Thông tin tuyển sinh trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Video giới thiệu trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền
A. Giới thiệu trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Tên trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Tên tiếng Anh: Academy of Journalism & Communication (AJC)
- Mã trường: HBT
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ: 36 Xuân Thủy - Cầu Giấy - Hà Nội
- SĐT: (84-024) 37.546.963
- Email: website@ajc.edu.vn
- Website: https://ajc.hcma.vn
- Facebook: www.facebook.com/ajc.edu.vn/
B. Thông tin tuyển sinh Học viện Báo chí và Tuyên truyền
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành; đạt yêu cầu xét tuyển theo quy định của Học viện về học lực, hạnh kiểm bậc THPT.
- Thí sinh là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển theo học bạ THPT.
- Xét tuyển kết hợp: đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn Tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 trở lên, học lực Khá, hạnh kiểm Tốt cả 5 học kỳ bậc THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12). Thí sinh xét tuyển các chương trình Báo chí điểm TBC 5 học kỳ môn Ngữ văn THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12) đạt từ 6.5 trở lên.
- Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Thí sinh cần thỏa mãn các điều kiện sau:
- Có kết quả xếp loại học lực từng học kỳ của 5 học kỳbậc THPTđạt 6,0 trở lên(không tính học kỳ II năm lớp 12);
- Hạnh kiểm 5 học kỳTHPTxếp loại Khá trở lên(không tính học kỳ II năm lớp 12);
Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (học lực, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện. Trong trường hợp thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ứng yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viện không công nhận trúng tuyển.
- Thí sinh dự tuyển các chương trình chất lượng ca0: điểm trung bình chung môn tiếng Anh 5 kỳ THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12) từ 7.0 trở lên.
- Thí sinh xét tuyển theo phương thức kết hợp và các chương trình Báo chí: điểm TBC 5 học kỳ môn Ngữ văn THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12) từ 6.5 trở lên.
- Thí sinh dự thi các chuyên ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) không nói ngọng, nói lắp, không bị dị tật về ngoại hình.
- Thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp (nam cao 1m65, nữ cao 1m60 trở lên).
Sau khi trúng tuyển, nhà trường sẽ tổ chức khám sức khỏe cho sinh viên. Sinh viên trúng tuyển nếu không đáp ứng các quy định nêu trên sẽ được chuyển sang ngành khác của Học viện có điểm trúng tuyển tương đương.
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2018/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
6.1. Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế môn tiếng Anh
Thí sinh có chứng chỉ quốc tế tiếng Anh như sau có thể quy đổi ra điểm cộng ưu tiên, bảng quy đổi cụ thể như sau:
Chứng chỉ | Điểm cộng | |||
TOELF ITP | TOEFL iBT | IELTS | Thi THPT | Học bạ |
485 – 499 | 35 – 45 | 5.0 | 7 | 0.1 |
500 – 542 | 46 – 59 | 5.5 | 8 | 0.2 |
543 – 560 | 60 – 78 | 6 | 9 | 0.3 |
561 – 589 | 79 – 93 | 6.5 | 10 | 0.4 |
>= 590 | >= 94 | >= 7 | 10 | 0.5 |
Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP và TOEFL iBT (do tổ chức Educational Testing Service cấp) và chứng chỉ IELTS (do tổ chức British Council hoặc International Development Program cấp) còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển đại học cần nộp bản sao công chứng chứng chỉ TOEFL ITP/TOEFL iBT/IELTS về Học viện để xét quy đổi điểm tuyển sinh.
6.2. Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực
Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT. Xem thêm trong bài viết Khu vực 1, 2, 3 là gì.
6.3. Điểm khuyến khích (chỉ áp dụng cho phương thức xét học bạ THPT)
- Giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn văn hóa: 0.3
- Giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: 0.2
- Giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: 0.1.
6.4. Xét tuyển thí sinh dự bị dân tộc vào ngành Báo chí
- Các thí sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học tại các trường dự bị dân tộc có nguyện vọng dự tuyển ngành Báo chí phải tham dự kỳ thi Năng khiếu báo chí do Học viện tổ chức.
- Điểm xét tuyển đối với các thí sinh này được xác định căn cứ vào điểm trung bình chung học bạ THPT kết hợp với điểm thi môn Năng khiếu báo chí.
7. Học phí
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2022:
- Các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) được miễn học phí.
- Hệ đại trà: 440.559 đ/tín chỉ (chương trình toàn khóa 143 tín chỉ).
- Hệ chất lượng cao: 1.321.677 đ/tín chỉ (tạm tính - chưa bao gồm 13 tín chỉ Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng - An ninh).
- Lộ trình tăng học phí cho từng năm là tối đa 10%.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
Sau nhiều ngày chờ đợi thì hôm nay Học viện Báo chí và Tuyên truyền chính thức có các mẫu phiếu xét tuyển đại học năm 2022. Các bạn truy cập link dưới đây để có thể lấy mẫu phiếu:
- MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN HỌC BẠ. TẢI TẠI ĐÂY
- MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ THI NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ. TẢI TẠI ĐÂY
- MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN KẾT HỢP. TẢI TẠI ĐÂY
- MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ QUY ĐỔI ĐIỂM TIẾNG ANH. TẢI TẠI ĐÂY
9. Lệ phí xét tuyển
Triết học, Kinh tế, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Chính trị học, Xuất bản, Xã hội học, Công tác xã hội, Lịch sử, Quan hệ quốc tế, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Ngôn ngữ Anh nộp lệ phí 30.000 đ/hồ sơ (được đăng ký 2 nguyện vọng, không đăng ký nguyện vọng vào ngành Báo chí).
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Các ngành đào tạo và tuyển sinh của Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2023 bao gồm:
Các ngành/chuyên ngành xét tuyển theo kết quả thi THPT
Tên ngành/chuyên ngành | Mã xét tuyển | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
Báo chí | D01, D72, D78 | ||
– Chuyên ngành Báo in | 602 | 35 | |
– Chuyên ngành Báo phát thanh | 604 | 35 | |
– Chuyên ngành Báo truyền hình | 605 | 35 | |
– Chuyên ngành Báo mạng điện tử | 607 | 35 | |
– Chuyên ngành Báo truyền hình (CLC) | 608 | 28 | |
– Chuyên ngành Báo mạng điện tử (CLC) | 609 | 28 | |
– Chuyên ngành Ảnh báo chí | 603 | 28 | |
– Chuyên ngành Quay phim truyền hình | 606 | 28 | |
Truyền thông đại chúng | 7320105 | 70 | A16, C15, D01 |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 35 | |
Triết học | 7229001 | 28 | |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | 7229008 | 28 | |
Kinh tế chính trị | 7310102 | 28 | |
Kinh tế | A16, C15, D01 | ||
– Chuyên ngành Quản lý kinh tế | 527 | 42 | |
– Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (CLC) | 528 | 28 | |
– Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý | 529 | 35 | |
Chính trị học | A16, C15, D01 | ||
– Chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa | 530 | 35 | |
– Chuyên ngành Chính trị phát triển | 531 | 35 | |
– Chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh | 533 | 28 | |
– Chuyên ngành Văn hóa phát triển | 535 | 35 | |
– Chuyên ngành Chính sách công | 536 | 28 | |
– Chuyên ngành Truyền thông chính sách | 538 | 35 | |
Quản lý nhà nước | A16, C15, D01 | ||
– Chuyên ngành Quản lý xã hội | 532 | 35 | |
– Chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước | 537 | 35 | |
Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước | 7310202 | 63 | A16, C15, D01 |
Xuất bản | A16, C15, D01 | ||
– Chuyên ngành Biên tập xuất bản | 801 | 35 | |
– Chuyên ngành Xuất bản điện tử | 802 | 35 | |
Xã hội học | 7310301 | 35 | A16, C15, D01 |
Công tác xã hội | 7760101 | 35 | |
Quản lý công | 7340403 | 35 | |
Lịch sử (Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam) | 7229010 | 28 | C00, C03, C19, D14 |
Truyền thông quốc tế | 7320107 | 35 | D01, D72, D78 |
Quan hệ quốc tế | D01, D72, D78 | ||
– Chuyên ngành Thông tin đối ngoại | 610 | 35 | |
– Chuyên ngành Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế | 611 | 35 | |
– Chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (CLC) | 614 | 28 | |
Quan hệ công chúng | D01, D72, D78 | ||
– Chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp | 615 | 35 | |
– Chuyên ngành Truyền thông marketing (CLC) | 616 | 56 | |
Quảng cáo | 7320110 | 28 | D01, D72, D78 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 35 |
Các ngành/chuyên ngành xét tuyển theo kết quả học bạ
Tên ngành/chuyên ngành | Mã xét tuyển | Chỉ tiêu |
Báo chí | ||
– Chuyên ngành Báo in | 602H | 10 |
– Chuyên ngành Báo phát thanh | 604H | 10 |
– Chuyên ngành Báo truyền hình | 605H | 10 |
– Chuyên ngành Báo mạng điện tử | 607H | 10 |
– Chuyên ngành Báo truyền hình (CLC) | 608H | 8 |
– Chuyên ngành Báo mạng điện tử (CLC) | 609H | 8 |
– Chuyên ngành Ảnh báo chí | 603H | 8 |
– Chuyên ngành Quay phim truyền hình | 606H | 8 |
Truyền thông đại chúng | 7320105H | 20 |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104H | 10 |
Triết học | 7229001H | 8 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | 7229008H | 8 |
Kinh tế chính trị | 7310102H | 8 |
Kinh tế | ||
– Chuyên ngành Quản lý kinh tế | 527H | 12 |
– Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (CLC) | 528H | 8 |
– Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý | 529H | 10 |
Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước | 7310202H | 18 |
Chính trị học | ||
– Chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa | 530H | 10 |
– Chuyên ngành Chính trị phát triển | 531H | 10 |
– Chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh | 533H | 8 |
– Chuyên ngành Văn hóa phát triển | 535H | 10 |
– Chuyên ngành Chính sách công | 536H | 8 |
– Chuyên ngành Truyền thông chính sách | 538H | 10 |
Quản lý nhà nước | ||
– Chuyên ngành Quản lý xã hội | 532H | 10 |
– Chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước | 537H | 10 |
Xuất bản | ||
– Chuyên ngành Biên tập xuất bản | 801H | 10 |
– Chuyên ngành Xuất bản điện tử | 802H | 10 |
Xã hội học | 7310301H | 10 |
Công tác xã hội | 7760101H | 10 |
Quản lý công | 7340403H | 10 |
Lịch sử (Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam) | 7229010H | 8 |
Truyền thông quốc tế | 7320107H | 10 |
Quan hệ quốc tế | ||
– Chuyên ngành Thông tin đối ngoại | 610H | 10 |
– Chuyên ngành Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế | 611H | 10 |
– Chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (CLC) | 614H | 8 |
Quan hệ công chúng | ||
– Chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp | 615H | 10 |
– Chuyên ngành Truyền thông marketing (CLC) | 616H | 16 |
Quảng cáo | 7320110H | 8 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201H | 10 |
Các ngành xét kết hợp
Tên ngành/chuyên ngành | Mã xét tuyển | Chỉ tiêu |
Báo chí | ||
– Chuyên ngành Báo in | 602K | 5 |
– Chuyên ngành Báo phát thanh | 604K | 5 |
– Chuyên ngành Báo truyền hình | 605K | 5 |
– Chuyên ngành Báo mạng điện tử | 607K | 5 |
– Chuyên ngành Báo truyền hình (CLC) | 608K | 4 |
– Chuyên ngành Báo mạng điện tử (CLC) | 609K | 4 |
– Chuyên ngành Ảnh báo chí | 603K | 4 |
– Chuyên ngành Quay phim truyền hình | 606K | 4 |
Truyền thông đại chúng | 7320105K | 10 |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104K | 5 |
Triết học | 7229001K | 4 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | 7229008K | 4 |
Kinh tế chính trị | 7310102K | 4 |
Kinh tế | ||
– Chuyên ngành Quản lý kinh tế | 527K | 6 |
– Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (CLC) | 528K | 4 |
– Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý | 529K | 5 |
Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước | 7310202K | 9 |
Chính trị học | ||
– Chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa | 530K | 5 |
– Chuyên ngành Chính trị phát triển | 531K | 5 |
– Chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh | 533K | 4 |
– Chuyên ngành Văn hóa phát triển | 535K | 5 |
– Chuyên ngành Chính sách công | 536K | 4 |
– Chuyên ngành Truyền thông chính sách | 538K | 5 |
Quản lý nhà nước | ||
– Chuyên ngành Quản lý xã hội | 532K | 5 |
– Chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước | 537K | 5 |
Xuất bản | ||
– Chuyên ngành Biên tập xuất bản | 801K | 5 |
– Chuyên ngành Xuất bản điện tử | 802K | 5 |
Xã hội học | 7310301K | 5 |
Công tác xã hội | 7760101K | 5 |
Quản lý công | 7340403K | 5 |
Lịch sử (Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam) | 7229010K | 5 |
Truyền thông quốc tế | 7320107K | 4 |
Quan hệ quốc tế | 5 | |
– Chuyên ngành Thông tin đối ngoại | 610K | 5 |
– Chuyên ngành Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế | 611K | 5 |
– Chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (CLC) | 614K | 4 |
Quan hệ công chúng | ||
– Chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp | 615K | 5 |
– Chuyên ngành Truyền thông marketing (CLC) | 616K | 8 |
Quảng cáo | 7320110K | 4 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201K | 5 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền xét tuyển đại học chính quy năm 2022 theo các khối thi sau:
- Khối A16 (Toán, Văn, KHTN)
- Khối C00 (Văn, Lịch sử, Địa lí)
- Khối C03 (Văn, Toán, Lịch sử)
- Khối C15 (Văn, Toán, KHXH)
- Khối D01 (Văn, Toán, Tiếng Anh)
- Khối D14 (Văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
- Khối D72 (Văn, KHTN, Tiếng Anh)
- Khối D78 (Văn, KHXH, Tiếng Anh)
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
Hỗ trợ và giải đáp những thắc mắc của các em học sinh THPT về tuyển sinh Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Website chính thức: http://ajc.edu.vn/
- Website tuyển sinh chính thức: http://tuyensinhajc.edu.vn/
- THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022: http://tuyensinhajc.edu.vn/dao-tao-he-chinh-quy-tap-trung/item/1130-thong-bao-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-nam-2022.html
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền qua các năm
Học viện Báo chí và tuyên truyền công bố điểm chuẩn 2023
Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền từ năm 2019 - 2022
Ngành |
Chuyên ngành |
Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||||
Xét theo học bạ |
Thi tuyển |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
||
Báo chí |
Báo in |
8,63 |
19,65 (R15) 20,4 (R05, R19) 19,15 (R06) 22,15 (R16) |
R15: 29,5 R05, R19: 30 R06: 29 R16: 31 |
7,7 |
R05: 25,4 R06: 24,4 R15, R19: 24,9 R16: 26,4 |
8,45 |
D01, R22: 34,35 D72, R25: 33,85 D78, R26: 35,35 |
8,9 |
Báo phát thanh |
|
20 (R15) 20,75 (R05, R19) 19,5 (R06) 22,5 (R16) |
R15: 30,3 R05, R19: 30,8 R06: 29,8 R16: 31,8 |
7,86 |
R05: 25,65 R06: 24,65 R15, R19: 25,15 R16: 26,65 |
8,75 |
D01, R22: 34,7 D72, R25: 34,2 D78, R26: 35,7 |
9,02 |
|
Báo truyền hình |
|
22 (R15) 22,75 (R05, R19) 21,5 (R06) 24 (R16) |
R15: 32,25 R05, R19: 33 R06: 31,75 R16: 34,25 |
8,17 |
R05: 26,75 R06: 25,5 R15, R19: 26 R16: 28 |
9,00 |
D01, R22: 35,44 D72, R25: 34,94 D78, R26: 37,19 |
9,25 |
|
Báo mạng điện tử |
8,47 |
20,5 (R15) 21 (R05, R19) 20 (R06) 23 (R16) |
R15: 31,1 R05, R19: 31,6 R06: 30,6 R16: 32,6 |
8,02 |
R05: 25,9 R06: 25,15 R15, R19: 25,65 R16: 27,15 |
8,72 |
D01, R22: 35 D72, R25: 34,5 D78, R26: 36,5 |
9,1 |
|
Báo truyền hình chất lượng cao |
8,1 |
19,25 (R15) 20,5 (R05, R19) 18,5 (R06) 21,75 (R16) |
R15: 28,4 R05, R19: 28,9 R06: 27,9 R16: 29,4 |
7,61 |
R05: 25,7 R06: 24,7 R15, R19: 25,2 R16: 26,2 |
8,69 |
D01, R22: 34,44 D72, R25: 33,94 D78, R26: 35,44 |
9,02 |
|
Báo mạng điện tử chất lượng cao |
8,77 |
18,85 (R15) 20,1 (R05, R19) 18,85 (R06) 21,35 (R16) |
R15: 27,5 R05, R19: 28 R06: 27 R16: 28,5 |
7,19 |
R05: 25 R06: 24 R15, R19: 24,5 R16: 25,5 |
8,43 |
D01, R22: 33,88 D72, R25: 33,38 D78, R26: 34,88 |
8,92 |
|
Ảnh báo chí |
|
19,2 (R07) 21,2 (R08, R20) 18,7 (R09) 21,7 (R17) |
R07: 26 R08, R20: 26,5 R09: 25,5 R17: 27,25 |
7,04 |
R07, R20: 24,1 R08: 24,6 R09: 23,6 R17: 25,35 |
8,00 |
D01, R22: 34,23 D72, R25: 33,37 D78, R26: 34,73 |
8,95 |
|
Quay phim truyền hình |
|
16 (R11) 16,5 (R12, R21) 16 (R13) 16,25 (R18) |
R11: 22 R12, R21: 22,25 R13: 22 R18: 22,25 |
6,65 |
R11, R12, R13, R21: 19 R18: 19,75 |
7,00 |
33,33 |
8,56 |
|
Truyền thông đại chúng |
8,87 |
22,35 (D01, R22) 21,85 (A16) 23,35 (C15) |
|
9,05 |
A16: 26,27 C15: 27,77 D01, R22: 26,77 |
9,50 |
D01, R22: 26,55 A16: 26,05 C15: 27,8 |
9,26 |
|
Truyền thông đa phương tiện |
8,97 |
23,75 (D01, R22) 23,25 (A16) 24,75 (C15)
|
D01, R22: 25,53 A16: 25,03 C15: 26,53 |
9,27 |
A16: 27,1 C15: 28,6 D01, R22: 27,6 |
9,63 |
D01, R22: 27,25 A16: 26,75 C15: 29,25 |
9,62 |
|
Triết học |
8,53 |
18 |
19,65 |
7 |
23 |
7,80 |
24,15 |
8,15 |
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
|
16 |
19,25 |
6,5 |
22,5 |
6,90 |
24 | 8,15 | |
Kinh tế chính trị |
8,20 |
19,95 (D01, R22) 19,7 (A16) 20,7 (C15) |
D01, R22: 23,2 A16: 22,7 C15: 23,95 |
8,2 |
A16: 24,5 C15: 25,5 D01, R22: 25 |
8,50 |
D01, R22: 25,22 A16: 24,72 C15: 25,75 |
8,65 |
|
Kinh tế |
Quản lý kinh tế |
8,47 |
20,5 (D01, R22) 19,25 (A16) 21,25 (C15) |
D01, R22: 24,05 A16: 22,8 C15: 24,3 |
8,57 |
A16: 24,98 C15: 25,98 D01, R22: 25,48 |
8,90 |
D01, R22: 25,8 A16: 24,55 C15: 26,3 |
8,76 |
Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) |
8,17 |
20,25 (D01, R22) 19 (A16) 21 (C15) |
D01, R22: 22,95 A16: 21,7 C15: 23,2 |
8,2 |
A16: 24,3 C15: 25,3 D01, R22: 24,8 |
8,80 |
D01, R22: 25,14 A16: 23,89 C15: 25,39 |
8,24 |
|
Kinh tế và Quản lý |
8,37 |
20,65 (D01, R22) 19,9 (A16) 21,4 (C15) |
D01, R22: 23,9 A16: 22,65 C15: 24,65 |
8,4 |
A16: 24,95 C15: 25,95 D01, R22: 25,45 |
8,75 |
D01, R22: 25,6 A16: 24,35 C15: 26,1 |
8,77 |
|
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước |
Công tác tổ chức |
|
|
|
|
A16: 22,75 C15: 23,5 D01, R22: 23 |
7,70 |
D01, R22: 23,38 A16: 22,88 C15: 23,88 |
8,14 |
Công tác dân vận |
8,13 |
17,25 (D01, R22) 17,25 (A16) 18 (C15) |
D01, R22: 21,3 A16: 21,05 C15: 22,05 |
7 |
A16: 17,25 C15: 17,75 D01, R22: 17,25 |
7,00 |
D01, R22: 23,38 A16: 22,88 C15: 23,88
|
8,14 |
|
Chính trị học |
Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa |
8,07 |
17 |
18,7 |
7 |
23,05 |
7,50 |
D01, R22: 24,15 A16: 24,15 C15: 24,15 |
8,18 |
Chính trị phát triển |
8,23 |
16 |
16,5 |
7 |
22,25 |
6,90 |
23,9 |
8,05 |
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
8,27 |
16 |
16 |
7 |
22 |
6,90 |
23,83 |
8,0 |
|
Văn hóa phát triển |
8,17 |
17,75 |
19,35 |
7 |
23,75 |
7,90 |
24,3 |
8,37 |
|
Chính sách công |
8,27 |
16 |
18,15 |
6,5 |
23 |
7,50 |
24,08 |
8,15 |
|
Truyền thông chính sách |
8,3 |
18,75 |
22,15 |
7 |
24,75 |
8,25 |
25,15 |
8,6 |
|
Xuất bản |
Biên tập xuất bản |
8,60 |
20,75 (D01, R22) 20,25 (A16) 21,25 (C15) |
D01, R22: 24,5 A16: 24 C15: 25 |
8,6 |
A16: 25,25 C15: 26,25 D01, R22: 25,75 |
8,90 |
D01, R22: 25,75 A16: 25,25 C15: 26,25 |
8,9 |
Xuất bản điện tử |
8,50 |
19,85 (D01, R22) 19,35 (A16) 20,35 (C15) |
D01, R22: 24,2 A16: 23,7 C15: 24,7 |
8,4 |
A16: 24,9 C15: 25,9 D01, R22: 25,4 |
8,80 |
D01, R22: 25,53 A16: 25,03 C15: 26,03 |
8,85 |
|
Xã hội học |
8,40 |
19,65 (D01, R22) 19,15 (A16) 20,15 (C15) |
D01, R22: 23,35 A16: 22,85 C15: 23,85 |
8,4 |
A16: 24,4 C15: 25,4 D01, R22: 24,9 |
8,70 |
D01, R22: 24,96 A16: 24,46 C15: 25,46 |
8,17 |
|
Công tác xã hội |
8,40 |
19,85 (D01, R22) 19,35 (A16) 20,35 (C15) |
D01, R22: 23,06 A16: 22,56 C15: 23,56 |
8,3 |
A16: 24 C15: 25 D01, R22: 24,5 |
8,60 |
D01, R22: 24,57 A16: 24,07 C15: 25,07 |
8,54 |
|
Quản lý công |
8,10 |
19,75 |
22,77 |
8,1 |
24,65 |
8,50 |
24,68 |
8,48 |
|
Quản lý nhà nước |
Quản lý xã hội |
8,33 |
17,75 |
21,9 |
7 |
24 |
8,35 |
24,5 |
8,38 |
Quản lý hành chính nhà nước |
8,00 |
17,75 |
21,72 |
7,5 |
24 |
8,50 |
24,7 |
8,6 |
|
Lịch sử |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
8,20 |
25,75 (C00) 23,75 (C03) 25,75 (D14, R23) 25,75 (C19) |
C00: 31,5 C03: 29,5 D14, R23: 29,5 C19: 31 |
8,6 |
C00: 35,4 C03: 33,4 C19: 34,9 D14: 33,4 |
8,70 |
C00: 37,5 C03: 35,5 C19: 37,5 D14, R23: 35,5 |
8,95 |
Truyền thông quốc tế |
8,97 |
31 (D01) 30,5 (D72) 32 (D78) 31,5 (R24) 31,75 (R25) 32 (R26) |
D01: 34,25 D72: 33,75 D78: 35,25 R24: 35,25 R25: 34,75 R26: 36,25 |
9,2 |
D01, R24: 36,51 D72, R25: 36,01 D78, R26: 37,51 |
9,60 |
D01, R22: 35,99 D72, R25: 35,48 D78, R26: 36,99 |
9,6 |
|
Quan hệ quốc tế |
Thông tin đối ngoại |
8,77 |
29,75 (D01) 29,25 (D72) 30,75 (D78) 30,25 (R24) 30,75 (R25) 30,75 (R26) |
D01: 32,7 D72: 32,2 D78: 33,7 R24: 32,7 |
8,9 |
D01, R24: 35,95 D72, R25: 35,45 D78, R26: 36,95 |
9,42 |
D01, R22: 34,77 D72, R25: 34,27 D78, R26: 35,77 |
9,08 |
Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế |
8,67 |
29,7 (D01) 29,2 (D72) 30,7 (D78) 30,2 (R24) 30,7 (R25) 30,7 (R26)
|
D01: 32,55 D72: 32,05 D78: 33,55 R24: 32,55 R25: 32,05 R26: 33,55 |
8,9 |
D01, R24: 35,85 D72, R25: 35,35 D78, R26: 36,85 |
9,42 |
D01, R22: 34,67 D72, R25: 34,17 D78, R26: 35,67 |
9,2 |
|
Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) |
9,00 |
30,65 (D01) 30,15 (D72) 31,65 (D78) 31,15 (R24) 31,65 (R25) 31,65 (R26)
|
D01: 32,9 D72: 32,4 D78: 33,9 R24: 34 R25: 33,5 R26: 35 |
9,1 |
D01, R24: 35,92 D72, R25: 35,42 D78, R26: 36,92 |
9,50 |
D01, R22: 34,67 D72, R25: 34,26 D78, R26: 35,76 |
9,1 |
|
Quan hệ công chúng |
Quan hệ công chúng chuyên nghiệp |
9,07 |
32,75 (D01) 32,25 (D72) 34 (D78) 33,25 (R24) 33,75 (R26) |
D01: 34,95 D72: 34,45 D78: 36,2 R24: 34,95 R25: 34,45 R26: 36,2 |
9,25 |
D01, R24: 36,82 D72, R25: 36,32 D78, R26: 38,07 |
9,57 |
D01, R22: 36,35 D72, R25: 35,85 D78, R26: 37,6 |
9,4 |
Truyền thông marketing (chất lượng cao) |
8,97 |
31 (D01) 30,5 (D72) 32,25 (D78) 32,5 (R24) 33 (R26) |
D01: 33,2 D72: 32,7 D78: 34,45 R24: 35,5 R25: 35 R26: 36,75 |
9,2 |
D01, R24: 36,32 D72, R25: 35,82 D78, R26: 35,57 |
9,60 |
D01, R22: 35,34 D72, R25: 34,84 D78, R26: 36,59 |
9,6 |
|
Quảng cáo |
8,77 |
30,5 (D01) 30,25 (D72) 30,75 (D78) 30,5 (R24) 30,5 (R25) 30,75 (R26)
|
D01: 32,8 D72: 32,3 D78: 33,55 R24: 32,8 R25: 32,3 R26: 33,55 |
8,85 |
D01, R24: 36,3 D72, R25: 35,8 D78, R26: 36,8 |
9,27 |
D01, R22: 35,45 D72, R25: 34,95 D78, R26: 35,95 |
9,2 |
|
Ngôn ngữ Anh |
8,50 |
31 (D01) 30,5 (D72) 31,5 (D78) 31,5 (R24) 31,5 (R25) 31,5 (R26) |
D01: 33,2 D72: 32,7 D78: 33,7 R24: 33,2 R25: 32,7 R26: 33,7 |
9 |
D01, R24: 36,15 D72, R25: 35,65 D78, R26: 36,65 |
9,45 |
D01, R22: 35,04 D72, R25: 34,54 D78, R26: 35,79 |
9,16 |
Xem thêm: Điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền 3 năm gần nhất
D. Cơ sở vật chất trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền nằm trên địa bàn phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội có tổng diện tích 58.128m2, bao gồm các khu nhà hành chính, giảng đường, phòng học thực hành, thư viện, ký túc xá sinh viên và diện tích khuôn viên, vườn hoa, cây xanh...
- Nhà hành chính A1 (11 tầng), A2 (03 tầng), A3 (05 tầng) của Học viện được xây dựng hiện đại, trang bị đầy đủ các tiện nghi đảm bảo phục vụ tốt các yêu cầu làm việc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
- Các khu nhà làm việc, giảng đường, ký túc xá sinh viên… được nâng cấp và xây dựng mới theo quy hoạch tổng thể của trường và đã được đưa vào sử dụng. Nhà học chính B1 (06 tầng) được đưa vào sử dụng từ năm 1995. Hiện tại Học viện có 07 phòng học từ 100 đến 200 chỗ ngồi; 53 phòng học và các khu giảng đường với các phòng học rộng từ 50 đến 100 chỗ ngồi; 24 phòng học dưới 50 chỗ ngồi.
- Khu vực học tập, thực hành, tổ chức thi đánh gia năng lực ngoại ngữ, tin học, giáo dục kiến thức quốc phòng - an ninh được đầu tư đảm bảo đạt các quy chuẩn của đơn vị tự chủ đào tạo, bồi dưỡng cấp chứng chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Quốc phòng...
- Hội trường lớn của Học viện được đưa vào sử dụng từ năm 1998, với sức chứa 800 người, phục vụ học tập, hội nghị, hội thảo và các hoạt động văn hóa, văn nghệ của cán bộ và sinh viên toàn trường. Ngoài ra Học viện còn có 02 giảng đường B8 và B9 với hàng chục phòng học hiện đại, khang trang. Đồng thời, Học viện xây mới giảng đường B3 và cải tạo các giảng đường khác khang trang, sạch đẹp, tiện nghi, trong đó 100% các phòng học được trang bị điều hòa, máy chiếu hiện đại.
- Để thực hiện chức năng đào tạo, bồi dưỡng giảng viên Lý luận chính trị, cán bộ làm công tác tư tưởng, báo chí, xuất bản và các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác, Học viện rất chú trọng đầu tư xây dựng các phòng thực hành chuyên môn với các thiết bị kỹ thuật hiện đại. Hệ thống phòng học thực hành hiện đại cho phép sinh viên đào tạo các ngành báo chí, xuất bản, quan hệ công chúng, quảng cáo… có thể thực hành sáng tạo các sản phẩm truyền thông chuyên nghiệp không thua kém so với thực tiễn.
- Trung tâm Thông tin khoa học của Học viện được đầu tư ngày càng hiện đại. Thư viện với 15.000 đầu sách và gần 250 loại báo, tạp chí có thể phục vụ cùng một lúc hàng trăm độc giả; đồng thời, Thư viện được số hóa, kết nối với hệ thống thư viện quốc gia và một số thư viện của các trường đại học trên thế giới. Thư viện số, thư viện điện tử hoạt động với số lượt truy cập cao (năm 2020 thư viện số có 1.816.157 lượt truy cập, thư viện điện tử có 1.946.170 lượt truy cập).
- Ký túc xá Học viện có 09 khu nhà khép kín, có 01 tòa nhà 15 tầng được đầu tư hiện đại đáp ứng chỗ ở, sinh hoạt của hàng ngàn sinh viên nội trú, trong đó có hàng trăm lưu học sinh Lào. Ngoài ra, Ký túc xá sinh viên còn có nguồn điện nước đầy đủ, các khu thể thao, sân bóng, nhà ăn… phục vụ nhu cầu sinh hoạt vui chơi giải trí của sinh viên, học viên từ các tỉnh xa về Hà Nội học tập.
- Học viện đã đầu tư lắp đặt hệ thống wifi hiện đại trong toàn khuôn viên với 63 bộ phát được lắp đặt tại các tòa nhà. Từ năm học 2014-2015, Học viện đầu tư lắp đặt các hệ thống wifi miễn phí tại Ký túc xá sinh viên.
E. Một số hình ảnh về trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Tham khảo các bài viết khác về Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Phương án tuyển sinh trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Phương án tuyển sinh trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2023 mới nhất
Điểm chuẩn chính thức Học viện Báo chí và Tuyên truyền 3 năm gần nhất
Điểm chuẩn chính thức Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2022 - 2023
Học phí Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm gần nhất