Đại học Luật TP HCM (LPS): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

2.2 K

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Luật TP HCM

Video giới thiệu trường Đại học Luật TP HCM

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Luật TP HCM
  • Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Law (HCMUL)
  • Mã trường: LPS
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học Sau Đại học – Văn bằng 2 – Liên kết nước ngoài
  • Địa chỉ:

+ Trụ sở chính: Số 02 Nguyễn Tất Thành, phường 12, quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

+ Cơ sở 2: Số 123 Quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh

+ Cơ sở 3: Phường Long Phước, quận 9, Tp. Hồ Chí Minh

  • SĐT: (028).394.00.989 1900 5555 14
  • Email: tuyensinh@hcmulaw.edu.vn bantruyenthong@hcmulaw.edu.vn
  • Website: http://www.hcmulaw.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/hcmulaw/

Thông tin tuyển sinh

Phương án tuyển sinh Đại học Luật TP HCM năm 2024 mới nhất

Ngày 14/12, Trường ĐH Luật TP.HCM công bố phương thức tuyển sinh trình độ ĐH hình thức chính quy năm 2024. Năm 2024 trường Đại học Luật TPHCM tuyển sinh theo 2 phương thức.

Tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu (dự kiến) và tỷ lệ xét tuyển của từng ngành theo từng tổ hợp Đại học Luật TPHCM năm 2024:

Stt

Ngành đào tạo

trình độ đại học

ngành

Tổ hợp xét tuyển/

mã tổ hợp môn

Chỉ tiêu

(dự kiến)

Tỷ lệ

(dự kiến)

1.

Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành tiếng Anh pháp lý)

7220201

Văn, Toán, tiếng Anh: D01

100

70,0%

Văn, Lịch sử , tiếng Anh: D14

10,0%

Văn, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D66

10,0%

Toán, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D84

10,0%

2.

Quản trị kinh doanh

7340101

Toán, Lý, Hoá: A00

150

20,0%

Toán, Lý, tiếng Anh: A01

20,0%

Văn, Toán, tiếng Anh: D01

40,0%

Toán, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D84

20,0%

3.

Quản trị - Luật

7340102

Toán, Lý, Hoá: A00

300

20,0%

Toán, Lý, tiếng Anh: A01

20,0%

Văn, Toán, tiếng Anh: D01

40,0%

Toán, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D84

20,0%

4.

Luật thương mại quốc tế

7380109

Toán, Lý, tiếng Anh: A01

120

20,0%

Văn, Toán, tiếng Anh: D01

40,0%

Văn, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D66

20,0%

Toán, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D84

20,0%

5.

Luật

7380101

Toán, Lý, Hoá: A00

1.430 20,0%

Toán, Lý, tiếng Anh: A01

25,0%

Văn, Sử, Địa: C00

15,0%

Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01: tiếng Anh, D03: tiếng Pháp, D06: tiếng Nhật)

40,0%

Phương thức tuyển sinh: có 2 phương thức:

1. Phương thức 1 (tuyển thẳng, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển sớm theo Đề án tuyển sinh của Trường)45%/ tổng chỉ tiêu, cho 3 đối tượng:

a) Đối tượng 1 (tuyển thẳng, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển):

(i) Thí sinh thuộc diện “được tuyển thẳng” theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh của Trường, đăng ký học ngành đào tạo phù hợp với môn đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây viết tắt là Bộ) tổ chức hoặc cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm theo quy định của Bộ; và đã tốt nghiệp THPT trong năm 2024. Cụ thể như sau:

Môn Văn, Toán và tiếng Anh: đối với ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Luật, ngành Luật thương mại quốc tế và ngành Ngôn ngữ Anh;

Môn tiếng Nhật và tiếng Pháp: đối với ngành Luật;

Môn Lý: đối với ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Luật và ngành Luật thương mại quốc tế;

Môn Hóa: đối với ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Luật;

Môn Sử: đối với ngành Luật và ngành Ngôn ngữ Anh;

Môn Địa: đối với ngành Luật.

(ii) Thí sinh thuộc diện “được xét tuyển thẳng” theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh của Trường;

(iii) Thí sinh thuộc diện “được ưu tiên xét tuyển” theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh của Trường.

b) Đối tượng 2 (xét tuyển sớm):

- Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh/ hoặc tiếng Pháp/ hoặc tiếng Nhật. Những chứng chỉ này nếu có quy định về thời hạn thì phải còn giá trị đến ngày 30/6/2024.

- Điều kiện:

Thứ nhất, đã tốt nghiệp THPT;

Thứ hai, có trình độ ngoại ngữ quốc tế đạt tối thiểu như sau:

(i) Đối với tiếng Anh: IELTS đạt điểm từ 5,5 trở lên (do British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp); hoặc TOEFL iBT đạt điểm từ 65 trở lên (do Educational Testing Service (ETS) cấp);

(ii) Đối với tiếng Pháp (chỉ xét tuyển đối với ngành Luật): chứng chỉ DELF đạt từ trình độ B1 trở lên hoặc chứng chỉ TCF đạt điểm từ 300 trở lên/ kỹ năng trở lên. Hai loại chứng chỉ này phải do Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP) cấp;

(iii) Đối với tiếng Nhật (chỉ xét tuyển đối với ngành Luật): chứng chỉ JLPT đạt từ trình độ N3 trở lên (do Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation - JF) cấp, trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật).

Thứ ba, có điểm trung bình cộng của 5 học kỳ THPT (gồm năm Lớp 10, Lớp 11 và học kỳ 1 năm Lớp 12) của 03 môn thuộc Tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (điểm trung bình này được làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân).

- Nguyên tắc xét trúng tuyển: khi có thí sinh đạt đủ các điều kiện theo quy định nêu trên nhiều hơn so với tổng chỉ tiêu của Phương thức 1, Trường sẽ xét trúng tuyển theo theo thứ tự ưu tiên:

(i) Điểm của Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế;

(ii) Điểm trung bình cộng của 5 học kỳ THPT của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (được làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân);

(iii) Điểm trung bình cộng của 5 học kỳ THPT của môn chính thuộc tổ hợp xét tuyển; riêng Tổ hợp D00 thì môn chính là Ngữ văn.

c) Đối tượng 3 (xét tuyển sớm):

- Thí sinh học tại các trường THPT chuyên, năng khiếu và các trường THPT có điểm trung bình trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT cao nhất theo Danh sách “Các trường THPT thuộc diện được ưu tiên xét tuyển sớm năm 2024 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh”;

Điều kiện:

Thứ nhất, đã tốt nghiệp THPT;

Thứ hai, phải học đủ 3 năm tại các trường có tên trong “Danh sách các trường THPT thuộc diện ưu tiên xét tuyển sớm năm 2024 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh”;

Thứ ba, có kết quả học tập của từng năm Lớp 10, Lớp 11 và Lớp 12 được xếp loại giỏi; và có tổng điểm trung bình năm học của 3 năm THPT đạt tổng điểm từ 24,5 trở lên (điểm trung bình này được làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân).

Thứ tư, có điểm trung bình cộng của 5 học kỳ THPT (gồm năm Lớp 10, Lớp 11 và học kỳ 1 năm Lớp 12) của 03 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt tổng điểm từ 24,5 trở lên (điểm trung bình này được làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân).

- Nguyên tắc xét trúng tuyển: khi có thí sinh đạt đủ các điều kiện theo quy định nêu trên nhiều hơn so với tổng chỉ tiêu của Phương thức 1, Trường sẽ xét trúng tuyển theo theo thứ tự ưu tiên:

(i) Tổng điểm trung bình năm học của 3 năm THPT Lớp 10, Lớp 11 và Lớp 12 (được làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân);

(ii) Điểm trung bình cộng của 5 học kỳ THPT của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (được làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân);

(iii) Điểm trung bình cộng của 5 học kỳ THPT của môn chính thuộc tổ hợp xét tuyển; riêng Tổ hợp D00 thì môn chính là Ngữ văn.

d) Nguyên tắc đăng ký xét tuyển, số lượng nguyện vọng đăng ký; và nguyên tắc xét đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT)

Nguyên tắc đăng ký xét tuyển và số lượng nguyện vọng đăng ký:

(i) Thí sinh đã đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo phương thức “tuyển thẳng, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển” (tức đã đăng ký theo đối tượng 1) thì không được đăng ký theo phương thức “xét tuyển sớm” (tức không được đăng ký đối tượng 2 và/hoặc đối tượng 3);

(ii) Thí sinh đủ điều kiện đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo đối tượng 2 và đối tượng 3 thì được quyền đăng ký dự tuyển cả hai đối tượng;

(iii) Thí sinh thuộc đối tượng 1 được đăng ký tối đa 5 (năm) nguyện vọng; thí sinh thuộc đối tượng 2 và/hoặc đối tượng 3 được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng; các nguyện vọng của thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành đào tạo của Trường theo Phương thức 1 được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

- Nguyên tắc xét đủ điều kiện trúng tuyển sớm (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT):

(i) Đối với thí sinh chỉ đăng ký xét tuyển theo đối tượng 1 hoặc đối tượng 2 hoặc đối tượng 3: trường hợp có nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển thì thí sinh được Trường công nhận và công bố trúng tuyển (dự kiến) theo nguyện vọng cao nhất;

(ii) Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo đối tượng 2 và đối tượng 3: trường hợp có nhiều nguyện vọng thuộc đối tượng 2 và đối tượng 3 cùng đủ điều kiện trúng tuyển thì thí sinh được Trường công nhận và công bố trúng tuyển (dự kiến) theo nguyện vọng cao nhất của đối tượng 2.

2. Phương thức 2 (xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024):

a) Chỉ tiêu xét tuyển: 55%/ tổng chỉ tiêu;

b) Đối tượng: dành cho thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả thi của các môn thi/ bài thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 phù hợp với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển của Trường;

c) Cách thức đăng ký xét tuyển:

(i) Thí sinh thực hiện việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống của Bộ hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia trong thời hạn quy định của Bộ;

(ii) Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để xử lý thông tin liên quan đến việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống của Bộ như: nhập, chỉnh sửa, xem;

(iii) Thí sinh không bị hạn chế, giới hạn số lượng nguyện vọng và số lần điều chỉnh nguyện vọng khi đăng ký xét tuyển;

(iv) Thí sinh phải sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất.

d) Trường không sử dụng kết quả miễn thi đối với môn thi ngoại ngữ trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024; không sử dụng điểm thi trong Kỳ thi THPT quốc gia, Kỳ thi tốt nghiệp THPT các năm trước đó để xét tuyển.

đ) Nguyên tắc xét tuyển và thời hạn công bố kết quả xét trúng tuyển:

(i) Điểm trúng tuyển được xác định theo nguyện vọng đăng ký “từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu” để số lượng tuyển được theo từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu đã công bố và không thấp hơn “ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào”; điểm trúng tuyển được xét bình đẳng, chỉ dựa vào tiêu chí là điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký; không sử dụng tiêu chí phụ để chọn thí sinh trúng tuyển (trong trường hợp có nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách);

(ii) Điểm xét trúng tuyển được Trường xác định theo ngành và theo từng tổ hợp môn xét tuyển;

(iii) Điểm xét trúng tuyển khi công bố đã bao gồm điểm “ưu tiên theo khu vực” và “ưu tiên theo đối tượng chính sách” theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ;

(iv) Điểm xét trúng tuyển và xử lý nguyện vọng trúng tuyển của thí sinh được Trường thực hiện trên Hệ thống của Bộ.

(v) Điểm trúng tuyển và kết quả thí sinh được xét trúng tuyển được Trường công bố theo Kế hoạch chung của Bộ.

* Lưu ý: Trường hợp tuyển sinh theo Phương thức 1 chưa hết chỉ tiêu (hoặc tuyển dư chỉ tiêu, tối đa không quá 5%) thì số chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang Phương thức 2 (hoặc sẽ điều chỉnh giảm chỉ tiêu của Phương thức 2 tương ứng với số chỉ tiêu tuyển vượt của Phương thức 1, tối đa không quá 5%).

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Đại học Luật TP HCM năm 2024

1. Xét điểm thi THPT

Đại học Luật TP HCM (LPS): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) (ảnh 1)

Điểm trúng tuyển vào các ngành nêu trên dành cho thí sinh thuộc khu vực 3. Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng là 1,0 (một) điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (không phẩy hai mươi năm) điểm. Và được tính theo công thức: Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên mà thí sinh được hưởng theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.

2. Xét điểm học bạ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7380109 Luật thương mại quốc tế A01; D01; D66; D84 27 TB của 3 năm THPT
2 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D14; D66; D84 24.5 TB của 3 năm THPT
3 7340102 Quản trị - Luật A00; A01; D01; D84 24.5 TB của 3 năm THPT
4 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D84 24.5 TB của 3 năm THPT
5 7380101 Luật A00; A01; C00; D01; D03; D06 24.5 TB của 3 năm THPT
6 7380109 Luật thương mại quốc tế A01; D01; D66; D84 24.5 TBC 5 HK
7 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D14; D66; D84 24.5 TBC 5 HK
8 7340102 Quản trị - Luật A00; A01; D01; D84 24.5 TBC 5 HK
9 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D84 24.5 TBC 5 HK
10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01; D03; D06 24.5 TBC 5 HK

3. Xét tuyển kết hợp

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7380109 Luật thương mại quốc tế A01; D01; D66; D84 22.5 IELTS: 7,5 trở lên
2 7380109 Luật thương mại quốc tế A01; D01; D66; D84 25.5 IELTS: 7,0
3 7380109 Luật thương mại quốc tế A01; D01; D66; D84 22.5 TOEFL iBT: 100 trở lên
4 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D14; D66; D84 22.5 IELTS: 5,5 trở lên
5 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D14; D66; D84 22.5 TOEFL iBT: 74 trở lên
6 7340102 Quản trị - Luật A00; A01; D01; D84 22.5 IELTS: 5,5 trở lên
7 7340102 Quản trị - Luật A00; A01; D01; D84 22.5 TOEFL iBT: 74 trở lên
8 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D84 22.5 IELTS: 5,5 trở lên
9 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D84 22.5 TOEFL iBT: 74 trở lên
10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01; D03; D06 22.5 IELTS: 5,5 trở lên
11 7380101 Luật A00; A01; C00; D01; D03; D07 22.5 TOEFL iBT: 74 trở lên
12 7380101 Luật A00; A01; C00; D01; D03; D08 22.5 DELF: B1 trở lên
13 7380101 Luật A00; A01; C00; D01; D03; D09 22.5 TCF: 300 điểm/ kỹ năng trở lên
14 7380101 Luật A00; A01; C00; D01; D03; D10 22.5 JLPT: N3 trở lên

B. Điểm chuẩn Đại học Luật TP HCM năm 2023

1. Xét điểm thi THPT

2. Xét điểm học bạ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7380109 Luật thương mại quốc tế A01; D01; D66; D84 22.5 IELTS: 7.5 trở lên; TOEFL iBT: 80 trở lên
2 7380109 Luật thương mại quốc tế A01; D01; D66; D84 28 IELTS: 7.0
3 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D14; D66; D84 22.5 IELTS: 6.5 trở lên; TOEFL iBT: 80 trở lên
4 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D14; D66; D84 24.5 IELTS: 6.0
5 7340102 Quản trị - Luật A00; A01; D01; D84 22.5 IELTS: 6.5 trở lên; TOEFL iBT: 80 trở lên
6 7340102 Quản trị - Luật A00; A01; D01; D84 24.5 IELTS: 6.0
7 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D84 22.5 IELTS: 5.5 trở lên; TOEFL iBT: 80 trở lên
8 7380101 Luật A00; A01; C00; D01; D03; D06 22.5 IELTS: 5.5 trở lên; TOEFL iBT: 80 trở lên; DELF: B1 trở lên; TCF: 325 điểm/ kỹ năng trở lên; JLPT: N3 trở lên

C. Điểm chuẩn Đại học Luật TP HCM năm 2022

1. Xét điểm THPTQG

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340102 Quản trị - Luật A00 25  
2 7340102 Quản trị - Luật A01 23.5  
3 7340102 Quản trị - Luật D01;D03;D06 24.25  
4 7340102 Quản trị - Luật D84;D87;D88 23  
5 7380101 Luật A00 24.25  
6 7380101 Luật A01 22.5  
7 7380101 Luật C00 27.5  
8 7380101 Luật D01;D03;D06 23.25  
9 7380109 Luật thương mại quốc tế A01 26.5  
10 7380109 Luật thương mại quốc tế D01;D03;D06;D66;D69;D70;D84;D87 26  
11 7380109 Luật thương mại quốc tế D88 25.75  
12 7220201 Ngôn ngữ Anh D01;D03;D06;D84 22.5  
13 7220201 Ngôn ngữ Anh D14;D66 24.5  
14 7340101 Quản trị kinh doanh A00;D01;D03;D06 23  
15 7340101 Quản trị kinh doanh A01;D84;D87;D88 22.5

D. Điểm chuẩn Đại học Luật TP HCM năm 2021

1. Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7380101 Luật A00;A01 24.5  
2 7380101 Luật C00 27.5  
3 7380101 Luật D01 24.75  
4 7380101 Luật D03;D06 24.5  
5 7380109 Luật Thương mại quốc tế A01 26.5  
6 7380109 Luật Thương mại quốc tế D01;D03;D06 26.5  
7 7380109 Luật Thương mại quốc tế D66 28.5  
8 7380109 Luật Thương mại quốc tế D69;D70 26.5  
9 7380109 Luật Thương mại quốc tế D84 28.5  
10 7380109 Luật Thương mại quốc tế D87;D88 26.5  
11 7340102 Quản trị - Luật A00 25.5  
12 7340102 Quản trị - Luật A01 25.5  
13 7340102 Quản trị - Luật D01 25.25  
14 7340102 Quản trị - Luật D03;D06 24.5  
15 7340102 Quản trị - Luật D84 27.75  
16 7340102 Quản trị - Luật D87;D88 25  
17 7340101 Quản trị kinh doanh A00;A01 25.25  
18 7340101 Quản trị kinh doanh D01 25  
19 7340101 Quản trị kinh doanh D03;D06 24.5  
20 7340101 Quản trị kinh doanh D84 26.75  
21 7340101 Quản trị kinh doanh D87;D88 24.5  
22 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 25  
23 7220201 Ngôn ngữ Anh D14 26  
24 7220201 Ngôn ngữ Anh D66;D84 27.5

 

E. Điểm chuẩn Đại học Luật TP HCM năm 2020

 Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7380101 Luật A00 24  
2 7380101 Luật A01 22.5  
3 7380101 Luật C00 27  
4 7380101 Luật D01, D03, D06 22.75  
5 7380109 Luật Thương mại quốc tế A01 26.25  
6 7380109 Luật Thương mại quốc tế D01, D03, D06 26.25  
7 7380109 Luật Thương mại quốc tế D66, D69, D70 26.5  
8 7380109 Luật Thương mại quốc tế D84, D87, D88 26.5  
9 7340102 Quản trị - Luật A00 25  
10 7340102 Quản trị - Luật A01 24.5  
11 7340102 Quản trị - Luật D01, D03, D06 24.5  
12 7340102 Quản trị - Luật D84, D87, D88 24.5  
13 7340101 Quản trị kinh doanh A00 24.5  
14 7340101 Quản trị kinh doanh A01 23.25  
15 7340101 Quản trị kinh doanh D01, D03, D06 23.5  
16 7340101 Quản trị kinh doanh D84, D87, D88 24  
17 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 23.25  
18 7220201 Ngôn ngữ Anh D14 23.5  
19 7220201 Ngôn ngữ Anh D66 25  
20 7220201 Ngôn ngữ Anh D84 24

 

Học phí

A. Học phí Đại học Luật TP HCM năm 2024 - 2025

Năm học 2023-2024, học phí Đại học Luật TPHCM dao động từ 31,2 đến 165 triệu đồng. Tuy nhiên, từ năm học 2024-2025 trở đi học phí Đại học Luật TPHCM có sự khác biệt và tăng so với năm học 2023-2024, cụ thể dao động từ 35,2 đến 219 triệu đồng đối với từng chương trình đào tạo khác nhau.

B. Học phí Đại học Luật TP HCM năm 2023 - 2024

Trường Đại học Luật TPHCM cũng vừa công bố học phí dự kiến đối với khoá tuyển sinh năm 2023. Theo đó, học phí năm học 2023 - 2024 dao động từ 31.250.000 - 165.000.000 đồng/sinh viên/năm học. Theo lộ trình, đến năm học 2026 - 2027, mức học phí này dao động từ 44.750.000 - 219.700.000 đồng/sinh viên/năm học.
 

C. Học phí Đại học Luật TP HCM năm 2022 - 2023

Đại học Luật TP.HCM là một trong những trường đại học đầu tiên tại TP.HCM đi theo cơ chế tự chủ tài chính. Học phí Đại học Luật TP.HCM 2022-2023 vì thế cũng được xây dựng theo nguyên tắc từng bước tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo. Cụ thể, mức học phí áp dụng cho khóa tuyển sinh 2022 như sau:

Khóa 47 (tuyển sinh 2022)

2022-2023

2023-2024

2024-2025

2025-2026

Hệ đại trà ngành: Luật, Luật Thương mại Quốc tế, Quản trị kinh doanh

31.250.000

35.250.000

39.750.000

44.750.000

Hệ đại trà ngành Quản trị - Luật

37.080.000

41.830.000

47.170.000

53.100.000

Hệ đại trà ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Anh văn pháp lý

39.000.000

48.750.000

54.930.000

62.080.000

Hệ chất lượng cao ngành: Luật, Quản trị kinh doanh

62.500.000

70.500.000

79.500.000

89.500.000

Hệ chất lượng cao ngành Quản trị - Luật

74.160.000

83.660.000

94.340.000

106.200.000

Hệ chất lượng cao ngành Luật, giảng dạy bằng tiếng Anh

165.000.000

181.500.000

199.700.000

219.700.00

D. Học phí Đại học Luật TP HCM năm 2021 - 2022

Đại học Luật TP.HCM là trường đại học trên địa bàn thực hiện theo cơ chế tự chủ tài chính vào năm 2021, do đó, học phí có phần “nhỉnh” hơn so với các năm học trước. Tuy nhiên, để chia sẻ khó khăn, giảm bớt gánh nặng tài chính với phụ huynh và sinh viên do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid và các đợt thiên tai bão lũ ở nhiều địa phương trong thời gian qua, Nhà trường quyết định chưa áp dụng mức thu học phí mới, mà vẫn giữ nguyên mức thu học phí của năm học 2020-2021. Cụ thể học phí Đại học Luật TP.HCM 2021 như sau:

 

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT:

+ Lớp đại trà (ngành Luật, ngành Luật Thương mại quốc tế, ngành Quản trị - Luật và ngành Quản trị kinh doanh): 18.000.000 VNĐ/sinh viên;

+ Lớp đại trà ngành Anh văn pháp lý: 36.000.000 VNĐ/sinh viên;

+ Lớp chất lượng cao ngành Luật và ngành Quản trị kinh doanh: 45.000.000 VNĐ/sinh viên;

+ Lớp chất lượng cao ngành Quản trị - Luật: 49.500.000 VNĐ/sinh viên.

- Thí sinh đã tốt nghiệp đại học: 36.000.000 VNĐ/sinh viên.

E. Học phí Đại học Luật TP Hồ Chí Minh năm 2020 - 2021

Học phí trường Đại học Luật TP Hồ Chí Minh khóa tuyển sinh năm 2020 đã được thông báo đến các tân sinh viên, thông tin chi tiết được cập nhật bên dưới, các em tham khảo

Học phí năm học 2020 - 2021 ĐH Luật TPHCM dự kiến là:

-  Lớp đại trà: 18.000.000đ;

-  Lớp Anh văn pháp lý: 36.000.000đ;

-  Lớp chất lượng cao ngành Luật và ngành Quản trị kinh doanh: 45.000.000đ;

Chương trình đào tạo

Các ngành đào tạo của Đại học Luật TP Hồ Chí Minh năm 2024 mới nhất

Stt

Ngành đào tạo

trình độ đại học

ngành

Tổ hợp xét tuyển/

mã tổ hợp môn

Chỉ tiêu

(dự kiến)

Tỷ lệ

(dự kiến)

1.

Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành tiếng Anh pháp lý)

7220201

Văn, Toán, tiếng Anh: D01

100

70,0%

Văn, Lịch sử , tiếng Anh: D14

10,0%

Văn, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D66

10,0%

Toán, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D84

10,0%

2.

Quản trị kinh doanh

7340101

Toán, Lý, Hoá: A00

150

20,0%

Toán, Lý, tiếng Anh: A01

20,0%

Văn, Toán, tiếng Anh: D01

40,0%

Toán, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D84

20,0%

3.

Quản trị - Luật

7340102

Toán, Lý, Hoá: A00

300

20,0%

Toán, Lý, tiếng Anh: A01

20,0%

Văn, Toán, tiếng Anh: D01

40,0%

Toán, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D84

20,0%

4.

Luật thương mại quốc tế

7380109

Toán, Lý, tiếng Anh: A01

120

20,0%

Văn, Toán, tiếng Anh: D01

40,0%

Văn, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D66

20,0%

Toán, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D84

20,0%

5.

Luật

7380101

Toán, Lý, Hoá: A00

1.430 20,0%

Toán, Lý, tiếng Anh: A01

25,0%

Văn, Sử, Địa: C00

15,0%

Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01: tiếng Anh, D03: tiếng Pháp, D06: tiếng Nhật)

40,0%

Một số hình ảnh

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ

 

Phương án tuyển sinh 

Phương án tuyển sinh trường Đại học Luật TP HCM năm 2024 mới nhất

Điểm chuẩn

Điểm chuẩn Đại học Luật TP HCM năm 2024 mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Luật TP HCM năm 2023 chính xác nhất

Điểm chuẩn Đại học Luật TP HCM năm 2022 cao nhất 27,5 điểm

Điểm chuẩn Đại học Luật TP HCM năm 2021 cao nhất 28,5 điểm

Điểm chuẩn Đại học Luật TP HCM 3 năm gần nhất

Học phí

Học phí Đại học Luật TP HCM năm 2024 - 2025 mới nhất

Học phí Đại học Luật TP HCM năm 2023 - 2024 mới nhất

Học phí Đại học Luật TP HCM năm 2022 - 2023 mới nhất

Chương trình đào tạo

Các ngành đào tạo Đại học Luật TP HCM năm 2024 mới nhất

Đánh giá

0

0 đánh giá