Chương trình liên kết đào tạo quốc tế với trường ĐH Missouri-St. Louis (UMSL) – Hoa Kỳ, mời các bạn đón xem:
Chương trình liên kết đào tạo quốc tế với trường ĐH Missouri-St. Louis (UMSL) – Hoa Kỳ
A. Chương trình liên kết đào tạo quốc tế với trường ĐH Missouri-St. Louis (UMSL) – Hoa Kỳ
- Chương trình liên kết đào tạo quốc tế (ICP) được ký kết giữa Đại học Kinh tế Tài chính TP. HCM (UEF) và Đại học Missouri-St. Louis (UMSL). Đây là trường đại học công lập đạt tiêu chuẩn chất lượng của các tổ chức kiểm định uy tín như Hiệp hội các trường đại học Trung Bắc Hoa Kỳ (NCACS), Hiệp hội các trường cấp cao Quản trị kinh doanh (AACSB), Hội đồng các chương trình đào tạo Kỹ thuật Công nghệ (ABET)…
- Sinh viên sẽ hoàn tất 2 năm đầu tại UEF trước khi chuyển tiếp sang UMSL để hoàn tất 2 năm cuối của chương trình cử nhân 4 năm. Toàn bộ chương trình đào tạo, đề cương môn học, phương pháp giảng dạy, cách thức đánh giá quá trình học tập của sinh viên được xây dựng theo tiêu chuẩn và công nhận của đại học đối tác. Chương trình hoàn toàn được giảng dạy bằng tiếng Anh với đội ngũ giảng viên đạt tiêu chuẩn của UMSL. Bằng tốt nghiệp cử nhân do đại học đối tác cấp có giá trị trên toàn thế giới.
- ICP mang đến một môi trường học tập quốc tế ngay giai đoạn 1 tại UEF với mức chi phí hợp lý nhằm chuẩn bị tốt nhất cho sinh viên hòa nhập vào môi trường học tập ở nước ngoài.
- Chương trình thực hiện liên kết đào tạo 2 nhóm ngành:
1. Quản Lý/ Kinh doanh
- Kinh doanh quốc tế
- Quản trị kinh doanh
- Kế toán
- Tài chính
- Marketing
- Quản trị vận hành và giao nhận
2. Khoa học máy tính
- Công nghệ thông tin
Toàn bộ các môn học, phương pháp giảng dạy và đánh giá của chương trình ICP được xây dựng theo tiêu chuẩn của UMSL.
- Học sinh đã tốt nghiệp THPT
- Sinh viên Cao đẳng / Đại học
- Sinh viên các chương trình liên kết đào tạo quốc tế khác
- Có chứng nhận tiếng Anh TOEFL ITP 500, iBT 61 hoặc IELTS 5.5
* Ghi chú: Thí sinh chưa có chứng nhận tiếng Anh sẽ thi kiểm tra tại chương trình. Nếu đạt sẽ vào học chính thức.
- Hàng năm, chương trình ICP tuyển sinh 3 đợt, sinh viên có thể nộp hồ sơ vào các ngày làm việc trong năm.
- Khai giảng vào đầu tháng 7, 9, 11
- Học phí giai đoạn 1 tại UEF :
Học phí dự trù trung bình 30 tín chỉ tại UEF khoảng 87.600.000 đồng / 1 năm ( đã bao gồm giáo trình )
Quản lý/ Kinh doanh |
2.920.000 đồng / 1 tín chỉ |
Công nghệ thông tin |
- Học phí giai đoạn 2 tại UMSL : khoảng 18.500 USD / năm.
Học phí dự kiến có thể thay đổi theo từng năm học do UMSL ấn định.
- Trụ sở chính:
+ Số 8 Đường Tân Thới Nhất 17, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP.HCM
+ Điện thoại: (08) 38 27 27 88/ (08) 35 92 69 09
+ Hotline: 094 998 17 17
- Cơ sở đào tạo:
+ 92 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa Kao, Quận 1, TP. HCM
+ ĐT: (08) 3910 2254
B. Ngành đào tạo trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP. HCM năm 2022
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Quản trị kinh doanh - Quản trị kinh doanh tổng hợp - Quản trị hàng không |
7340101 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Kinh doanh quốc tế - Kinh doanh quốc tế - Kinh tế số và kinh doanh điện tử |
7340120 |
|
Kinh doanh thương mại - Kinh doanh thương mại |
7340121 |
|
Marketing - Quản trị Marketing - Digital Marketing |
7340115 |
|
Quảng cáo - Quảng cáo số - Quản trị quảng cáo |
7320110 |
|
Quản trị sự kiện - Sự kiện giải trí - Sự kiện doanh nghiệp |
7340412 |
|
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
|
Luật kinh tế - Luật thương mại |
7380107 |
|
Luật quốc tế - Luật kinh doanh quốc tế |
7380108 |
|
Luật - Luật dân sự |
7380101 |
|
Quản trị nhân lực - Đào tạo và phát triển |
7340404 |
|
Quản trị văn phòng |
7340406 |
|
Kinh tế quốc tế |
7310106 |
|
Quản trị khách sạn |
7810201 |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống - Quản trị nhà hàng - Bar |
7810202 |
|
Bất động sản |
7340116 |
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
|
Quan hệ công chúng - Truyền thông báo chí |
7320108 |
|
Công nghệ truyền thông - Quản trị sản xuất sản phẩm truyền thông |
7320106 |
|
Thiết kế đồ họa - Thiết kế Marketing - quảng cáo - Thiết kế nhận diện thương hiệu - Thiết kế giao diện tương tác - Thiết kế đồ họa chuyển động |
7210403 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Thương mại điện tử - Kinh doanh trực tuyến |
7340122 |
|
Tài chính - ngân hàng - Ngân hàng - Bảo hiểm |
7340201 |
|
Tài chính quốc tế |
7340206 |
|
Kế toán - Kế toán công |
7340301 |
|
Công nghệ tài chính |
7340208 |
|
Kiểm toán |
7340302 |
|
Công nghệ thông tin - An toàn thông tin |
7480201 |
|
Khoa học dữ liệu - Phân tích dữ liệu trong kinh tế - kinh doanh |
7480109 |
|
Ngôn ngữ Anh - Ngôn ngữ - văn hóa - biên dịch - Tiếng Anh truyền thông |
7220201 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Quan hệ quốc tế - Nghiệp vụ ngoại giao |
7310206 |
|
Ngôn ngữ Nhật (*) - Biên phiên dịch tiếng Nhật |
7220209 |
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc - Biên phiên dịch tiếng Hàn |
7220210 |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc - Biên phiên dịch Tiếng Trung |
7220204 |
|
Tâm lý học - Tham vấn tâm lý - Tâm lý học nhân sự và truyền thông |
7310401 |
D01 (Toán, Văn, Anh) |
(*) Với ngành Ngôn ngữ Nhật, thí sinh có thể sử dụng tiếng Nhật thay cho tiếng Anh để xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12.
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM năm 2020 - 2021
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM như sau:
Ngành |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Quản trị kinh doanh |
22 |
22 |
Kinh doanh quốc tế |
23 |
23 |
Marketing |
23 |
24 |
Luật kinh tế |
19 |
19 |
Luật quốc tế |
20 |
20 |
Luật |
19 |
19 |
Quản trị nhân lực |
22 |
22 |
Quản trị khách sạn |
21 |
21 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
20 |
20 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
24 |
24 |
Quan hệ công chúng |
21 |
23 |
Công nghệ truyền thông |
20 |
|
Thương mại điện tử |
21 |
23 |
Tài chính - ngân hàng |
20 |
20 |
Kế toán |
19 |
19 |
Công nghệ thông tin |
20 |
22 |
Ngôn ngữ Anh |
19 |
21 |
Quan hệ quốc tế |
21 |
21 |
Ngôn ngữ Nhật |
19 |
19 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
19 |
19 |
Kinh doanh thương mại |
20 |
21 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
20 |
20 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
19 |
19 |
Quảng cáo |
19 |
19 |
Khoa học dữ liệu |
19 |
19 |
Thiết kế đồ họa |
21 |
|
Tâm lý học |
21 |
|
Công nghệ truyền thông |
20 |
|
Bất động sản |
20 |
|
Tài chính quốc tế |
20 |
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM
Đại học Kinh tế – Tài chính rộng 10.000 m2, cao 18 tầng lầu với 16 tầng nổi và 2 tầng hầm. Khuôn viên trường có đầy đủ các phòng ốc cần thiết nhằm phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt của sinh viên và giảng viên, gồm phòng tin học, phòng ngoại ngữ, thư viện, phòng mô phỏng doanh nghiệp, khu tự học và khu văn thể mỹ được đánh giá đạt chuẩn quốc tế. Mới đây, trường bắt đầu xây dựng cơ sở mới với diện tích 24.000 m2 gồm 26 tầng với 23 tầng nổi và 3 tầng hầm.
E. Một số hình ảnh về trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM
Xem thêm các thông tin tuyển sinh của Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM hay, chi tiết khác:
Phương án tuyển sinh trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM năm 2023 chính xác nhất
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM năm 2020
Học phí trường Đại học Kinh tế – Tài chính năm 2023 - 2024 mới nhất
Học phí trường Đại học Kinh tế – Tài chính năm 2021
Học phí trường Đại học Kinh tế – Tài chính năm 2020
Các ngành đào tạo Đại học Kinh tế – Tài chính năm 2024 mới nhất
Chương trình liên kết đào tạo quốc tế với trường ĐH Missouri-St. Louis (UMSL) – Hoa Kỳ
Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM công bố điểm sàn xét tuyển năm 2022
Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM trao học bổng 50% cho thí sinh IELTS 6.0 năm 2022