Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ

5.1 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ chi tiết sách Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ

1. Phương trình đường thẳng

Giải toán lớp 10 trang 46 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Khởi động trang 46 Toán lớp 10:

Khởi động trang 46 Toán lớp 10 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

+) Hình 1: y=2x+3y2x3=0

Vậy a=1,b=1,c=3

+) Hình 2: y=x+1y+x1=0

Vậy a=1,b=1,c=1

+) Hình 3: y=3y3=0

Vậy a=0,b=1,c=3

+ Hình 4: x=2x+2=0

Vậy a=1,b=0,c=2

Khám phá 1 trang 46 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai đường thẳng Δ đi qua điểm M0(x0;y0) và vectơ n=(a;b) và u=(b;a) khác vectơ 0. Cho biết u có giá song song hoặc trùng với Δ.

a) Tính tích vô hướng n.u và nêu nhận xét về phương của hai vectơ n,u

b) Gọi M(x;y) là điểm di động trên Δ. Chứng tỏ rằng vectơ M0M luôn cùng phương với vectơ u và luôn vuông góc với vectơ n

Khám phá 1 trang 46 Toán lớp 10 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a)       +) Áp dụng ứng dụng biểu thức tọa độ của vectơ tính tích vô hướng

          +) Dựa vào kết quả tích vô hướng các định phương (bằng 0 thì vuông góc)

b)       +) Xác định tỉ lệ giũa các tọa độ của hai vectơ để so sánh về phương

          +) Tính tích vô hướng để chứng minh vuông góc

Lời giải:

a) Ta có n.u=a.b+b.(a)=0

Tích vô hướng bằng 0 nên hai vectơ n,ucó phương vuông góc với nhau

b) Vectơ M0M có giá là đường thẳng Δ

=> luôn cùng phương với vectơ u

=> vectơ M0M có phương vuông góc với vectơ n

Giải toán lớp 10 trang 47 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Khám phá 2 trang 47 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng Δ đi qua điểm M0(x0;y0) và nhận u=(u1;u2) là vectơ chỉ phương. Với mỗi điểm M(x;y) thuộc Δ, tìm tọa độ của điểm M theo tọa độ của M0 và u

Phương pháp giải:

M và M0 thuộc Δ nên MM0 làm vectơ chỉ phương

Lời giải:

MM0=(x0x;y0y) mà Δ nhận MM0làm vectơ chỉ phương nên ta có:

{x0x=u1y0y=u2{x=x0u1y=y0u2

Vậy M(x0u1;y0u2)

Thực hành 1 trang 47 Toán lớp 10: a) Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm B(9;5) và nhận v=(8;4) là vectơ chỉ phương

b) Tìm tọa độ điểm P trên Δ,biết P có tung độ bằng 1.

Lời giải:

a) Phương trình tham số của đường thẳng d:{x=9+8ty=54t

b) Thay y=1 vào phương trình y=54t ta được 1=54tt=1

Thay t=1 vào phương trình x=9+8t, ta được x=1

Vậy P(1;1)

Giải toán lớp 10 trang 48 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Vận dụng 1 trang 48 Toán lớp 10: Một trò chơi đua xe ô tô vượt da mặt trên máy tính là xác định trước một hệ trục tọa độ Oxy. Cho biết một ô tô chuyển động thẳng đều từ điểm M(1;1) với Vectơ vận tốcv=(40;30)

a) Viết phương trình tham số của đường thẳng d biểu diễn đường đi của ô tô

b) Tìm tọa độ của xe tương ứng với t = 2; t = 4

Vận dụng 1 trang 48 Toán lớp 10 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

a) Phương trình tham số của đường thẳng d:{x=1+40ty=1+30t

b) Thay t=2 vào phương trìnhd:{x=1+40ty=1+30t  ta được {x=1+40.2=81y=1+30.2=61

Vậy khi t=2 thì tọa độ của ô tô là (81;61)

Thay t=4 vào phương trìnhd:{x=1+40ty=1+30t  ta được {x=1+40.4=161y=1+30.4=121

Vậy khi t=4 thì tọa độ của ô tô là (161;121)

Khám phá 3 trang 48 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng Δ đi qua điểm M0(x0;y0) và nhận n=(a;b) làm vectơ pháp tuyến. Với mỗi điểm M(x;y) thuộc Δ, chứng tỏ rằng điểm M(x;y) có tọa độ thỏa mãn phương trình:

ax+by+c=0 (với c=ax0by0)

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm tọa độ điểm M qua M0 và a,b

Bước 2: Thay vào phương trình

Lời giải:

Δ nhận vectơ n=(a;b) làm vectơ pháp tuyến, suy ra vectơ chỉ phương của Δ là u=(b;a)

M và M0 thuộc đường thẳng Δ nên Δ nhận MM0làm vectơ chỉ phương

MM0=(x0x;y0y), suy ra {x0x=by0y=a{x=x0by=y0+a

Suy ra M(x0u1;y0u2)

Thay tọa độ điểm M vào phương trình ax+by+c=0 ta có:

a(x0b)+b(y0+a)+c=(ab+ba)+(ax0+by0+c)=0      (đúng vì ax0by0=c)

Vậy M(x;y) thỏa mãn phương trình đã cho

Giải toán lớp 10 trang 49 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 2 trang 49 Toán lớp 10: Viết phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng Δ trong các trường hợp sau:

a) Đường thẳng Δ đi qua điểm A(1;1)và có vectơ pháp tuyến n=(3;5)

b) Đường thẳng Δ đi qua gốc tọa độ O(0;0)và có vectơ chỉ phương u=(2;7)

c) Đường thẳng Δ đi qua hai điểm M(4;0),N(0;3)

Lời giải:

a) Đường thẳng Δ có vectơ pháp tuyến n=(3;5) nên có vectơ chỉ phương u=(5;3), nên ta có phương trình tham số của Δ là :

 {x=1+5ty=13t

Đường thẳng Δ đi qua điểm A(1;1) và có vectơ pháp tuyến n=(3;5)

Phương trình tổng quát của đường thẳng d là:

3(x1)+5(y1)=03x+5y8=0

b) Đường thẳng Δ đi qua gốc tọa độ O(0;0)và có vectơ chỉ phương u=(2;7), nên có phương trình tham số là:

{x=2ty=7t

Đường thẳng Δ có vectơ chỉ phương u=(2;7),nên có vectơ pháp tuyền là n=(7;2) và đi qua O(0;0)

Ta có phương trình tổng quát là

7(x0)+2(y0)=07x+2y=0

c) Đường thẳng Δ đi qua hai điểm M(4;0),N(0;3) nên có vectơ chỉ phương u=MN=(4;3) và có vectơ pháp tuyến n=(3;4)

Phương trình tham số của Δ là: {x=44ty=3t

Phương trình tổng quát của Δ là: 3(x4)+4(x0)=03x+4y12=0

Vận dụng 2 trang 49 Toán lớp 10: Một người đã lập trình một trò chơi trên máy tính. Trên màn hình máy tính đã xác định trước một hệ trục tọa độ Oxy. Người đó viết lệnh để một điểm M(x;y) từ vị trí A(1;2) chuyển động thẳng đều với Vectơ vận tốc v=(3;4)

a) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng Δ biểu diễn đường đi của điểm M

b) Tìm tọa độ của điểm M khi Δ cắt trục hoành

Phương pháp giải:

a) Từ vectơ chỉ phương tìm vectơ pháp tuyến và viết phương trình tổng quát

VTCP (a;b) => VTPT: (-b; a) hoặc (b; -a)

b) M thuộc trục hoành thì M có tọa độ (m; 0)

Lời giải:

a) Đường thẳng Δ có vectơ chỉ phương v=(3;4),nên có vectơ pháp tuyền là n=(4;3) và đi qua A(1;2)

Ta có phương trình tổng quát là

4(x1)+3(y2)=04x+3y10=0

b) Điểm M thuộc trục hoành nên tung độ bằng 0

Thay y=0 vào phương trình 4x+3y10=0 ta tìm được x=52

Vậy Δ cắt trục hoành tại điểm M(52;0)

Giải toán lớp 10 trang 51 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 3 trang 51 Toán lớp 10: Tìm các hàm số bậc nhất có đồ thị là các đường thẳng trong thực hành 2

Lời giải:

a) Ta có 3x+5y8=0y=8535x

Vậy hàm số bậc ứng với đường thẳng 3x+5y8=0 là y=8535x

b) Ta có 7x+2y=0y=72x

Vậy hàm số bậc ứng với đường thẳng 7x+2y=0 là y=72x

c) Ta có 3x+4y12=0y=334x

Vậy hàm số bậc ứng với đường thẳng 3x+4y12=0 là y=334x

Vận dụng 3 trang 51 Toán lớp 10: Một người bắt đầu mở một vòi nước. Nước từ vòi chảy với vận tốc là 2 m3/h vào một cái bể đã chứa sẵn 5 m3 nước.

Vận dụng 3 trang 51 Toán lớp 10 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Viết biểu thức tính thể tích y của nước có trong bể sau x giờ

b) Gọi y=f(x)là hàm số xác định được từ câu a). Vẽ đồ thị d của hàm số này

c) Viết phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng d

Lời giải:

a) Thể tích nước trong bể được tính bằng công thức y=5+2x

b)                         

 Vận dụng 3 trang 51 Toán lớp 10 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

c) Ta có đồ thị hàm số bậc nhất y=5+2x2xy+5=0

Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng d là 2xy+5=0

Từ phương trình tổng quát ta có vectơ pháp tuyến n=(2;1), từ đó ta có vectơ chỉ phương u=(1;2)

Khi x=0 thì y=5 nên đường thẳng đó đi qua điểm (0;5)

Ta có phương trình tham số của đường thẳng d là {x=ty=5+2t

2. Vị trí tương đương đối của hai đường thẳng

Khám phá 4 trang 51 Toán lớp 10: Cho hai đường thẳng Δ1và Δ2 một vectơ pháp tuyến lần lượt là n1 và n2

Nêu nhận xét về vị trí tương đối giữa Δ1và Δ2 trong các trường hợp sau:

a) n1 và n2 cùng phương  (hình 5a,b)

b) n1 và n2 không cùng phương  (hình 5c,d)

c) n1 và n2vuông góc  (hình 5d)

Khám phá 4 trang 51 Toán lớp 10 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Dựa vào hình vẽ ta có

a) n1 và n2 cùng phương thì hai đường thẳng Δ1và Δ2 song song

b) n1 và n2 không cùng phương thì hai đường thẳng Δ1và Δ2 cắt nhau

c) n1 và n2 vuông góc thì hai đường thẳng Δ1và Δ2 vuông góc

Giải toán lớp 10 trang 53 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 4 trang 53 Toán lớp 10: Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng d1và d2 trong các trường hợp sau:

a) d1:x5y+9=0 và d2:10x+2y+7=10

b)  d1:3x4y+9=0 và d2:{x=1+4ty=1+3t

c) d1:{x=5+4ty=4+3t và d2:{x=1+8ty=1+6t

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định cặp vectơ pháp tuyến (hoặc chỉ phương) của hai đường thẳng

Bước 2: 

+) Nếu 2 vecto cùng phương: Lấy điểm A thuộc d1. Kiểm tra A có thuộc d2 hay không.

=> KL: 2 đường thẳng song song nếu A không thuộc d2.

 2 đường thẳng trùng nhau nếu  A thuộc d2.

+) Nếu 2 vecto không cùng phương: Tính tích vô hướng

Nếu bằng 0 thì hai đường thẳng vuông góc, nếu khác 0 thì 2 đường thẳng chỉ cắt nhau.

=> Giải hệ phương trình từ hai đường thẳng để tìm giao điểm

Lời giải:

a) d1và d2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1=(1;5),n2=(10;2)

Ta có n1.n2=1.10+(5).2=0 nên n1n2

Giải hệ phương trình {x5y+9=010x+2y+7=10 ta được nghiệm {x=352y=9352

Suy ra hai đường thẳng d1và d2 vuông góc và cắt nhau tại M(352;9352)

 

b) d1và d2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1=(3;4),n2=(3,4)

n1,n2 trùng nhau nên hai vectơ pháp tuyến cùng phương. Suy ra d1và d2song song hoặc trùng nhau

Lấy điểm A(1;1) thuộc d2, thay tọa độ của A vào phương trình d1, ta được 3.14.1+9=80, suy ra A không thuộc đường thẳng d1

Vậy hai đường thẳng d1và d2 song song

c) d1và d2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1=(3;4),n2=(6;8)

Ta có a1b2a2b1=3.(8)(4).6=0suy ra hai vectơ pháp tuyến cùng phương. Suy ra d1và d2song song hoặc trùng nhau

Lấy điểm A(1;1) thuộc d2, thay tọa độ của A vào phương trình d1, ta được {1=5+4t1=4+3tt=1, suy ra A thuộc đường thẳng d1

Vậy hai đường thẳng d1 và d2 trùng nhau

Vận dụng 4 trang 53 Toán lớp 10: Viết phương trình đường thẳng d1:

a) Đi qua điểm A(2;3) và song song với đường thẳng d2:x+3y+2=0

b) Đi qua điểm B(4;1) và vuông góc với đường thẳng d3:3xy+1=0

Phương pháp giải:

Bước 1: Từ đường thẳng đã cho xác định vectơ pháp tuyến hoặc vectơ chỉ phương

Bước 2: Viết phương trình tổng quát hoặc phương trình tham số

Lời giải:

a) d1 song song với đường thẳng d2:x+3y+2=0 nên nhận vectơ pháp tuyến của đường thẳng d2 làm vectơ pháp tuyến là n=(1;3)

d1 đi qua điểm A(2;3) nên ta có phương trình tổng quát

          (x2)+3.(y3)=0x+3y11=0

b) d1 vuông góc với đường thẳng d3:3xy+1=0 nên nhận vectơ pháp tuyến của đường thẳng d3 làm vectơ chỉ phương là u=(3;1)

d1 đi qua điểm B(4;1) nên ta có phương trình tham số: {x=4+3ty=1t

3. Góc giữa hai đường thẳng

Giải toán lớp 10 trang 54 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Khám phá 5 trang 54 Toán lớp 10: Cho hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O và cho biết xOz^=38 (hình 6)

Tính số đo các góc xOt^,tOy^ và yOz^

Khám phá 5 trang 54 Toán lớp 10 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Ta có hai góc xOz^ và tOy^ đối đỉnh nên xOz^=tOy^=38

hai góc xOt^ và yOz^ đối đỉnh nên xOt^=yOz^

xOz^ và xOt^ bù nhau nên xOt^=180xOz^=18038=142

Vậy xOz^=tOy^=38 và xOt^=yOz^=142

Khám phá 6 trang 54 Toán lớp 10: Cho hai đường thẳng

Δ1:a1x+b1y+c1=0  (a12+b12>0) và Δ2:a2x+b2y+c2=0  (a22+b22>0)

có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1 và n2.

Tìm tọa độ n1,n2và tính cos(n1,n2)

Phương pháp giải:

+) Tọa độ của n1,n2 được xác định từ pjuowng trình tổng quát của hai đường thẳng

+) Áp dụng biểu thức tọa độ của vectơ trong mặt phẳng

Lời giải:

+) Từ phương trình Δ1:a1x+b1y+c1=0 ta xác định được tọa độ của vectơ n1 là (a1;b1)

+) Từ phương trình Δ2:a2x+b2y+c2=0 ta xác định được tọa độ của vectơ n2 là (a2;b2)

+) cos(n1,n2)=n1.n2|n1|.|n2|=a1a2+b1b2a12+b12a22+b22

Giải toán lớp 10 trang 56 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 5 trang 56 Toán lớp 10: Tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng Δ1và Δ2 trong các trường hợp sau

a) Δ1:x+3y7=0 và Δ2:x2y+3=0

b)  Δ1:4x2y+5=0 và Δ2:{x=ty=13+2t

c) Δ1:{x=1+ty=3+2t và Δ2:{x=7+2ty=1t

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng đã cho

Bước 2: Tính số đo góc giữa hai đường thẳng bằng công thức cos(Δ1,Δ2)=|a1a2+b1b2|a12+b12a22+b22

Lời giải:

a) Ta có vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng Δ1và Δ2lần lượt là n1=(1;3),n2=(1;2)

Ta có cos(Δ1,Δ2)=|1.1+3.(2)|12+3212+(2)20,93(Δ1,Δ2)228

b) Ta có vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng Δ1và Δ2lần lượt là n1=(4;2),n2=(2;1)

Ta có cos(Δ1,Δ2)=|4.2+(2).(1)|42+(2)222+(1)2=1(Δ1,Δ2)=0

c) Ta có vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng Δ1và Δ2lần lượt là n1=(2;1),n2=(1;2)

Ta có null

Suy ra (Δ1,Δ2)=90

Vận dụng 5 trang 56 Toán lớp 10: Tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng là đồ thị của hai hàm số y=x và y=2x+1

Phương pháp giải:

Bước 1: Viết phương trình tổng quat từ đồ thị của hai hàm số đã cho

Bước 2: Xác định vectơ pháp tuyền

Bước 3: cos(Δ1,Δ2)=|a1a2+b1b2|a12+b12a22+b22

Lời giải:

Từ đồ thị hàm số ta có phương trình tổng quát

y=xd1:xy=0y=2x+12xy+1=0

Từ đó ta có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1=(1;1),n2=(2;1)

cos(d1,d2)=|1.2+(1).(1)|12+(1)222+(1)2=31010(d1,d2)1826

Vậy góc giữa hai đường thẳng có đồ thị đã cho gần bằng 1826

4. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Khám phá 7 trang 56 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng Oxy. Cho đường thẳng Δ:ax+by+c=0(a2+b2>0) có vectơ pháp tuyến n và cho điểm M0(x0;y0)có hình chiếu vuông góc H(xH;yH)trên Δ(hình 9).

a)  Chứng minh rằng hai vectơ n và HM0cùng phương và tìm tọa độ của chúng

b) Gọi p là tích vô hướng của hai vectơ n và HM0.

Chứng minh rằng p=ax0+by0+c

c) Giải thích công thức |HM0|=|p||n|

Khám phá 7 trang 56 Toán lớp 10 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a) So sánh phương với vectơ chỉ phương

b)  Bước 1: Nhân tích vô hướng của hai vectơ

     Bước 2: Thay tọa độ điẻm H vào đường thẳng tìm mối liên hệ

c) Thay vào công thức kết quả đã tìm được ở câu b)

Lời giải:

a) Ta có: n và HM0=(x0xH;y0yH)

Mà H là hình chiếu vuông góc của M0 trên Δ nên HM0Δ

Mặt khác vectơ pháp tuyến n cùng vuông góc với Δ

Suy ra n và HM0cùng phương (đpcm)

b) Ta có: n=(a;b) và HM0=(x0xH;y0yH)

Suy ra p=n.HM0=a(x0xH)+b(y0yH)=ax0+by0(axH+byH)                (1)

Mà H  thuộc đường thẳng Δ nên tọa độ điểm H thỏa mãn phương trình đường thẳng Δ

Thay tọa độ điểm H vào phương trình Δ:ax+by+c=0(a2+b2>0) ta có:

axH+byH+c=0c=(axH+byH)

Thay c=(axH+byH) vào (1) ta có

p=ax0+by0+c       (đpcm)

c) Ta có: p=n.HM0HM0=pn|HM0|=|pn||HM0|=|p||n|

Giải toán lớp 10 trang 57 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 6 trang 57 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh là A(1;1),B(5;2),C(4;4). Tính độ dài các đường cao của tam giác ABC

Phương pháp giải:

Bước 1: Viết phương trình tổng quat của các đường thẳng AB, AC, BC

Bước 2: Đường của kẻ từ A chính là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC (tương tự các đường cao còn lại)

Lời giải:

Ta có: AB=(4;1),AC=(3;3),BC=(1;2)

+) Đường thẳng AB nhận vectơ AB=(4;1)làm phương trình chỉ phương nên có vectơ pháp tuyến là n1=(1;4) và đi qua điểm A(1;1), suy ra ta có phương trình tổng quát của đường thẳng AB là:

(x1)4(y1)=0x4y+3=0

Độ dài đường cao kẻ từ C chính là khoảng cách từ điểm C  đến đường thẳng AB

d(C,AB)=|44.4+3|12+42=91717

+) Đường thẳng BC nhận vectơ BC=(1;2)làm phương trình chỉ phương nên có vectơ pháp tuyến là n2=(2;1) và đi qua điểm B(5;2), suy ra ta có phương trình tổng quát của đường thẳng BC là:

2(x5)+(y2)=02x+y12=0

Độ dài đường cao kẻ từ A chính là khoảng cách từ điểm A  đến đường thẳng BC

d(A,BC)=|2.1+112|22+12=955

+) Đường thẳng AC  nhận vectơ AC=(3;3)làm phương trình chỉ phương nên có vectơ pháp tuyến là n3=(1;1) và đi qua điểm A(1;1), suy ra ta có phương trình tổng quát của đường thẳng AC  là:

(x1)(y1)=0xy=0

Độ dài đường cao kẻ từ B chính là khoảng cách từ điểm B  đến đường thẳng AC

d(B,AC)=|52|12+12=322

Vận dụng 6 trang 57 Toán lớp 10: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng d1:4x3y+2=0 và d2:4x3y+12=0

Phương pháp giải:

 Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách một điềm bất kì từ đường thẳng này tới đường thẳng còn lại

Lời giải:

Ta thấy hai đường thẳng này song song, nên khoảng cách giữa chúng là khoảng cách từ một điểm bất kì từ đường thẳng này tới đường thẳng kia

Chọn điểm A(0;4)d2, suy ra d(d1,d2)=d(A,d1)=|4.03.4+2|42+32=2

Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng d1:4x3y+2=0 và d2:4x3y+12=0 là 2

Bài tập (trang 57, 58)

Bài 1 trang 57 Toán lớp 10: Lập phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau:

a) d đi qua điểm A(1;5) và có vectơ chỉ phương u=(2;1)

b)  d đi qua điểm B(4;2) và có vectơ pháp tuyến là n=(3;2)

c) d đi qua P(1;1) và có hệ số góc k=2

d)  d đi qua hai điểm Q(3;0)và R(0;2)

Lời giải:

a) Đường thẳng d đi qua điểm A(1;5) và có vectơ chỉ phương u=(2;1), nên có phương trình tham số là:

 {x=1+2ty=5+t

Đường thẳng d có vectơ chỉ phương u=(2;1),nên có vectơ pháp tuyền là n=(1;2) và đi qua A(1;5)

Ta có phương trình tổng quát là

 (x+1)2(y5)=0x2y+11=0

b) Đường thẳng d có vectơ pháp tuyến n=(3;2) nên có vectơ chỉ phương u=(2;3), và đi qua điểm B(4;2) nên ta có phương trình tham số của d là :

{x=4+2ty=2+3t

Đường thẳng d đi qua điểm B(4;2) và có vectơ pháp tuyến n=(3;2)

Phương trình tổng quát của đường thẳng d là:

(x4)2(y+2)=0x2y8=0

c) Đường thẳng d có dạng y=ax+b

d đi qua P(1;1) và có hệ số góc k=2 nên ta có:

1=2.1+bb=3

Suy ra đồ thị đường thẳng d có dạng y=2x+3

Vậy đường thẳng d có phương trình tổng quát là y+2x3=0

Suy ra đường thẳng d  có vectơ pháp tuyến n=(1;2), nên có vectơ chỉ phương là u=(2;1) và đi qua điểm P(1;1) nên ta có phương trình tham số của d là :

{x=1+2ty=1t

 d) Đường thẳng d đi qua hai điểm Q(3;0)và R(0;2) nên có vectơ chỉ phương u=QR=(3;2) và có vectơ pháp tuyến n=(2;3)

Phương trình tham số của Δ là: {x=33ty=2t

Phương trình tổng quát của Δ là: 2(x3)+3(x0)=⇔2x+3y6=0

Bài 2 trang 57 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC biết A(2;5),B(1;2) và C(5;4)

a) Lập phương trình tổng quát của đường thẳng BC

b) Lập phương trình tham số của đường trung tuyến AM

c) Lập phương trình của đường cao AH

Lời giải:

a) Ta có: BC=(4;2)  VTPT:nBC=(2;4)

Phương trình tổng quát của đường thẳng BC đi qua điểm B(1;2) và nhận vectơ n=(2;4) làm VTPT là:

2(x1)4(y2)=02x4y+6=0

b) M là trung điểm của BC nên ta có tọa độ điểm M là M(3;3)

Đường thẳng AM đi qua điểm A(2;5) và nhận vectơ AM=(1;2) làm vectơ chỉ phương nên ta có phương trình tham số của trung tuyến AM là:

                   {x=2+ty=52t

c) Ta có: AHBC nên đường cao AH nhận vectơ BC=(4;2) làm vectơ pháp tuyến

Đường thẳng AH đi qua A(2;5) và nhận vectơ BC=(4;2) làm vectơ pháp tuyến, suy ta phương trình tổng quát của đường cao AH là:

          4(x2)+2(y5)=04x+2y18=0

Bài 3 trang 57 Toán lớp 10: Lập phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng Δtrong mỗi trường hợp sau:

a) Δ đi qua A(2;1) và song song với đường thẳng 3x+y+9=0

b) Δđi qua B(1;4) và vuông góc với đường thẳng 2xy2=0

Phương pháp giải:

Bước 1: Từ đường thẳng đã cho xác định vectơ pháp tuyến hoặc vectơ chỉ phương

Bước 2: Viết phương trình tổng quát và phương trình tham số

Lời giải:

a) Δ song song với đường thẳng 3x+y+9=0 nên nhận vectơ pháp tuyến của đường thẳng này làm vectơ pháp tuyến là n=(3;1)

Δ đi qua điểm A(2;1) nên ta có phương trình tổng quát

  3(x2)+(y1)=03x+y7=0

Δ có vectơ pháp tuyến n=(3;1) nên có vectơ chỉ phương là u=(1;3)

Phương trình tham số của đường thẳng Δ là:

 {x=2+ty=13t

b) Δ vuông góc với đường thẳng 2xy2=0 nên nhận vectơ pháp tuyến của đường thẳng này làm vectơ chỉ phương là u=(2;1)

Δ đi qua điểm B(1;4) nên ta có phương trình tham số: {x=1+2ty=4t

Δ có vectơ chỉ phương u=(2;1) nên có vectơ pháp tuyến là n=(1;2)

Phương trình tổng quát của đường thẳng Δlà:

  (x+1)+2(y4)=0x+2y7=0

Bài 4 trang 57 Toán lớp 10: Xét vị trí tương đối của cặp đường thẳng d1và d2sau đây:

a) d1:xy+2=0 và d2:x+y+4=0

b)  d1:{x=1+2ty=3+5t và d2:5x2y+9=0

c) d1:{x=2ty=5+3t và d2:3x+y11=0

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định cặp vectơ pháp tuyến (hoặc chỉ phương) của hai đường thẳng: (a1;b1)và(a2;b2)

Bước 2: 

+) Nếu 2 vecto cùng phương: Lấy điểm A thuộc d1. Kiểm tra A có thuộc d2 hay không.

=> KL: 2 đường thẳng song song nếu A không thuộc d2.

 2 đường thẳng trùng nhau nếu  A thuộc d2.

+) Nếu 2 vecto không cùng phương: Tính tích vô hướng

Nếu bằng 0 thì hai đường thẳng vuông góc, nếu khác 0 thì 2 đường thẳng chỉ cắt nhau.

=> Giải hệ phương trình từ hai đường thẳng để tìm giao điểm

Lời giải:

a) d1và d2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1=(1;1),n2=(1;1)

Ta có n1.n2=1.1+(1).1=0 nên n1n2

Giải hệ phương trình {xy+2=0x+y+4=0 ta được nghiệm {x=3y=1

Suy ra hai đường thẳng d1và d2 vuông góc và cắt nhau tại M(3;1)

 b) d1và d2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1=(5;2),n2=(5;2)

n1,n2 trùng nhau nên hai vectơ pháp tuyến cùng phương. Suy ra d1và d2song song hoặc trùng nhau

Lấy điểm A(1;3) thuộc d1, thay tọa độ của A vào phương trình d2, ta được 5.12.3+9=80, suy ra A không thuộc đường thẳng d2

Vậy hai đường thẳng d1và d2 song song

c) d1và d2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1=(3;1),n2=(3;1)

Suy ra hai vectơ pháp tuyến cùng phương. Suy ra d1và d2song song hoặc trùng nhau

Lấy điểm A(2;5) thuộc d1, thay tọa độ của A vào phương trình d2, ta được 3.2+511=0, suy ra A thuộc đường thẳng d2

Vậy hai đường thẳng d1và d2 trùng nhau

Giải toán lớp 10 trang 58 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Bài 5 trang 58 Toán lớp 10: Cho đường thẳng d có phương trình tham số {x=2ty=5+3t

Tìm giao điểm của d với hai trục tọa độ

Phương pháp giải:

+) A là giao của d với Ox => A(a;0) thuộc d.

+) A là giao của d với Oy => A(0;a') thuộc d.

Lời giải:

+) Gọi A là giao điểm của đường thẳng d với trục tung

Suy ra tọa độ của A là: A(0;y)

Thay x=0 vào phương trình {x=2ty=5+3t ta có: {0=2ty=5+3t{t=2y=11

Vậy giao điểm của d với trục tung là A(0;11)

+) Gọi B là giao điểm của đường thẳng d với trục hoành

Suy ra tọa độ của B là: B(x;0)

Thay y=0 vào phương trình {x=2ty=5+3t ta có: {x=2t0=5+3t{x=113t=53

Vậy giao điểm của d với trục hoành là B(113;0)

Bài 6 trang 58 Toán lớp 10: Tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 trong các trường hợp sau:

a) d1:x2y+3=0 và d2:3xy11=0

b)  d1:{x=ty=3+5t và d2:x+5y5=0

c) d1:{x=3+2ty=7+4t và d2:{x=ty=9+2t

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định 2 vectơ pháp tuyến (hoặc chỉ phương) của hai đường thẳng đã cho: (a1;b1),(a2;b2)

Bước 2: Tính cos góc giữa hai đường thẳng bằng công thức cos(d1,d2)=|a1a2+b1b2|a12+b12a22+b22 => suy ra góc giữa 2 đt.

Lời giải:

a) Ta có vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng d1và d2 lần lượt là n1=(1;2),n2=(3;1)

Ta có cos(d1,d2)=|1.3+(2).(1)|12+(2)232+(1)2=22(d1,d2)=45

b) Ta có vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng d1 và d2 lần lượt là n1=(5;1),n2=(1;5)

Ta có a1a2+b1b2=5.1+(1).5=0

Suy ra (d1,d2)=90

c) Ta có vectơ chỉ phương của hai đường thẳng Δ1 và Δ2 lần lượt là u1=(2;4),u2=(1;2)

cos(d1,d2)=|2.1+4.2|22+4212+22=1(d1,d2)=0

Bài 7 trang 58 Toán lớp 10: Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng Δ trong các trường hợp sau:

a) M(1;2) và Δ:3x4y+12=0

b)  M(4;4) và Δ:{x=ty=t

c) M(0;5) và Δ:{x=ty=194

d) M(0;0) và Δ:3x+4y25=0

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định phương trình tổng quát của Δ:ax0+by0+c=0

Bước 2: khoảng cách từ A(x0;y0) đến d là: d(A,Δ)=|ax0+by0+c|a2+b2

Lời giải:

a) Khoảng cách từ M(1;2) đến Δ:3x4y+12=0 là:

d(M,Δ)=|3.14.2+12|32+42=75

b) Δ có phương trình tham số Δ:{x=ty=t nên có phương trình tổng quát là

(x0)+(y0)=0x+y=0

Suy ra khoảng cách từ điểm M(4;4) đến đường thẳng Δ là

d(M,Δ)=|1.4+1.4|12+12=22

c) Δ có phương trình tham số Δ:{x=ty=194 nên có phương trình tổng quát là

0.(x0)+(y+194)=0y+194=0

Suy ra khoảng cách từ điểm M(0;5) đến đường thẳng Δ là

d(M,Δ)=|5+194|02+12=394

d) Khoảng cách từ M(0;0) đến Δ:3x+4y25=0 là:

d(M,Δ)=|3.0+4.025|32+42=5

Bài 8 trang 58 Toán lớp 10: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng Δ:3x+4y10=0 và Δ:6x+8y1=0

Phương pháp giải:

 +) Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách một điểm bất kì từ đường thẳng này tới đường thẳng còn lại

+) khoảng cách từ A(x0;y0) đến d là: d(A,Δ)=|ax0+by0+c|a2+b2

Lời giải:

Ta có vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng là n1=(3;4),n2=(6;8) suy ra hai đường thẳng này song song, nên khoảng cách giữa chúng là khoảng cách từ một điểm bất kì từ đường thẳng này tới đường thẳng kia

Chọn điểm A(0;52)Δ, suy ra d(Δ,Δ)=d(A,Δ)=|6.0+8.521|62+82=1910

Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng Δ:3x+4y10=0 và Δ:6x+8y1=0 là 1910

Bài 9 trang 58 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng Oxy cho điểm S(x;y) di động trên đường thẳng d:12x5y+16=0. Tính khoảng cách ngắn nhất từ điểm M(5;10) đến điểm S.

Phương pháp giải:

Khi M nằm trên đường thẳng d thì khoảng ngắn nhất là đoạn vuông góc

Lời giải:

Điểm S nằm trên đường thẳng d , nên khi S di động trên đoạn thẳng d thì SM ngắn nhất khi SMd

Nên khoảng cách ngắn nhất từ điểm M(5;10) đến điểm S  là khoảng cách từ điểm M(5;10) đến d

Khoảng cách đó là: d(M,d)=|12.55.10+16|122+52=2

Vậy khi S di động trên đường thẳng d thì khoảng cách ngắn nhất từ điểm M(5;10) đến điểm S là 2.

Bài 10 trang 58 Toán lớp 10: Một người đang viết chương trình cho trò chơi đá bóng robot. Gọi A(1;1),B(9;6),C(5;3)là 3 vị trí trên màn hình

a) Viết phương trình các đường thẳng AB, AC, BC

b) Tính góc hợp bởi hai đường thẳng AB và AC

c) Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC

Phương pháp giải:

a) Tìm VTPT (hoặc VTCP) => Lập PT tổng quát (hoặc tham số) của đt. 

b) Xác định góc giữa hai đường thẳng thông qua cặp VTPT ( hoặc VTCP): (a1;b1),(a2;b2)

cos(d1,d2)=|a1a2+b1b2|a12+b12a22+b22

c) Khoảng cách từ A(x0;y0) đến BC: ax0+by0+c=0  là

d(A,Δ)=|ax0+by0+c|a2+b2

Lời giải:

a) Ta có: AB=(10;5),AC=(6;4),BC=(4;9)

+) Đường thẳng AB nhận vectơ AB=(10;5)làm phương trình chỉ phương và đi qua điểm A(1;1)nên có phương trình tham số là: {x=1+10ty=1+5t

+) Đường thẳng AC nhận vectơ AC=(6;4)làm phương trình chỉ phương và đi qua điểm A(1;1)nên có phương trình tham số là: {x=1+6ty=14t

+) Đường thẳng BC nhận vectơ BC=(4;9)làm phương trình chỉ phương và đi qua điểm B(9;6)nên có phương trình tham số là:      {x=94ty=69t

b) Ta có vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng AB và AC lần lượt là: n1=(1;2),n2=(2;3)

cos(AB,AC)=cos(n1,n2)=|1.2+(2).3|12+(2)222+32=46565(AB,AC)=6015

Vậy góc giữa hai đường thẳng AB và AC là 6015

c) Đường thẳng BC nhận vectơ BC=(4;9) làm vectơ chỉ phương nên có vectơ pháp tuyến là n=(9;4) và đi qua B(9;6), suy ra phương trình tổng quát của đường thẳng BC là:

 

9.(x9)4(y6)=09x4y57=0

Khoảng cách từ A(1;1) đến đường thẳng BC là:

d(A,BC)=|9.(1)4.157|92+(4)2=709797

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Toạ độ của vecto

Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ

Bài 1: Không gian mẫu và biến cố

Lý thuyết Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ

1. Phương trình đường thẳng

1.1. Vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng

Vectơ u được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ nếu u0 và giá của u song song hoặc trùng với ∆.

Vectơ nđược gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆ nếu n0 và n vuông góc với vectơ chỉ phương của ∆.

Chú ý:

• Nếu đường thẳng ∆ có vectơ pháp tuyến n=a;b thì ∆ sẽ nhận u=b;a hoặc u=-b;a là một vectơ chỉ phương.

• Nếu u là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ thì ku (k ≠ 0) cũng là vectơ chỉ phương của ∆.

• Nếu n là vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆ thì kn (k ≠ 0) cũng là vectơ pháp tuyến của ∆.

Ví dụ:

a) Cho đường thẳng d có vectơ chỉ phương u=23;13. Tìm một vectơ pháp tuyến của d.

b) Cho đường thẳng d’ có vectơ pháp tuyến n=3;7. Tìm ba vectơ chỉ phương của d’.

Hướng dẫn giải

a) Đường thẳng d có vectơ chỉ phương u=23;13.

Suy ra d cũng có vectơ chỉ phương 3u=2;1 và có vectơ pháp tuyến n=1;2.

Vậy d có vectơ pháp tuyến n=1;2.

b)

• d’ có vectơ pháp tuyến n=3;7.

Suy ra d’ có vectơ chỉ phương u=7;3-u=7;-3.

• d’ có vectơ chỉ phương u=7;3.

Suy ra d’ cũng có vectơ chỉ phương 2u=14;6.

Vậy ba vectơ chỉ phương của d’ là u=7;3u=7;32u=14;6.

1.2. Phương trình tham số của đường thẳng

Trong mặt phẳng Oxy, ta gọi:

x=x0+tu1y=y0+tu2   (với u12+u22>0,t)

là phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(x0; y0), có vectơ chỉ phương u=u1;u2.

Chú ý: Cho t một giá trị cụ thể thì ta xác định được một điểm trên đường thẳng ∆ và ngược lại.

Ví dụ:

a) Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(1; 3) và nhận u=2;9 làm vectơ chỉ phương.

b) Trong các điểm A(2; 5), B(3; 12), C(–4; 6) thì điểm nào thuộc đường thẳng d?

Hướng dẫn giải

a) Đường thẳng d đi qua điểm M(1; 3) và có vectơ chỉ phương u=2;9.

Vậy phương trình tham số của đường thẳng d: x=1+2ty=3+9t.

b)

• Thay tọa độ điểm A vào phương trình tham số của đường thẳng d, ta được:

2=1+2t5=3+9tt=12t=29  (vô lý).

Khi đó A(2; 5)  d.

• Thay tọa độ điểm B vào phương trình tham số của đường thẳng d, ta được:

3=1+2t12=3+9tt=1t=1t=1.

Khi đó B(3; 12)  d.

• Thay tọa độ điểm C vào phương trình tham số của đường thẳng d, ta được:

4=1+2t6=3+9tt=52t=13  (vô lý).

Khi đó C(–4; 6)  d.

Vậy chỉ có điểm B thuộc đường thẳng d.

1.3. Phương trình tổng quát của đường thẳng

Trong mặt phẳng Oxy, mỗi đường thẳng đều có phương trình tổng quát dạng: ax + by + c = 0, với a và b không đồng thời bằng 0.

Chú ý:

• Mỗi phương trình ax + by + c = 0 (a và b không đồng thời bằng 0) đều xác định một đường thẳng có vectơ pháp tuyến n=a;b.

• Khi cho phương trình đường thẳng ax + by + c = 0, ta hiểu a và b không đồng thời bằng 0.

Ví dụ: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng ∆ trong mỗi trường hợp sau:

a) Đường thẳng ∆ đi qua điểm H(2; 1) và có vectơ pháp tuyến n=2;1.

b) Đường thẳng ∆ đi qua điểm K(5; –8) và có vectơ chỉ phương u=3;4.

c) Đường thẳng ∆ đi qua hai điểm M(6; 3), N(9; 1).

Hướng dẫn giải

a) Đường thẳng ∆ đi qua điểm H(2; 1) và có vectơ pháp tuyến n=2;1 nên ta có phương trình tổng quát của ∆ là: –2(x – 2) – 1(y – 1) = 0

 –2x – y + 5 = 0.

Vậy phương trình tổng quát của ∆ là –2x – y + 5 = 0.

b) ∆ có vectơ chỉ phương u=3;4 nên ∆ nhận n=4;3 làm vectơ pháp tuyến.

Đường thẳng ∆ đi qua điểm K(5; –8) và có vectơ pháp tuyến n=4;3 nên ta có phương trình tổng quát của ∆ là: 4(x – 5) + 3(y + 8) = 0

 4x + 3y + 4 = 0.

Vậy phương trình tổng quát của ∆ là 4x + 3y + 4 = 0.

c) Với M(6; 3), N(9; 1) ta có: MN=3;2.

∆ có vectơ chỉ phương MN=3;2 nên ∆ nhận n=2;3 làm vectơ pháp tuyến.

Đường thẳng ∆ đi qua điểm M(6; 3) và có vectơ pháp tuyến n=2;3 nên phương trình tổng quát của ∆ là: 2(x – 6) + 3(y – 3) = 0

 2x + 3y – 21 = 0.

Vậy phương trình tổng quát của ∆ là 2x + 3y – 21 = 0.

Nhận xét:

• Phương trình đường thẳng ∆ đi qua hai điểm A(xA; yA), B(xB; yB) có dạng:

xxAxBxA=yyAyByA (với xB ≠ xA, yB ≠ yA).

• Nếu đường thẳng ∆ cắt trục Ox và Oy tại A(a; 0) và B(0; b) (a, b khác 0) thì phương trình ∆ có dạng:

xa+yb=1    (1).

Phương trình (1) còn được gọi là phương trình đoạn chắn.

Ví dụ:

+) Đường thẳng ∆ đi qua hai điểm P(2; 5), Q(1; 8).

Suy ra phương trình đường thẳng ∆: x212=y585x21=y53.

Vậy phương trình đường thẳng ∆ là x21=y53.

+) Đường thẳng ∆ đi qua hai điểm X(–4; 0) và Y(0; 5).

Vậy phương trình đoạn chắn của ∆: x4+y5=1.

1.4. Liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất và đường thẳng

Ta đã biết đồ thị của hàm số bậc nhất y = kx + y0 (k ≠ 0) là một đường thẳng d đi qua điểm M(0; y0) và có hệ số góc k. Ta có thể viết: y = kx + y0  kx – y + y0 = 0.

Như vậy, đồ thị hàm bậc nhất y = kx + y0 là một đường thẳng có vectơ pháp tuyến n=k;1 và có phương trình tổng quát là kx – y + y0 = 0. Đường thẳng này không vuông góc với Ox và Oy.

Ngược lại, cho đường thẳng d có phương trình tổng quát ax + by + c = 0 với a và b đều khác 0, khi đó ta có thể viết: ax + by + c = 0 y=abxcb  y = kx + y0.

Như vậy d là đồ thị của hàm bậc nhất y = kx + y0 với hệ số góc k=ab và tung độ gốc y0=cb.

Ví dụ:

+) Cho đường thẳng d có phương trình: y = 2x + 1  2x – y + 1 = 0.

Ta suy ra vectơ pháp tuyến của đường thẳng d là n=2;1.

+) Cho đường thẳng d’ có phương trình: x + 5y – 2 = 0 y=15x+25.

Khi đó ta có d là đồ thị của hàm bậc nhất y = kx + y0, với hệ số góc k=15 và tung độ gốc y0=25.

Chú ý:

• Nếu a = 0 và b ≠ 0 thì phương trình tổng quát ax + by + c = 0 trở thành y=cb.

Khi đó d là đường thẳng vuông góc với Oy tại điểm 0;cb.

• Nếu b = 0 và a ≠ 0 thì phương trình tổng quát ax + by + c = 0 trở thành x=ca.

Khi đó d là đường thẳng vuông góc với Ox tại điểm ca;0.

Trong cả hai trường hợp trên, đường thẳng d không phải là đồ thị của hàm số bậc nhất.

2. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Trong mặt phẳng Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: a1x + b1y + c1 = 0 (a12+b12>0) có vectơ pháp tuyến n1 và đường thẳng ∆2: a2x + b2y + c2 = 0 (a22+b22>0) có vectơ pháp tuyến n2.

Ta có thể dùng phương pháp tọa độ để xét vị trí tương đối của ∆1 và ∆2 như sau:

– Nếu n1 và n2 cùng phương thì ∆1 và ∆2 song song hoặc trùng nhau. Lấy một điểm P tùy ý trên ∆1.

+ Nếu P  ∆2 thì ∆1 ≡ ∆2.

+ Nếu P  ∆2 thì ∆1 // ∆2.

– Nếu n1 và n2 không cùng phương thì ∆1 và ∆2 cắt nhau tại một điểm M(x0; y0) với (x0; y0) là nghiệm của hệ phương trình: a1x+b1y+c1=0a2x+b2y+c2=0.

Chú ý:

a) Nếu n1.n2=0 thì n1n2, suy ra ∆1  ∆2.

b) Để xét hai vectơ n1a1;b1 và n2a2;b2 cùng phương hay không cùng phương, ta xét biểu thức a1b2 – a2b1:

+ Nếu a1b2 – a2b1 = 0 thì hai vectơ cùng phương.

+ Nếu a1b2 – a2b1 ≠ 0 thì hai vectơ không cùng phương.

Trong trường hợp tất cả các hệ số a1, a2, b1, b2 đều khác 0, ta có thể xét hai trường hợp:

+ Nếu a1a2=b1b2 thì hai vectơ cùng phương.

+ Nếu a1a2b1b2 thì hai vectơ không cùng phương.

Ví dụ: Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau:

a) ∆1: 4x – 10y + 1 = 0 và ∆2: x + y + 2 = 0.

b) ∆1: 12x – 6y + 6 = 0 và ∆2: 2x – y + 5 = 0.

c) ∆1: 8x + 10y – 12 = 0 và ∆2x=6+5ty=64t

d) ∆1x=15ty=2+4t và ∆2x=6+4t'y=2+5t'

Hướng dẫn giải

a) ∆1: 4x – 10y + 1 = 0 và ∆2: x + y + 2 = 0.

1 và ∆2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1=4;10 và n2=1;1.

Ta có 41101.

Suy ra n1  n2 là hai vectơ không cùng phương.

Khi đó ta có ∆1 và ∆2 cắt nhau tại một điểm M. 

Giải hệ phương trình:

4x10y+1=0x+y+2=0x=32y=12

Suy ra M32;12.

Vậy ∆1 cắt ∆2 tại điểm M32;12.

b) ∆1: 12x – 6y + 6 = 0 và ∆2: 2x – y + 5 = 0.

1 và ∆2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1=12;6 và n2=2;1.

Ta có 122=61.

Suy ra n1 và n2  là hai vectơ cùng phương.

Khi đó ta có ∆1 và ∆2 song song hoặc trùng nhau.

Chọn M(0; 1)  ∆1.

Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng ∆2, ta được: 2.0 – 1 + 5 = 4 ≠ 0.

Suy ra M(0; 1)  ∆2.

Vậy ∆1 // ∆2.

c) ∆1: 8x + 10y – 12 = 0 và ∆2x=6+5ty=64t

1 có vectơ pháp tuyến n1=8;10.

2 có vectơ chỉ phương u2=5;4.

Suy ra ∆2 có vectơ pháp tuyến n2=4;5.

Ta có 84=105.

Suy ra n1 và n2 là hai vectơ cùng phương.

Khi đó ta có ∆1 và ∆2 song song hoặc trùng nhau.

Chọn M(–6; 6)  ∆2.

Thế tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng ∆1, ta được: 8.(–6) + 10.6 – 12 = 0.

Suy ra M(–6; 6)  ∆1.

Vậy ∆1 ≡ ∆2.

d) ∆1x=15ty=2+4t và ∆2x=6+4t'y=2+5t'

• ∆1 có vectơ chỉ phương u1=5;4.

Suy ra ∆1 có vectơ pháp tuyến u2=4;5.

• ∆2 có vectơ chỉ phương u2=4;5.

Suy ra ∆2 có vectơ pháp tuyến n2=5;4.

1 và ∆có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1=4;5 và n2=5;4.

Ta có n1.n2= 4.5 + 5.(–4) = 0.

Suy ra n1n2.

Do đó ∆1  ∆2.

1 đi qua điểm A(–1; 2) và có vectơ pháp tuyến n1=4;5.

Suy ra phương trình tổng quát của ∆1: 4(x + 1) + 5(y – 2) = 0  4x + 5y – 6 = 0.

Tương tự, ta tìm được phương trình tổng quát của ∆2: 5x – 4y + 38 = 0.

Gọi M(x; y) là giao điểm của ∆1 và ∆2.

Suy ra tọa độ điểm M thỏa hệ phương trình:

4x+5y6=05x4y+38=0x=16641y=18241

Khi đó ta có tọa độ là M16641;18241.

Vậy ∆1 và ∆2 vuông góc với nhau tại điểm M16641;18241.

3. Góc giữa hai đường thẳng

3.1. Khái niệm góc giữa hai đường thẳng

Hai đường thẳng ∆1 và ∆2 cắt nhau tạo thành bốn góc.

• Nếu ∆1 không vuông góc với ∆2 thì góc nhọn trong bốn góc đó được gọi là góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2.

• Nếu ∆1 vuông góc với ∆2 thì ta nói góc giữa ∆1 và ∆2 bằng 90°.

Ta quy ước: Nếu ∆1 và ∆2 song song hoặc trùng nhau thì góc giữa ∆1 và ∆2 bằng 0°.

Như vậy góc α giữa hai đường thẳng luôn thỏa mãn: 0° ≤ α ≤ 90°.

Góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 được kí hiệu là Δ1,Δ2^ hoặc (∆1, ∆2).

Ví dụ: Cho hình chữ nhật ABCD có CBD^=30°.

Tính các góc: (BD, BC), (AB, AD), (AD, BC), (AB, BD).

Hướng dẫn giải

Ta có:

+) CBD^=30°. Suy ra (BD, BC) = 30°.

+) Vì AB  AD nên (AB, AD) = 90°.

+) Vì AD // BC nên (AD, BC) = 0°.

+) Ta có ABD^+DBC^=90° (Vì AB  BC).

ABD^=90°DBC^=90°30°=60°.

Vì ABD^=60° nên (AB, BD) = 60°.

Vậy (BD, BC) = 30°, (AB, AD) = 90°, (AD, BC) = 0°, (AB, BD) = 60°.

3.2. Công thức tính góc giữa hai đường thẳng

Đường thẳng ∆1 và ∆2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1=a1;b1,n2=a2;b2.

Ta có công thức: cosΔ1,Δ2=a1a2+b1b2a12+b12.a22+b22.

Nhận xét: Nếu ∆1, ∆2 có vectơ chỉ phương u1,u2 thì cosΔ1,Δ2=cosu1,u2.

Chú ý: Ta đã biết hai đường thẳng vuông góc khi và chỉ khi chúng có hai vectơ pháp tuyến vuông góc. Do đó:

• Nếu ∆1 và ∆2 lần lượt có phương trình a1x + b1y + c1 = 0 và a2x + b2y + c2 = 0 thì ta có:

(∆1, ∆2) = 90°  a1a2 + b1b2 = 0.

• Nếu ∆1 và ∆2 lần lượt có phương trình y = k1x + m1 và y = k2x + m2 thì ta có:

(∆1, ∆2) = 90°  k1k2 = –1.

Nói cách khác, hai đường thẳng có tích các hệ số góc bằng –1 thì vuông góc với nhau.

Ví dụ: Tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 trong các trường hợp sau:

a) d1: x – 2y + 5 = 0 và d2: 3x – y = 0.

b) d1: 4x + 3y – 21 = 0 và d2x=26ty=1+8t

c) d1x=1ty=1+2t và d2x=24t'y=52t'

Hướng dẫn giải

a) d1: x – 2y + 5 = 0 và d2: 3x – y = 0

d1, d2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1=1;2,n2=3;1.

Ta có cosd1,d2=1.3+2.112+22.32+12=22.

Suy ra (d1, d2) = 45°.

Vậy (d1, d2) = 45°.

b) d1: 4x + 3y – 21 = 0 và d2x=26ty=1+8t 

d1 có vectơ pháp tuyến n1=4;3.

d2 có vectơ chỉ phương u2=6;8 nên có vectơ pháp tuyến n2=8;6.

Ta có n2=2n1.

Suy ra n2 // n1.

Vậy (d1, d2) = 0°.

c) d1x=1ty=1+2t và d2x=24t'y=52t'

d1, d2 có vectơ chỉ phương lần lượt là u1=1;2,u2=4;2.

Ta có u1.u2= (–1).(–4) + 2.(–2) = 0.

Suy ra u1u2n1n2

Vậy (d1, d2) = 90°.

4. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng ∆ có phương trình ax + by + c = 0 (a2 + b2 > 0) và điểm M0(x0; y0). Khoảng cách từ điểm M0 đến đường thẳng ∆, kí hiệu là d(M0, ∆), được tính bởi công thức: dM0,Δ=ax0+by0+ca2+b2.

Ví dụ: Tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng được cho tương ứng như sau:

a) A(3; 4) và ∆: 4x + 3y + 1 = 0.

b) B(1; 2) và d: 3x – 4y + 1 = 0.

Hướng dẫn giải

a) Với A(3; 4) và ∆: 4x + 3y + 1 = 0 ta có:

dA,Δ=4.3+3.4+142+32=5.

Vậy khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng ∆ bằng 5.

b) Với B(1; 2) và d: 3x – 4y + 1 = 0 ta có:

dB,d=3.14.2+132+42=45.

Vậy khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng d bằng 45.

Đánh giá

0

0 đánh giá