Phương án tuyển sinh trường Đại học Xây dựng năm 2024 mới nhất

339

Cập nhật Phương án tuyển sinh trường Đại học Xây dựng năm 2024 mới nhất, mời các bạn đón xem:

Phương án tuyển sinh trường Đại học Xây dựng mới nhất

A. Phương án tuyển sinh trường Đại học Xây dựng năm 2024

I. Phương thức tuyển sinh

1. Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Xét tuyển ở tất cả các ngành, chuyên ngành. Các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (Trường), trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2.

2. Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

Xét tuyển ở các ngành, chuyên ngành trừ nhóm ngành Kiến trúc và quy hoạch.

- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng (áp dụng chung cho cả thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2024);

- Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc SAT đạt từ 1100/1600, hoặc ACT đạt từ 22/36 (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) có thể sử dụng để thay thế môn Tiếng Anh (Tiếng Pháp) trong tổ hợp xét tuyển.

3. Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2024 do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức

 Xét tuyển ở các ngành/chuyên ngành trừ nhóm ngành Kiến trúc và quy hoạch.

4. Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp

Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc SAT đạt từ 1100/1600, hoặc ACT đạt từ 22/36 (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) và kết quả 02 môn của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (môn Toán và 01 môn không phải ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật 02 môn xét tuyển là môn Toán và Vẽ Mỹ thuật, môn Vẽ Mỹ thuật do Trường ĐHXDHN tổ chức.

5. Phương thức 5: Tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển

5.1. Tuyển thẳng:

5.1.1. Tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT:

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành/chuyên ngành do Hiệu trưởng quyết định;

b) Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi cấp quốc gia hoặc quốc tế do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp), cụ thể:

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia được tuyển thẳng vào ngành/ chuyên ngành phù hợp với môn đoạt giải như sau:

STT Môn thi Ngành/Chuyên ngành tuyển thẳng
1 Toán học, Vật lý Tất cả các ngành, chuyên ngành
2 Hóa học Các ngành, chuyên ngành (trừ các ngành và chuyên ngành thuộc nhóm ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị)
3 Tin học Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính
4 Sinh học Kỹ thuật Cấp thoát nước, Kỹ thuật Môi trường, Kỹ thuật vật liệu, Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng.
 

Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia được xét tuyển thẳng vào ngành/chuyên ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.

- Thí sinh đoạt giải chính thức trong cuộc thi nghệ thuật quốc tế về mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận thì được xét tuyển thẳng vào học nhóm ngành Kiến trúc và quy hoạch tùy vào môn thi hoặc nội dung đề tài đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

c) Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành/chuyên ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây:

- Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành/chuyên ngành nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. 

Điều kiện về học lực: xếp loại học lực các năm lớp 10, 11, 12 đạt loại Giỏi và tốt nghiệp THPT năm 2024.

Sau khi trúng tuyển, thí sinh phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình học bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định.

- Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

d) Thí sinh là học sinh của các trường Dự bị đại học thực hiện theo Quy chế của Bộ GDĐT.

5.1.2. Tuyển thẳng theo Đề án của Trường:

Thí sinh là học sinh hệ chuyên (3 năm học lớp 10, 11, 12) của các trường THPT chuyên toàn quốc, các trường THPT trọng điểm quốc gia có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ (lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên (điểm trung bình học kỳ nào đó trong 05 học kỳ có thể nhỏ hơn 8,0) được tuyển thẳng vào trường theo ngành, chuyên ngành phù hợp với môn chuyên mà thí sinh theo học.  

Ghi chú: Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển thẳng vào các ngành/chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật phải dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường tổ chức và đạt từ 6,0 điểm trở lên.

5.2. Ưu tiên xét tuyển:

5.2.1. Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế của Bộ GDĐT:

- Thí sinh quy định tại điểm a, b mục 5.1.1 nhưng không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành theo nguyện vọng;

- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được ưu tiên xét tuyển theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

- Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về mỹ thuật được ưu tiên xét tuyển vào nhóm ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

5.2.2. Ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Trường:

- Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đoạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Địa lý được ưu tiên xét tuyển theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

5.2.3. Điều kiện trúng tuyển:

Tổng điểm 3 môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT và Kỳ thi môn Vẽ Mỹ thuật năm 2024 (với nhóm ngành Kiến trúc và quy hoạch) theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường.

II. Tổ chức tuyển sinh

1. Ngành, chuyên ngành, phương thức xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh:

Đại học Xây dựng Hà Nội (XDA): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) (ảnh 1)

2. Nguyên tắc xét tuyển và công thức tính điểm xét tuyển:

2.1. Nguyên tắc xét tuyển:

- Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất;

- Không sử dụng tiêu chí phụ trong xét tuyển;

- Thí sinh được xét tuyển bình đẳng vào một ngành/chuyên ngành theo kết quả xét tuyển, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển và thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;

- Chỉ tiêu xét tuyển theo từng phương thức có thể thay đổi căn cứ vào số lượng thí sinh đăng ký và kết quả thi của thí sinh;

2.2.1. Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

a) Công thức tính:

Tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân, cụ thể:

Với tổ hợp có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật (Tổ hợp V00; V01; V02; V06; V10 - môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2)

Đại học Xây dựng Hà Nội (XDA): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) (ảnh 2)

- Đối với tổ hợp môn xét tuyển còn lại

ĐX =  (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) +  Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng)

b) Điều kiện xét tuyển: Ngưỡng đầu vào sẽ công bố sau theo quy định của Bộ GDĐT.

2.2.2. Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

a) Công thức tính điểm xét tuyển:

Tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân, cụ thể:

ĐX =  (M1 + M2 + M3) + ĐƯT (nếu có)

Trong đó:

M1 = (TB cả năm lớp 10 môn 1 + TB cả năm lớp 11 môn 1 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 1)/3;

M2 = (TB cả năm lớp 10 môn 2 + TB cả năm lớp 11 môn 2 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 2)/3;

M3 = (TB cả năm lớp 10 môn 3 + TB cả năm lớp 11 môn 3 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 3)/3;

ĐƯT: Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành).

* Nếu thí sinh dùng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển thì môn Tiếng Anh (Tiếng Pháp) trong tổ hợp xét tuyển được quy đổi là 10 điểm.

b) Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Tổng điểm trung bình cộng năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 các môn  trong tổ hợp xét tuyển phải ≥ 18,0 điểm, trong đó không có điểm trung bình cộng môn nào  dưới 5,50 điểm.

2.2.3. Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy

Tổng điểm 03 bài thi: Tư duy Toán học, Tư duy Đọc hiểu, Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề. Công thức tính và thang điểm sẽ được thông báo sau.

2.2.4. Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp

a) Công thức tính điểm xét tuyển:

Tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân, cụ thế:

ĐX = (M1 + M2 + M3) + Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng), trong đó:

- Trong đó:

M1: Điểm quy đổi chứng chỉ: 10 điểm nếu thí sinh có một trong các chứng chỉ quốc tế nêu trên;

M2, M3: Là điểm 02 môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 thuộc tổ hợp xét tuyển, trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải ngoại ngữ. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật là điểm môn Toán của Kỳ thi tốt nghiệp THPT và điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường năm 2024.

b) Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Tổng điểm 02 môn thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm, trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải ngoại ngữ. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm môn Toán của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường năm 2024 đạt ≥ 12,0 điểm.

3. Đăng ký xét tuyển:

3.1. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024:

Theo kế hoạch và quy định chung của Bộ GDĐT. Với các tổ hợp có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật, thí sinh phải dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường tổ chức, thông tin chi tiết xem trên website: tuyensinh.huce.edu.vn

3.2. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ):

Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên cả 2 hệ thống:

- Cổng Thông tin điện tử của Trường: https://xthb.huce.edu.vn

- Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT (hoặc Cổng dịch vụ Công quốc gia).

3.3. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2024 do ĐHBKHN chủ trì tổ chức: Thí sinh đăng ký dự thi trực tuyến theo thông báo của ĐHBKHN và đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT (hoặc Cổng dịch vụ Công quốc gia).

3.4. Phương thức xét tuyển kết hợp:

Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên cả 2 hệ thống:

- Cổng Thông tin điện tử của Trường: https://xtkh.huce.edu.vn

- Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT (hoặc Cổng dịch vụ Công quốc gia);

3.5. Phương thức tuyển thẳng:

Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký theo thông báo chi tiết của Nhà trường;

3.6. Phương thức ưu tiên xét tuyển:

Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên cả 2 hệ thống:

- Cổng Thông tin điện tử của Trường: https://utxt.huce.edu.vn

- Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT (hoặc Cổng dịch vụ Công quốc gia);

Trường sẽ thông báo về công tác tổ chức tuyển sinh trên Trang Thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.huce.edu.vn/

4. Thông tin đăng ký xét tuyển

- Mã trường: XDA

- Tên trường: Trường Đại học Xây dựng Hà Nội

5. Địa chỉ liên hệ

Bộ phận tuyển sinh Đại học, Phòng Truyền thông và Tuyển sinh, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội - Địa chỉ: P.304 nhà A1, số 55 Đường Giải Phóng, Phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

B. Điểm chuẩn trường Đại học Xây dựng năm 2023

1. Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7580101 Kiến trúc V00; V02; V10 21.05  
2 7580101_02 Kiến trúc/ Chuyên Kiến trúc công nghệ V00; V02 20.64  
3 7580103 Kiến trúc Nội thất V00; V02 21.53  
4 7580102 Kiến trúc cảnh quan V00; V02; V06 19.23  
5 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00; V01; V02 17  
6 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; D01; D07 17  
7 7580201_01 Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Xây dựng Dân dụng và công nghiệp A00; A01; D07; D24; D29 20  
8 7580201_02 Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Hệ thống kỹ thuật trong công trình A00; A01; D07 20  
9 7580201_03 Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Tin học xây dựng A00; A01; D01; D07 21.2  
10 7580205_01 Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Chuyên Xây dựng cầu đường A00; A01; D01; D07 18  
11 7580213_01 Kỹ thuật cấp thoát nước/ Chuyên Kỹ thuật nước - Môi trường nước A00; A01; B00; D07 17  
12 7520320 Kỹ thuật Môi trường A00; A01; B00; D07 17  
13 7520309 Kỹ thuật vật liệu A00; A01; B00; D07 17  
14 7510105 Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng A00; A01; B00; D07 17  
15 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D07 24.25  
16 7480101 Khoa học Máy tính A00; A01; D01; D07 23.91  
17 7520103 Kỹ thuật cơ khí A00; A01; D07 22.65  
18 7520103_01 Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Máy xây dựng A00; A01; D07 17  
19 7520103_03 Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Kỳ thuật cơ điện A00; A01; D07 22.4  
20 7520103_04 Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Kỹ thuật ô tô A00; A01; D07 2337  
21 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; D07 193  
22 7580301 Kinh tế xây dựng A00; A01; D01; D07 22.4  
23 7580302_01 Quản lý xây dựng/ Chuyên Kinh tế và quàn lý đô thị A00; A01; D01; D07 21.25  
24 7580302_02 Quản lý xây dựng/ Chuyên Kinh tề và quản lý bất động sản A00; A01; D01; D07 21.5  
25 7580302_03 Quản lý xây dựng/ Chuyên Quàn lý hạ tầng, đất đai đô thị A00; A01; D01; D07 19.4  
26 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; D07 24.49  
27 7580201_QT Kỳ thuật xây dựng (Chương trinh đảo tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ) A00; A01; D01; D07 17  
28 7480101_QT Khoa học máy tính (Chương trinh đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ) A00; A01; D01; D07 22.9

2. Xét điểm tư duy ĐHBKHN

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7580201 Kỹ thuật xây dựng K00 50  
2 7580201_01 Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Xây dựng Dân dụng và công nghiệp K00 50  
3 7580201_02 Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Hệ thống kỹ thuật trong công trình K00 50  
4 7580201_03 Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Tin học xây dựng K00 50  
5 7580205_01 Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Chuyên Xây dựng cầu đường K00 50  
6 7580213_01 Kỹ thuật cấp thoát nước/ Chuyên Kỹ thuật nước - Môi trường nước K00 50  
7 7520320 Kỹ thuật Môi trường K00 50  
8 7520309 Kỹ thuật vật liệu K00 50  
9 7510105 Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng K00 50  
10 7480201 Công nghệ thông tin K00 50  
11 7480101 Khoa học Máy tính K00 50  
12 7520103 Kỹ thuật cơ khí K00 50  
13 7520103_01 Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Máy xây dựng K00 50  
14 7520103_03 Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Kỳ thuật cơ điện K00 50  
15 7520103_04 Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Kỹ thuật ô tô K00 50  
16 7520201 Kỹ thuật điện K00 50  
17 7580301 Kinh tế xây dựng K00 50  
18 7580302_01 Quản lý xây dựng/ Chuyên Kinh tế và quàn lý đô thị K00 50  
19 7580302_02 Quản lý xây dựng/ Chuyên Kinh tề và quản lý bất động sản K00 50  
20 7580302_03 Quản lý xây dựng/ Chuyên Quàn lý hạ tầng, đất đai đô thị K00 50  
21 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng K00 50  
22 7580201_QT Kỳ thuật xây dựng (Chương trinh đảo tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ) K00 50  
23 7480101_QT Khoa học máy tính (Chương trinh đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ) K00 50

3. Xét điểm học bạ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; D01; D07 25.55  
2 7580201_02 Kỹ thuật xây dựng/ Hệ thống kỹ thuật trong công trình A00; A01; D07 25.13  
3 7580201_03 Kỹ thuật xây dựng/ Tin học xây dựng A00; A01; D01; D07 26.13  
4 7580205_01 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Xây dựng Cầu đường A00; A01; D01; D07 24.62  
5 7580213_01 Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Kỹ thuật nước - Môi trường nước A00; A01; B00; D07 23.63  
6 7520320 Kỹ thuật Môi trường A00; A01; B00; D07 24.83  
7 7520309 Kỹ thuật vật liệu A00; A01; B00; D07 24.91  
8 7510105 Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng A00; A01; B00; D07 26.45  
9 7520103 Kỹ thuật cơ khí A00; A01; D07 26  
10 7520103_01 Kỹ thuật cơ khí/ Máy xây dựng A00; A01; D07 24  
11 7520103_03 Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật cơ điện A00; A01; D07 25.88  
12 7520103_04 Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật ô tô A00; A01; D07 26.73  
13 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; D07 26.13  
14 7580302_03 Quản lý xây dựng/ Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị A00; A01; D01; D07 26.86  
15 7580201_QT Kỹ thuật xây dựng ( Chương trình đào tạo liên kết với Đại Học Mississipi - Hoa Kỳ) A00; A01; D01; D07 23.02  
16 7480101_QT Khoa học máy tính ( Chương trình đào tạo liên kết với Đại Học Mississipi - Hoa Kỳ) A00; A01; D01; D07 23.63
Đánh giá

0

0 đánh giá