Phương án tuyển sinh trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. HCM năm 2023 mới nhất

1.1 K

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. HCM

Video giới thiệu trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. HCM

A. Giới thiệu trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. HCM

- Tên trường: Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh

- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Food Industry (HUFI)

- Mã trường: DCT

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Cao đẳng - Đại học – Liên thông - Liên kết nước ngoài

- Địa chỉ: 140 Lê Trọng Tấn, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, Tp. HCM

- SĐT: (08)38161673 - (08)38163319

- Email:  info@hufi.edu.vn

- Website: http://hufi.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/TuyensinhHUFI/

B. Thông tin tuyển sinh Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. HCM năm 2023

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học.
  • Trường dành khoảng 50% - 60% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Nguyên tắc xét tuyển: xét tuyển từ cao trở xuống đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:
  • Tiêu chí phụ: thí sinh có điểm thi môn Toán (hoặc môn Ngữ văn đối với tổ hợp D15) cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh.

Phương thức 2: xét tuyển học bạ THPT của lớp 10, 11 và của học kỳ 1 lớp 12.

  • Trường dành khoảng 20% - 30% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
  • Điều kiện xét tuyển:

(1) Tốt nghiệp THPT;

(2) Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của 3 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên.

  • Nguyên tắc xét tuyển: xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:
  • Tiêu chí phụ: thí sinh có điểm thi môn Toán (hoặc môn Ngữ văn đối với tổ hợp D15) cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh.
  • Lưu ý:

- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: nếu thí sinh có điểm TOEIC 600 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.

- Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: nếu thí sinh có điểm HSK 4 (>240 điểm) hoặc TOEIC 500 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS từ 4.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.

- Đối với các ngành còn lại: nếu thí sinh có điểm TOEIC 500 trở lên, IELTS 4.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.

  • Phương thức 3: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm bài thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2023.
  • Trường dành khoảng 10% - 15% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
  • Điều kiện xét tuyển: điểm bài thi đánh giá năng lực ĐHQG – HCM từ 700 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin và Marketing; 650 điểm cho các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kinh doanh quốc tế, Kế toán; 600 điểm cho các ngành còn lại.
  • Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển thẳng.
  • Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo hiện hành hoặc ưu tiên xét tuyển thẳng dành cho các thí sinh có học lực xếp loại giỏi các năm lớp 10, lớp 11, học kì I lớp 12 và điểm trung bình cộng môn anh văn của năm lớp 10, lớp 11 và học kì I lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên.
  • Trường dành khoảng 5% - 10% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
  • Lưu ý:

- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: nếu thí sinh có điểm TOEIC 600 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.

- Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: nếu thí sinh có điểm HSK 4 (>240 điểm) hoặc TOEIC 500 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS từ 4.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.

- Đối với các ngành còn lại: nếu thí sinh có điểm TOEIC 500 trở lên, IELTS 4.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

a. Phương thức 1:

- Xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học.

- Trường dành tối đa 40% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Nguyên tắc xét tuyển: xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu.

- Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:

+ Tiêu chí phụ: thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh.

b. Phương thức 2: xét tuyển học bạ THPT các năm. Trường dành tối đa 40% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.

* Điều kiện xét tuyển:

(1) Tốt nghiệp THPT;

(2) Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của 3 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên hoặc tổng điểm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.

- Nguyên tắc xét tuyển: xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:

+ Tiêu chí phụ: thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh.

* Lưu ý:

- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: nếu thí sinh có điểm TOEIC 600 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.

- Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: nếu thí sinh có điểm HSK 4 (>240 điểm) hoặc TOEIC 500 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS từ 4.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.

- Đối với các ngành còn lại: nếu thí sinh có điểm TOEIC 500 trở lên, IELTS 4.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.

c. Phương thức 3:

- Xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm bài thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2022. Trường dành tối đa 10% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.

- Điều kiện xét tuyển: điểm bài thi đánh giá năng lực ĐHQG – HCM từ 600 điểm trở lên.

* Phương thức 4:

- Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo và xét học bạ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Trường dành tối đa 10% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.

- Điều kiện xét tuyển: xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và học sinh xếp loại giỏi các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.

5. Tổ chức tuyển sinh

a. Phương thức 1: xét tuyển học bạ trung học phổ thông.

- Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của 3 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên. Phương án này sẽ xét tuyển từ ngày 01/01/2022 đến 01/5/2022 (Gia hạn nhận hồ sơ đến 30/5/2022). 

- Công bố kết quả trúng tuyển ngày 24/6/2022 (Dự kiến)

- Hoặc (dành cho thí sinh nộp hồ sơ sau đợt 1) tổng điểm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên. Phương án này sẽ nhận hồ sơ đến 05/7/2022.

* Lưu ý:

- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: nếu thí sinh có điểm TOEIC 600 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.

- Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: nếu thí sinh có điểm HSK 4 (>240 điểm) hoặc TOEIC 500 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS từ 4.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.

- Đối với các ngành còn lại: nếu thí sinh có điểm TOEIC 500 trở lên, IELTS 4.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.

b. Phương thức 2: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học.

- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

* Lưu ý:

- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: nếu thí sinh có điểm TOEIC 600 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.

- Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: nếu thí sinh có điểm HSK 4 (>240 điểm) hoặc TOEIC 500 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS từ 4.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.

- Đối với các ngành còn lại: nếu thí sinh có điểm TOEIC 500 trở lên, IELTS 4.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.

c. Phương thức 3: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm bài thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2022.

- Điều kiện xét tuyển: điểm bài thi đánh giá năng lực ĐHQG – HCM từ 650 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh và Marketing; 600 điểm cho các ngành còn lại.

* Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển:

- Đợt 1 từ 06/4 đến 20/4/2022, công bố kết quả trúng tuyển ngày 25/4.

- Đợt 2 từ 01/6 đến 01/7/2022, công bố kết quả trúng tuyển ngày 05/7.

d. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo và xét học bạ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.

- Điều kiện xét tuyển: Xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và học sinh xếp loại giỏi các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.

- Thời gian nộp hồ sơ: từ ngày 01/5/2022 đến 15/6/2022.

6. Chính sách ưu tiên

- Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

- Ưu tiên xét tuyển thẳng theo hình thức xét học bạ lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12: Điều kiện xét tuyển:  Học sinh xếp loại giỏi các năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12.

7. Học phí

* Mức học phí của Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM năm 2020 như sau:

- Học phí hệ đại học chính quy năm học 2020-2021 trung bình: 684.000 đ/ 1 tín chỉ.

- Lộ trình tăng học phí không quá 10% hàng năm và không quá trần theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

>>> Phương thức 1: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học.

1. Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu)

2. Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Photo công chứng).

3. Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân (Photo công chứng).

4. 02 bì thư có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của thí sinh ở phần người nhận (Để Nhà trường gửi giấy báo về).

5. Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

>>> Phương thức 2: xét tuyển học bạ trung học phổ thông.

1. Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu)

2. Học bạ THPT (Photo công chứng)

3. Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Photo công chứng)

4. Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân (Photo công chứng)

5. 02 bì thư có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của thí sinh ở phần người nhận. (Để Nhà trường gửi giấy báo về).

6. Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

>>> Phương thức 3: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm bài thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2023.

1. Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu)

2. Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQG - TP.HCM (Photo công chứng).

3. Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Photo công chứng).

4. Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân (Photo công chứng).

5. 02 bì thư có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của thí sinh ở phần người nhận (Để Nhà trường gửi giấy báo về).

6. Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

>>> Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển thẳng

1. Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu)

2. Học bạ trung học phổ thông (Photo công chứng).

3. Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Photo công chứng).

4. Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân (Photo công chứng).

5. 02 bì thư có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của thí sinh ở phần người nhận (Để Nhà trường gửi giấy báo về).

6. Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

⚠️ Lưu ý: Nhà trường không trả lại hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã nộp.

9. Lệ phí xét tuyển

- Lệ phí hồ sơ xét tuyển theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022: 20.000 đ / 1 hồ sơ.

- Lệ phí hồ sơ xét tuyển  theo kết quả điểm học bạ các năm: 150.000 đ / 1 hồ sơ.

- Lệ phí hồ sơ xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm bài thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2022: 25.000 đ / 1 nguyện vọng.

- Lệ phí hồ sơ xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo và xét học bạ lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12: 30.000 đ / 1 hồ sơ.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

Trường thực hiện kế hoạch tuyển sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

TT

TÊN NGÀNH

MÃ NGÀNH

TỔ HỢP XÉT TUYỂN

1

Công nghệ thực phẩm

7540101

A00, A01, D07, B00

2

Đảm bảo chất lượng & ATTP

7540110

A00, A01, D07, B00

3

Công nghệ chế biến thủy sản

7540105

A00, A01, D07, B00

4

Quản trị kinh doanh thực phẩm

7340129

A00, A01, D01, D10

5

Quản trị kinh doanh

7340101

A00, A01, D01, D10

6

Kinh doanh quốc tế

7340120

A00, A01, D01, D10

7

Marketing

7340115

A00, A01, D01, D10

8

Thương mại điện tử

7340122

A00, A01, D01, D10

9

Kế toán

7340301

A00, A01, D01, D10

10

Tài chính ngân hàng

7340201

A00, A01, D01, D10

11

Công nghệ tài chính

7340205

A00, A01, D01, D07

12

Luật

7380101

A00, A01, D01, D15

13

Luật kinh tế

7380107

A00, A01, D01, D15

14

Công nghệ kỹ thuật hóa học

7510401

A00, A01, D07, B00

15

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

A00, A01, D07, B00

16

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

A00, A01, D07, B00

17

Công nghệ sinh học

7420201

A00, A01, D07, B00

18

Công nghệ thông tin

7480201

A00, A01, D01, D07

19

An toàn thông tin

7480202

A00, A01, D01, D07

20

Khoa học dữ liệu

7460108

A00, A01, D01, D07

21

Kinh doanh thời trang và Dệt may

7340123

A00, A01, D01, D10

22

Công nghệ dệt, may

7540204

A00, A01, D01, D07

23

Công nghệ chế tạo máy

7510202

A00, A01, D01, D07

24

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

A00, A01, D01, D07

25

Kỹ thuật Nhiệt

7520115

A00, A01, D01, D07

26

Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử

7510301

A00, A01, D01, D07

27

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303

A00, A01, D01, D07

28

Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực

7819009

A00, A01, D07, B00

29

Khoa học chế biến món ăn

7819010

A00, A01, D07, B00

30

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

A00, A01, D01, D15

31

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202

A00, A01, D01, D15

32

Quản trị khách sạn

7810201

A00, A01, D01, D15

33

Ngôn ngữ Anh

7220201

A01, D01, D09, D10

34

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

A01, D01, D09, D10

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

* Trung tâm Tuyển sinh & Dịch vụ Đào tạo Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp. Hồ Chí Minh.

- Địa chỉ: 140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh.

- Số điện thoại: 08.38161673 -124; 08.54082904

- Email: tvtshufi01@gmail.com - tvtshufi02@gmail.com.

- Website: www.hufi.vn

- Để được tư vấn tuyển sinh hoặc hướng dẫn làm hồ sơ thí sinh có thể truy cập: https://goo.gl/Su5WkD https://goo.gl/kEJxH

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. HCM qua các năm

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. HCM từ năm 2019 - 2022

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Học bạ

THPT Quốc gia

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Điểm chuẩn HB cả năm lớp 10, 11 & HK1 lớp 12

Điểm chuẩn HB cả năm lớp 12

Quản trị Kinh doanh

64

19

22

21

23,75

22,50

23,0

26,0

26,75

Kinh doanh quốc tế

60

18

20

21

23,50

22

23,50

26,0

26,50

Tài chính Ngân hàng

62

18

20

21

22,75

21,50

23,50

25,50

26,50

Kế toán

62

18

20

21

22,75

21,50

23,50

25,50

26,0

Công nghệ Sinh học

60

16,05

16,50

20

16,50

20

21,0

22,0

22,0

Công nghệ Chế tạo máy

54

16

16

19

16

19

17,25

20,0

22,50

Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử

54

16

16

19

16

19

21,0

21,25

23,0

Công nghệ Thực phẩm

66

20,25

22,50

23

24

24

22,50

27,0

27,50

Đảm bảo Chất lượng & ATTP

60

16,55

17

21

18

22

20,50

24,0

24,50

Công nghệ Thông tin

62

16,50

19

21

22,50

21,50

23,50

25,0

26,50

An toàn thông tin

54

15,05

15

19

16

19

22,25

21,25

23,0

Công nghệ kỹ thuật Hóa học

60

16,10

16

19

16

19

17,25

22,25

23,0

Công nghệ Vật liệu

54

15,10

17

18

16

18

16,0

20,0

20,0

Công nghệ Chế biến Thủy sản

54

15

15

18

16

18

16,0

20,0

20,0

Khoa học thủy sản

54

15,60

17

18

16

18

     

Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử

58

16

16

19

17

19

21,0

21,25

23,50

Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa

54

16

16

19

17

19

21,0

21,50

23,50

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường

54

16,05

17

18

16

18

16,0

20,0

21,0

Công nghệ dệt, may

58

16,50

17

19

17

19

19,75

20,0

21,0

Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực

58

17

17

20

16,50

20,50

16,50

22,25

22,50

Khoa học Chế biến Món ăn

58

16,50

16,50

20

16,50

20,50

16,50

22,25

22,50

Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành

60

18

19

21,5

22,50

22

23,0

24,0

25,0

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

62

20

22

21,5

22,50

22

22,50

24,0

24,50

Quản lý tài nguyên và môi trường

54

16

17

18

16

18

16,0

21,0

21,0

Ngôn ngữ Anh

64

19,75

22

21,5

23,50

22

23,50

25,50

25,75

Luật kinh tế

60

17,05

19

21

21,50

21,50

23,0

24,50

25,25

Ngôn ngữ Trung Quốc

   

20,50

20

23

22

24,0

25,50

25,75

Quản trị khách sạn

   

18

20

22,50

21

22,50

25,0

25,0

Marketing

       

24

22

24,0

26,50

27,50

Quản trị kinh doanh thực phẩm

       

20

20

21,75

22,75

23,50

Kỹ thuật nhiệt

       

16

18

17,50

20,0

20,0

Kinh doanh thời trang và dệt may

       

16

18

19,75

20,0

21,0

Quản lý năng lượng

       

16

18

16,0

20,0

20,0

Kỹ thuật hóa phân tích

       

16

18

     

 Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. HCM 3 năm gần nhất

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. HCM

- Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh (HUFI) được thành lập từ năm 1982 và trực thuộc Bộ Công Thương, là trường đào tạo đa ngành với 26 ngành Đại học, 8 ngành Thạc sĩ và 3 ngành đào tạo liên kết quốc tế.

- Hiện tại ở Thành phố Hồ Chí Minh, HUFI có 7 cơ sở giáo dục, đào tạo và dịch vụ với tổng diện tích đất hơn 6Ha, các cơ sở được đầu tư khang trang, hiện đại, đáp ứng điều kiện của một cơ sở giáo dục đại học.

* Cơ sở số 1:  Trụ sở chính ( Địa chỉ: 140 Lê Trọng Tấn, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TP.Hồ Chí Minh)

- Đây là trụ sở chính của Nhà trường, với diện tích hơn 1,1 Ha, là cơ sở giảng dạy các học phần lý thuyết, thực hành công nghệ thông tin, đồng thời cũng là nơi tập trung các đơn vị hành chính và một số khoa đào tạo.

- Cơ sở này được đầu tư khang trang, đầy đủ tiện nghi, có những không gian học tập mở và phát triển kỹ năng toàn diện cho sinh viên.

- Với 120 phòng học lý thuyết hiện đại, thoáng rộng, được trang bị hệ thống máy lạnh, máy chiếu, wifi tốc độ cao phục vụ cho dạy học.

- Hệ thống camera hiện đại hỗ trợ giám sát quá trình dạy và học, giúp nâng cao tương tác trên lớp và chất lượng dạy học, 01 giảng đường lớn với sức chứa hơn 400 chỗ.

- Cơ sở này còn có 21 phòng thực hành công nghệ thông tin với 1000 máy tính kết nối hệ thống mạng giúp người học học tập sáng tạo cũng như rộng mở các cơ hội nghiên cứu phát triển giải pháp và phần mềm quản lý phục vụ yêu cầu doanh nghiệp và xã hội.

- Thư viện là một quần thể kiến trúc hiện đại bao gồm: Khu vực tự học và khu vực phòng máy tính, khu đọc sách, cổng vào trung tâm thư viện quét thẻ từ với hơn 10.000 đầu sách tập trung ở các lĩnh vực về khoa học kỹ thuật, công nghệ và kinh doanh.

- Song song đó, hệ thống thư viện điện tử kết nối với hệ thống e-learning.

- Ngoài ra, thư viện còn được trang bị các công nghệ thiết bị quản lý thư viện hiện đại và tiên tiến như mượn - trả sách tự động…

- Ngoài ra, còn có phòng thuyết trình, phòng nghiên cứu, phòng thảo luận nhóm, phòng xem phim, phòng hội thảo trực tuyến, không gian truyền thông sáng tạo…

Hình 1. Một góc của cơ sở 1 – Tòa nhà A, B và Trung tâm thông tin thư viện

Hình 2. Phòng học lý thuyết

Hình 3. Phòng thực hành công nghệ thông tin

Hình 4. Trung tâm thông tin thư viện

Hình 5. Không gian tầng 1 của Trung tâm thông tin thư viện

Hình 6. Một góc học tập trong Trung tâm thông tin thư viện

Hình 7. Phòng mô phỏng hoạt động nghề nghiệp kế toán

* Cơ sở 2: Trung tâm Thí nghiệm Thực hành (Địa chỉ: 93 Tân Kỳ Tân Quý, P.Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh)

- Cơ sở này với diện tích 4000 m2, được xây dựng tạo thành một khu thí nghiệm, thực hành cho tất cả sinh viên của các khoa thuộc khối hóa, sinh học cho sinh viên các Khoa: Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học; Công nghệ Hóa học; Tài nguyên Môi trường và Biến đổi Khí hậu; Thủy Sản; Du lịch & Ẩm thực.

- Cơ sở này còn phục vụ công tác nghiên cứu khoa học cho sinh viên, giảng viên với những thiết bị máy móc hiện đại.

- Cơ sở được xây dựng thành 02 giai đoạn, hiện nay công trình đã hoàn thành giai đoạn 1, đã đưa vào sử dụng (có khoảng 70 phòng thực hành, thí nghiệm các loại).

- Đầu năm 2020, Nhà trường đang tiếp tục giai đoạn 2, khi hoàn thành sẽ hợp nhất tạo thành tổng thể với 04 Block nhà khép kín hiện đại.

Hình 8.1. Mặt sau của Trung tâm Thí nghiệm - Thực hành

Hình 8.2. Mặt trước của Trung tâm thí nghiệm thực hành

Hình 9. Thiết bị thí nghiệm phân tích hóa sinh

Hình 10. Phòng thực hành Công nghệ Tế bào

* Cơ sở 3: Khoa Giáo dục thể chất và Quốc phòng an ninh (Địa chỉ: 73/1 Nguyễn Đỗ Cung, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh)

- Cơ sở này với diện tích gần 1,6 Ha, đang trong giai đoạn thiết kế xây dựng. Hiện trạng, cơ sở này đang được sử dụng cho các hoạt động dạy học các môn giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng an ninh.

- Với 01 sân bóng mini, 02 sân bóng chuyền và 01 nhà thi đấu cầu lông. Trước mắt, cơ sở này đã tạo một môi trường thể dục, thể thao cho các đối tượng sinh viên và cán bộ, giảng viên của Nhà trường.

- Dự án, trong tương lai, cơ sở này sẽ là khu tổng hợp với tòa nhà 8 tầng (là nơi đào tạo cho các Khoa: Công nghệ điện-điện tử, Công nghệ cơ khí, May-Thời trang, Du lịch – Nhà hàng – Khách sạn) và các phòng thể dục, thể thao hiện đại. Trong khuôn viên sẽ có các sân bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, bóng bàn và hồ bơi.

Hình 11. Cơ sở 3, Khoa Giáo dục  Thể chất và Quốc phòng an ninh

Hình 12. Bản thiết kế cơ sở 73/1 Nguyễn Đỗ Cung, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

* Cơ sở 4: Trung tâm Giáo dục phổ thông (địa chỉ: 247 Tân Kỳ Tân Quý, P.Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú, TP. HCM) và xưởng thực hành bia (địa chỉ: 337 Tân Kỳ Tân Quý, P.Tân Quý, Q.Tân Phú, TP. HCM)

- Cơ sở này với diện tích 1 Ha, đây là nơi HUFI đặt một xưởng thực hành sản xuất thực nghiệm bia tươi công nghệ Đức với công suất trung bình một ngày 200 lít.

- Xưởng thực hành là nơi tổ chức thực hành các học phần liên quan đến công nghệ hóa, công nghệ sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ môi trường.

- Ngoài xưởng thực hành công nghệ bia tươi, nơi đây phần lớn khuôn viên dành cho Trung tâm Giáo dục phổ thông - cơ sở giáo dục đối tượng học sinh THPT.

- Với 25 phòng học lý thuyết và thực hành các loại, 12 phòng bán trú, 01 canteen, khu sân vui chơi tạo thành một khu vực khép kín cho việc dạy học và các dịch vụ phục vụ khác cho giáo viên và học sinh.

Hình 13. Trung tâm Giáo dục phổ thông và Xưởng thực hành bia

Hình 14: Xưởng thực hành bia

* Cơ sở 5: Cơ sở thực hành cơ khí, điện - điện tử, dinh dưỡng và ẩm thực (Địa chỉ: 31 Chế Lan Viên, P.15, Q.Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh)

- Cơ sở 5 có diện tích 0,4 Ha, đây là nơi học thực hành của sinh viên các Khoa Công nghệ điện – điện tử, Công nghệ Cơ khí, May – Thời trang, Du lịch và Ẩm thực.

- Với các phòng thí nghiệm, thực hành được thiết kế, đầu tư thiết thực, trước mắt đã đáp ứng được yêu cầu đào tạo cho sinh viên của các khoa ở đây.

- Trong tương lai, cơ sở này sẽ được chuyển về địa chỉ 73/1 Nguyễn Đỗ Cung, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh (Khi cơ sở này được xây dựng xong).

Hình 15. Cơ sở 4, 31 Chế Lan Viên, P.15, Q.Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh)

Hình 16. Hình ảnh phòng thực hành của khoa Điện – Điện tử

* Cơ sở 6: Cơ sở đào tạo chương trình cao đẳng và Trung học phổ thông (Địa chỉ: 15 Lương Minh Nguyệt, P.Tân Thới Hòa, Q.Tân Phú, TP. HCM).

- Với diện tích 3000 m2, 30 phòng học lý thuyết, thực hành và thí nghiệm, đây là địa chỉ đào tạo chương trình cao đẳng và một cơ sở giáo dục THPT.

- Với các phòng học được trang bị hiện đại, hệ thống máy lạnh và các phòng thí nghiệm, thực hành tạo ra một khu khép kín đảm bảo điều kiện tốt cho việc dạy học.

Hình 17. Cở sở đào tạo cao đẳng và THPT

* Cơ sở 7: Trung tâm Ký túc xá (Địa chỉ: 102-104-106 Nguyễn Quý Anh, P.Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú, TP. HCM)

- Với tòa nhà 9 tầng – quy mô 96 phòng ở của sinh viên, mỗi phòng có công trình vệ sinh, nhà tắm khép kín, ban công thông thoáng, mỗi phòng trang bị  05 giường tầng cho 10 sinh viên, đảm bảo điện, nước, wifi miễn phí, phục vụ 24/24 giờ/ngày.

- Ngoài ra KTX còn đưa vào sử dụng 2 phòng khách với tiêu chuẩn 3 sao, phục vụ cho khách và chuyên gia nước ngoài.

Hình 18. Khu ký túc xá của HUFI

- Gắn liền với giá trị cốt lõi "Nhân văn – Đoàn kết – Tiên phong – Đổi mới", HUFI thực hiện Triết lý giáo dục "Học tập chủ động – Làm việc sáng tạo", đây cũng là giá trị cốt lõi để đưa HUFI phát triển và xác lập vị trí là trường đại học hàng đầu trong hệ thống giáo dục Việt Nam, đào tạo sinh viên phát triển toàn diện kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp, đảm nhận tốt công việc trong môi trường hội nhập quốc tế.

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. HCM

Đại học Việt - Đức (Cơ sở TP. HCM) - Trang Tuyển Sinh | Thông tin tuyển  sinh Đại học Cao đẳng

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Việt Đức năm 2022

image

 

Đánh giá

0

0 đánh giá