Học viện Khoa học Quân sự (NQH): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

2.4 K

Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Học viện Khoa học Quân sự năm 2024 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm...Mời các bạn đón xem:

Thông tin tuyển sinh trường Học viện Khoa học Quân sự

Video giới thiệu trường Học viện Khoa học Quân sự

Giới thiệu

  • Tên trường: Học viện Khoa học Quân sự
  • Tên tiếng Ah: Military Science Academy (MSA)
  • Mã trường: NQH
  • Loại trường: Quân sự
  • Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học
  • Địa chỉ:
  • Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội
  • 322E, Lê Trọng Tấn, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội

Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

  • Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 4 năm tuyển sinh); Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân và viên quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm tuyển sinh).
  • Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân), số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế.
  • Nữ thanh niên ngoài Quân đội và nữ quân nhân: Tuyển 10% chỉ tiêu cho các ngành Quan hệ quốc tế, Ngoại ngữ. Ngành Trinh sát Kỹ thuật không tuyển thí sinh nữ.

2. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển thí sinh nam, nữ (theo ngành đào tạo) trong cả nước. Ngành Trinh sát Kỹ thuật không tuyển thí sinh nữ.

3. Phương thức tuyển sinh

- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT (các ngành đào tạo ngoại ngữ và ngành quan hệ quốc tế môn Ngoại ngữ là môn thi chính, nhân hệ số 2 và quy đổi theo quy định của Bộ GD&ĐT; ngành Trinh sát kỹ thuật không xác định môn thi chính). Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương).

- Ngành Trinh sát Kỹ thuật chỉ tuyển thí sinh nam, các ngành đào tạo Ngoại ngữ và  ngành Quan hệ quốc tế tuyển thí sinh nam, nữ trong cả nước (63 tỉnh, TP).

- Sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào học viện được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Kỹ thuật quân sự, HV Quân y theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh. Thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển giữa các ngành đào tạo của học viện.

- Trong xét tuyển đợt 1, học viện chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường.

- Thực hiện một điểm chuẩn chung giữa các tổ hợp xét tuyển:

+ Tổ hợp A00 và A01 vào đào tạo ngành Trinh sát kỹ thuật.

+ Tổ hợp D01 và D02 vào đào tạo ngành Ngôn ngữ Nga.

+ Tổ hợp D01 và D04 vào đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.

- Điểm trúng tuyển:

+ Các ngành đào tạo Ngoại ngữ và ngành Quan hệ quốc tế: Thực hiện một điểm chuẩn chung cho cùng một đối tượng thí sinh nam hoặc đối tượng thí sinh nữ trong cả nước.

+ Ngành Trinh sát kỹ thuật: Theo chỉ tiêu của khu vực phía Nam và khu vực phía Bắc.

- Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau:

1) Tiêu chí 1: Thí sinh xét tuyển vào ngành Trinh sát kỹ thuật có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển; thí sinh xét tuyển vào các ngành đào tạo ngoại ngữ, quan hệ quốc tế có điểm thi môn thi chính cao hơn sẽ trúng tuyển.

 2) Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh xét tuyển vào ngành Trinh sát kỹ thuật có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển. thí sinh xét tuyển vào các ngành đào tạo ngoại ngữ, quan hệ quốc tế có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển..

 

3) Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh xét tuyển vào ngành Trinh sát kỹ thuật có điểm thi môn Hóa hoặc môn tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển; thí sinh xét tuyển vào các ngành đào tạo ngoại ngữ, quan hệ quốc tế có điểm thi môn Văn cao hơn sẽ trúng tuyển.

Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường báo cáo Ban TSQSBQP xem xét, quyết định.

- Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, học viện sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh.

- Tuyển 05 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 25 chỉ tiêu đi đào tạo các trường ĐH ngoài Quân đội.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

(a) Trình độ văn hóa

  • Thực hiện theo quy chế, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề.
  • Trường hợp thí sinh tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng trung học phổ thông phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục trung học phổ thông theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Độ tuổi (tính đến năm dự tuyển):
  • Thanh niên ngoài quân đội từ 17 đến 21 tuổi;
  • Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi.

(b) Tiêu chuẩn về sức khỏe

  • Tuyển chọn thí sinh (cả nam và nữ) đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự ở các chỉ tiêu: Nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa, da liễu, mắt (trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng), tai - mũi - họng, răng - hàm - mặt, vòng ngực;
  • Thể lực: Thí sinh nam cao từ 1,63 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên; thí sinh nữ phải đạt Điểm 1 (cao từ 1,54 m trở lên, cân nặng từ 48 kg trở lên);
  • Mắt: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực sau chỉnh kính đạt Điểm 1.
  • Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số, dự tuyển vào các trường: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2, nhưng thí sinh nam phải đạt chiều cao từ 1,62 m trở lên;
  • Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ) dự tuyển vào tất cả các trường: Được lấy chiều cao từ 1,60 m trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung.

4.2. Điều kiện nhận ĐKXT

  • Học viện chỉ tiếp nhận hồ sơ xét tuyển đại học quân sự đối với những thí sinh đã qua sơ tuyển (thí sinh mua hồ sơ và làm thủ tục sơ tuyển tại Ban chỉ huy Quân sự quận (huyện), có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Quốc phòng, dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để lấy kết quả xét tuyển đại học, cao đẳng; các môn thi phù hợp với tổ hợp các môn thi để xét tuyển vào Học viện mà thí sinh đăng ký.
  • Đối với xét tuyển đợt 1: Học viện chỉ xét tuyển vào hệ đào tạo đại học quân sự đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) và đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào Học viện hoặc nhóm trường được điều chỉnh nguyện vọng: Học viện Quân y, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Học viện Khoa học Quân sự, Học viện Phòng Không-Không quân (Hệ Kỹ sư hàng không).
  • Học viện không xét tuyển đối với các thí sinh:
  • Không có hồ sơ sơ tuyển hoặc không đủ điều kiện sơ tuyển;
  • Nguyện vọng đăng ký xét tuyển không phải là nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất), hoặc nộp hồ sơ xét tuyển vào Học viện không cùng nhóm: Học viện Quân y, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Học viện Khoa học Quân sự, Học viện Phòng Không-Không quân (Hệ Kỹ sư hàng không);
  • Không nộp hoặc nộp không đủ hồ sơ xét tuyển, không đúng thời gian quy định; đăng ký không đúng tổ hợp xét tuyển vào các ngành của Học viện.
  • Mức điểm nhận hồ sơ: Học viện sẽ quy định cụ thể sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố kết quả thi.

5. Tổ chức tuyển sinh

  • Học viện thực hiện một điểm chuẩn chung giữa các tổ hợp xét tuyển: Tổ hợp A00 và A01 vào đào tạo ngành Trinh sát kỹ thuật; Tổ hợp D01 và D02 vào đào tạo ngành Ngôn ngữ Nga; Tổ hợp D01 và D04 vào đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.
  • Điểm trúng tuyển: Ngành Quan hệ quốc tế hoặc các ngành đào tạo ngoại ngữ, thực hiện một điểm chuẩn chung cho cùng một đối tượng thí sinh nam hoặc cùng một đối tượng thí sinh nữ trong cả nước. Ngành Trinh sát kỹ thuật: Theo chỉ tiêu của khu vực phía Nam và khu vực phía Bắc.
  • Thí sinh được tính điểm chuẩn theo hộ khẩu thường trú phía Nam (từ tỉnh Quảng Trị trở vào), thời gian có hộ khẩu thường trú phía Nam (tính đến tháng 9 năm dự tuyển) phải đủ 3 năm thường trú liên tục trở lên, có ít nhất một năm lớp 12 học và dự thi tốt nghiệp THPT tại các tỉnh phía Nam.
  • Điểm xét tuyển được tính theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điểm trúng tuyển lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.  Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau:
  • Tiêu chí 1: Thí sinh xét tuyển vào ngành Trinh sát kỹ thuật có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển; thí sinh xét tuyển vào các ngành Ngoại ngữ và Quan hệ Quốc tế có điểm thi môn thi chính cao hơn sẽ trúng tuyển.
  • Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh xét tuyển vào ngành Trinh sát Kỹ thuật có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển; thí sinh xét tuyển vào các ngành Ngoại ngữ và Quan hệ Quốc tế có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.
  • Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh xét tuyển vào ngành Trinh sát kỹ thuật có điểm thi môn Hóa hoặc môn tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển; thí sinh xét tuyển vào các ngành Ngoại ngữ và Quan hệ Quốc tế có điểm thi môn Văn cao hơn sẽ trúng tuyển.
  • Trên cơ sở đảm bảo chất lượng đầu và o, khi tuyển đến một mức độ điểm nhất định, vẫn còn chỉ tiêu hoặc khi thí sinh đến nhập học không đủ hoặc đến nhập học nhưng không đủ tiêu chuẩn nhập học, phải loại ra, số lượng vào học thực tế còn thiếu so với chỉ tiêu của Bộ Quốc phòng giao, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh Học viện sẽ báo cáo và đề nghị Ban TSQS Bộ Quốc phòng phê duyệt cho phép tuyển nguyện vọng bổ sung.

6. Chính sách ưu tiên

  • Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển HSG bậc THPT phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn tuyển sinh về chính trị, đạo đức, văn hóa, độ tuổi, sức khỏe vào đào tạo sĩ quan cấp phân đội trình độ đại học, cao đẳng theo đúng quy định tại Điều 13, 14, 15 Thông tư số 22.
  • Thí sinh chỉ được đăng ký sơ tuyển vào một trường trong Quân đội (gồm đăng ký xét tuyển từ kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT, đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển hoặc đăng ký xét tuyển HSG bậc THPT) và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển HSG bậc THPT vào đúng trường nộp hồ sơ sơ tuyển.
  • Thí sinh phải nộp hồ sơ sơ tuyển và thủ tục đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển HSG bậc THPT vào các trường trong Quân đội theo đúng quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ GD & ĐT và phải được các trường thẩm định, xét duyệt đủ thủ tục và tiêu chuẩn xét tuyển.

7. Học phí

  • Học viên trúng tuyển vào hệ quân sự được Bộ Quốc phòng bảo đảm ăn, mặc, ở, không phải đóng học phí. Hàng tháng được nhận phụ cấp. Ra trường được phong quân hàm sỹ quan và phân công công tác (không phải tìm việc làm).

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

  • Mỗi thí sinh phải làm 2 loại hồ sơ riêng biệt: 01 bộ hồ sơ đăng ký sơ tuyển do Ban TSQS Bộ Quốc phòng phát hành, 01 bộ hồ sơ đăng ký dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT do Bộ GD&ĐT phát hành.
  • Mẫu biểu hồ sơ sơ tuyển: Ban TSQS Bộ Quốc phòng phát hành hồ sơ sơ tuyển thống nhất năm 2022. Thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là Ban TSQS cấp huyện); thí sinh là quân nhân đang tại ngũ đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương (gọi chung là Ban TSQS cấp trung đoàn).
  • Mỗi thí sinh đăng ký sơ tuyển phải có 01 bộ hồ sơ sơ tuyển (hồ sơ tuyệt đối không được tẩy xóa, nếu sửa chữa phải có chữ ký và dấy của cơ quan có thẩm quyền). Hồ sơ gồm có: 01 bản thẩm tra xác minh lý lịch; 01 phiếu khám sức khỏe, 3 phiếu đăng ký sơ tuyển.
  • Trong hồ sơ đăng ký sơ tuyển TSQS, các thí sinh thuộc diện được cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, nộp 01 giấy chứng nhận được hưởng ưu tiên hợp lệ, đối tượng là con thương binh, con bệnh binh, con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh", phải có bản photocopy có công chứng Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh.v.v...
  • Khi đến nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển TSQS, thí sinh phải mang theo giấy chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công dân), sổ hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác để cán bộ thu hồ sơ đối chiếu (năm 2022, thí sinh không phải nộp bản sao học bạ THPT hoặc bản sao trích lục học bạ THPT).
  • Ảnh hồ sơ sơ tuyển: Thực hiện theo Khoản 3, Điều 20 Thông tư số 17.
  • Mỗi thí sinh nộp 04 ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm, ảnh chụp thẳng (kiểu chứng minh nhân dân), trên nền phông màu xanh hoặc vàng, ảnh phải rõ, cùng kiểu, cùng loại, chưa qua xử lý bằng các phần mềm xử lý ảnh và mới chụp trong vòng 6 tháng tính đến thời điểm đăng ký dự tuyển;
  • Trường hợp không tổ chức chụp ảnh tập trung, thí sinh phải trực tiếp đến nộp ảnh cùng với hồ sơ sơ tuyển, cán bộ chuyên trách tuyển sinh khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển phải đối chiếu ảnh, người thật, giấy chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công dân) và các giấy tờ tùy thân của thí sinh.

9. Lệ phí xét tuyển

  • Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Quốc phòng.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

  • Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ

Mã trường

 Mã ngành

 Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

- Địa chỉ: Số 322, đường Lê Trọng Tấn, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.

- Điện thoại: 0243.565.9449.

- Email: hocvienkhqs@gmail.com hoặc hvkhqs.edu.vn@gmail.com.

- Website: http://www.hvkhqs.edu.vn.

NQH 

 

 

90 

Đào tạo đại học quân sự

 

 

 

 

Ngành Trinh sát kỹ thuật

 

7860231

1. Toán, Lý, Hóa

2. Toán, Lý, tiếng Anh

46

Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc

 

 

 

34

Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam

 

 

 

12

Ngành Ngôn ngữ Anh

 

7220201

TIẾNG ANH, Toán, Văn

13

- Thí sinh Nam

 

 

 

11

- Thí sinh Nữ

 

 

 

02

Ngành Ngôn ngữ Nga

 

7220202

1. TIẾNG ANH, Toán, Văn

2. TIẾNG NGA, Toán, Văn

10

- Thí sinh Nam

 

 

 

08

- Thí sinh Nữ

 

 

 

02

Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

 

7220204

1. TIẾNG ANH, Toán, Văn

2. TIẾNG TRUNG QUỐC, Toán, Văn

10

- Thí sinh Nam

 

 

 

08

- Thí sinh Nữ

 

 

 

02

Ngành Quan hệ quốc tế

 

7310206

TIẾNG ANH, Toán, Văn

11

- Thí sinh Nam

 

 

 

09

- Thí sinh Nữ

 

 

 

02

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

  • Trong quá trình đăng ký xét tuyển, nếu có gì vướng mắc, thí sinh liên hệ theo số điện thoại 0243.565.9449 hoặc 038.68.66246
  • Facebook: Học viện Khoa học Quân sự
  • Email: hocvienkhqs@gmail.com để được hỗ trợ, giải đáp.

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Học viện Khoa học Quân sự năm 2023

Tài liệu VietJack

B. Điểm chuẩn Học viện Khoa học Quân sự năm 2022

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 25.28 Thí sinh nam
2 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 28.29 Thí sinh nữ
3 7220202 Ngôn ngữ Anh D01 26.76 Xét tuyển HSG bậc THPT đối với thí sinh nữ
4 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02 25.66 Thí sinh nam
5 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02 29.79 Thí sinh nữ
6 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02 25.75 Xét tuyển HSG bậc THPT đối với thí sinh nữ
7 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 22.82 Thí sinh nam
8 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 28.25 Thí sinh nữ
9 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 26.04 Xét tuyển HSG bậc THPT đối với thí sinh nữ
10 7310206 Quan hệ Quốc tế D01 24.79 Thí sinh nam
11 7310206 Quan hệ Quốc tế D01 28.01 Thí sinh nữ
12 7310206 Quan hệ Quốc tế D01 25.88 Xét tuyển HSG bậc THPT đối với thí sinh nữ
13 7860231 Trinh sát kỹ thuật A00; A01 25.45 Thí sinh nam miền Bắc
14 7860231 Trinh sát kỹ thuật A00; A01 23.85 Thí sinh nam miền Nam

C. Điểm chuẩn Học viện Khoa học Quân sự năm 2021

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 26.63 Xét tuyển HSG bậc THPT, thí sinh nam
2 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 26.94 Xét tuyển kết quả thi TN THPT, thí sinh nam. Thí sinh mức 26.94 điểm xét điểm môn Anh >= 9.2
3 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 26.6 Xét tuyển HSG bậc THPT, thí sinh nữ
4 7220202 Ngôn ngữ Anh D01 29.44 Xét tuyển kết quả thi TN THPT, thí sinh nữ
5 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02 25.8 Thí sinh nam, xét tuyển kết quả thi TN THPT
6 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02 29.3 Thí sinh nữ, xét tuyển kết quả thi TN THPT
7 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 26.65 Thí sinh nam, xét tuyển kết quả thi TN THPT
8 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 28.64 Thí sinh nữ, xét tuyển kết quả thi TN THPT
9 7860231 Trinh sát kỹ thuật A00; A01 24.45 Xét tuyển HSG bậc THPT, thí sinh nam, miền Bắc
10 7860231 Trinh sát kỹ thuật A00; A01 25.2 Xét tuyển kết quả thi TN THPT, thí sinh nam, miền Bắc. Thí sinh mức 25.2 điểm xét tiêu chí phụ 1 (điểm môn Toán >= 8.4), tiêu chí phụ 2 (điểm môn Lý >= 8)
11 7860231 Trinh sát kỹ thuật A00; A01 24.75 Xét tuyển kết quả thi TN THPT, thí sinh nam, miền Nam

D. Điểm chuẩn Học viện Khoa học Quân sự năm 2020

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 25.19 Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT thí sinh Nam (Toàn quốc)
2 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 24.33 Xét tuyển HSG bậc THPT thí sinh Nữ toàn quốc
3 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 27.9 Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT thí sinh nữ toàn quốc
4 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02 24.76 Thí sinh Nam toàn quốc
5 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02 27.61 Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT thí sinh nữ toàn quốc
6 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 24.54 Thí sinh Nam toàn quốc
7 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 28.1 Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT thí sinh nữ toàn quốc
8 7310206 Quan hệ quốc tế D01 24.74 Thí sinh Nam toàn quốc
9 7310206 Quan hệ quốc tế D01 28 Thí sinh nữ toàn quốc
10 7860231 ĐT Trinh sát Kỹ thuật A00; A01 26.25 Thí sinh Nam miền Bắc
11 7860231 ĐT Trinh sát Kỹ thuật A00; A01 24.6 Thí sinh Nam miền Nam

Học phí

Học viên trúng tuyển vào hệ quân sự được Bộ Quốc phòng bảo đảm ăn, mặc, ở, không phải đóng học phí. Hàng tháng được nhận phụ cấp. Ra trường được phong quân hàm sỹ quan và phân công công tác (không phải tìm việc làm).

Chương trình đào tạo

HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ

Mã trường

 Mã ngành

 Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

- Địa chỉ: Số 322, đường Lê Trọng Tấn, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.

- Điện thoại: 0243.565.9449.

- Email: hocvienkhqs@gmail.com hoặc hvkhqs.edu.vn@gmail.com.

- Website: http://www.hvkhqs.edu.vn.

NQH 

 

 

90 

Đào tạo đại học quân sự

 

 

 

 

Ngành Trinh sát kỹ thuật

 

7860231

1. Toán, Lý, Hóa

2. Toán, Lý, tiếng Anh

46

Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc

 

 

 

34

Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam

 

 

 

12

Ngành Ngôn ngữ Anh

 

7220201

TIẾNG ANH, Toán, Văn

13

- Thí sinh Nam

 

 

 

11

- Thí sinh Nữ

 

 

 

02

Ngành Ngôn ngữ Nga

 

7220202

1. TIẾNG ANH, Toán, Văn

2. TIẾNG NGA, Toán, Văn

10

- Thí sinh Nam

 

 

 

08

- Thí sinh Nữ

 

 

 

02

Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

 

7220204

1. TIẾNG ANH, Toán, Văn

2. TIẾNG TRUNG QUỐC, Toán, Văn

10

- Thí sinh Nam

 

 

 

08

- Thí sinh Nữ

 

 

 

02

Ngành Quan hệ quốc tế

 

7310206

TIẾNG ANH, Toán, Văn

11

- Thí sinh Nam

 

 

 

09

- Thí sinh Nữ

 

 

 

02

Một số hình ảnh

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

 

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ

Tham khảo các bài viết khác về Học viện Khoa học Quân sự:

Phương án tuyển sinh

Phương án tuyển sinh trường Học viện Khoa học Quân sự năm 2024 mới nhất

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển 3 năm gần nhất

Điểm chuẩn Học viện Khoa học Quân sự năm 2023 chính xác nhất

Điểm chuẩn Học viện Khoa học Quân sự năm 2022 cao nhất 28.29 điểm

Điểm chuẩn Học viện Khoa học Quân sự năm 2021 cao nhất 29.44 điểm

Điểm chuẩn Học viện Khoa học Quân sự 3 năm gần đây

Học phí 3 năm gần nhất

Học phí Học viện Khoa học Quân sự mới nhất

Ngành/Chương trình đào tạo

Các Ngành đào tạoHọc viện Khoa học Quân sự năm 2024 mới nhất

Đánh giá

0

0 đánh giá