) của Đại học Bách khoa Hà Nội
+ Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh tham dự bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 đạt từ 60 điểm trở lên.
+ Cách thức xét tuyển: xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau:
ĐXT = (Điểm ĐGTD × 30)/100+ điểm ưu tiên (nếu có)
(6) Phương thức 6 (Mã: 200- HCP06): Xét tuyển theo điểm học tập THPT
+ Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập theo học kỳ 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên.
+ Cách thức xét tuyển: xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau:
ĐXT = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: Môn 1, môn 2, môn 3 lần lượt là điểm trung bình cộng theo học kỳ các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành theo cách tính sau:
Điểm môn 1 = (Điểm TB HK1 lớp 11 môn 1 + Điểm TB HK2 lớp 11 môn 1 + Điểm TB HK1 lớp 12 môn 1)/3
Điểm môn 2 = (Điểm TB HK1 lớp 11 môn 2 + Điểm TB HK2 lớp 11 môn 2 + Điểm TB HK1 lớp 12 môn 2)/3
Điểm môn 3 = (Điểm TB HK1 lớp 11 môn 3 + Điểm TB HK2 lớp 11 môn 3 + Điểm TB HK1 lớp 12 môn 3)/3
Xét tuyển theo thang điểm 30 theo tổ hợp theo từng mã ngành/mã tuyển sinh. Riêng ngành ngôn ngữ Anh, các chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng Tiếng Anh: Xét tuyển theo thang điểm 40 với điểm môn Tiếng Anh được nhân hệ số 2,0.
(7) Phương thức 7 (Mã: 200 – HCP07): Xét tuyển theo điểm học tập THPT
+ Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập theo học kỳ 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên.
+ Cách thức xét tuyển: xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau:
ĐXT = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: Môn 1, Môn 2, Môn 3 lần lượt là điểm trung bình cộng theo học kỳ các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành theo cách tính sau:
Điểm môn 1 = (Điểm TB HK1 lớp 12 môn 1 + Điểm TB HK2 lớp 12 môn 1)/2
Điểm môn 2 = (Điểm TB HK1 lớp 12 môn 2 + Điểm TB HK2 lớp 12 môn 2)/2
Điểm môn 3 = (Điểm TB HK1 lớp 12 môn 3 + Điểm TB HK2 lớp 12 môn 3)/2
Xét tuyển theo thang điểm 30 theo tổ hợp theo từng mã ngành/mã tuyển sinh. Riêng ngành ngôn ngữ Anh, các chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng Tiếng Anh: Xét tuyển theo thang điểm 40 với điểm môn Tiếng Anh được nhân hệ số 2,0
(8) Phương thức 8 (HCP08): Xét tuyển dựa trên kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2024
Xét tuyển theo thang điểm 30 với 08 tổ hợp (A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09, D10) theo từng mã ngành/mã tuyển sinh. Riêng ngành ngôn ngữ Anh, các chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng Tiếng Anh: Xét tuyển theo thang điểm 40 với điểm môn Tiếng Anh được nhân hệ số 2,0.
4. Thời gian nhận hồ sơ: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Học viện.
5. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/chương trình theo từng phương thức tuyển sinh. Chỉ tiêu của từng phương thức tuyển sinh nếu không tuyển đủ sẽ được chuyển sang sang phương thức tuyển sinh cuối cùng và ngược lại.
5.1. Chỉ tiêu từng phương thức
Chỉ tiêu từng phương thức như sau:
5.2. Mã phương thức xét tuyển
STT |
Mã phương thức xét tuyển |
Tên phương thức |
1 |
301 (HCPTT) |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT |
2 |
303 (HCP01) |
Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và thành tích đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố |
3 |
410 (HCP02) |
Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và chứng chỉ năng lực quốc tế |
4 |
410 (HCP03) |
Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế |
5 |
402 (HCPDGNL) |
Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của ĐH Quốc gia Hà Nội |
6 |
402 (HCPDGTD) |
Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách Khoa Hà Nội (ĐGTD) |
7 |
200 (HCP06) |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 |
8 |
200 (HCP07) |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 12 |
9 |
100 (HCP08) |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 |
6. Ngưỡng đầu vào:
(1) Phương thức 1 (HCP01): Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và đạt giải trong kì thi học sinh giỏi cấp Tỉnh.
Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm TBCHT kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và đạt giải Nhất, Nhì, Ba tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành.
(2) Phương thức 2 (HCP02): Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và chúng chỉ năng lực quốc tế.
Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm TBCHT kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có chứng chỉ năng lực quốc tế trong thời hạn 3 năm (tính đến ngày xét tuyển): SAT từ 1000 điểm trở lên hoặc ACT từ 25 điểm trở lên hoặc A-Level từ 70 điểm trở
lên.
(3) Phương thức 3 (HCP03): Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế
Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm TBCHT kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày xét tuyển): đạt điểm IELTS 5.0 (hoặc chứng chỉ tương đương) trở lên.
(4) Phương thức 4 (HCPDGNL): Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐGNL).
Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 đạt từ 75 điểm trở lên.
(5) Phương thức 5 (HCPDGTD): Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách Khoa Hà Nội (ĐGTD).
Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh tham dự bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 đạt từ 60 điểm trở lên.
(6) Phương thức 6 (HCP06): Xét tuyển theo điểm học tập THPT.
Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập theo học kỳ 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 02 học kì lớp 11 và học kì I lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên.
(7) Phương thức 7 (HCP07): Xét tuyển theo điểm học tập THPT.
Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập theo học kỳ 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 02 học kì lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên. 2024.
(8) Phương thức 8 (HCP08): Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm2024
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo thông báo của Học viện ngay sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2024.
Tham khảo các bài viết khác về Học viện Chính sách và Phát triển:
Phương án tuyển sinh trường Học viện Chính sách và Phát triển năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển năm 2023 chính xác nhất
Điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển năm 2022 cao nhất 30.8 điểm
Điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển năm 2021 cao nhất 26 điểm
Điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển 3 năm gần đây
Học phí Học viện Chính sách và phát triển năm 2024 - 2025 mới nhất
Học phí Học viện Chính sách và phát triển năm 2023 - 2024 mới nhất
Học phí Học viện Chính sách và phát triển năm 2022 - 2023 mới nhất
Các Ngành đào tạo Học viện Chính sách và phát triển năm 2024 mới nhất