Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ chi tiết sách Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
1. Phương trình đường tròn
Giải toán lớp 10 trang 59 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Lời giải:
Khoảng cách hai điểm M,I (hay độ dài đoạn thẳng MI) chính là độ dài vecto
Vậy khoảng cách giữa hai điểm và là
Giải toán lớp 10 trang 60 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Thực hành 1 trang 60 Toán lớp 10: Viết phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:
a) (C) có tâm , bán kính
b) (C) có tâm , bán kính
c) (C) đi qua 3 điểm
Phương pháp giải:
Phương trình đường tròn tâm và bán kính R là
c) Lập phương trình đường trung trực của 2 cạnh => có giao điểm là tâm I cần tìm.
Từ đó tính bán kính R và lập pt đường tròn.
Lời giải:
a) Đường tròn (C) tâm , bán kính có phương trình là:
b) Đường tròn (C) tâm , bán kính có phương trình:
c) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC ta có:
Đường trung trực của đoạn thẳng AB là đường thẳng đi qua M và nhận vt làm vt pháp tuyến, nên có phương trình
Đường trung trực d của đoạn thẳng AC là đường thẳng đi qua N và nhận vt làm vt pháp tuyến, nên có phương trình
cắt d tại điểm cách đều ba điểm A, B, C suy ra đường tròn (C) cần tìm có tâm và có bán kính . Vậy (C) có phương trình:
Giải toán lớp 10 trang 61 Tập 2 Chân trời sáng tạo
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
+) Phương trình có dạng là đường tròn với tâm và bán kính R
+) Phương trình là phương trình đường tròn khi và chỉ khi , khi đó nó có tâm I(a;b) và bán kính
Lời giải:
a) Phương trình đã cho có dạng với
Ta có . Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm là và có bán kính
b) Phương trình là phương trình dường tròn với tâm và bán kinh
c) Phương trình đã cho có dạng với
Ta có . Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm là và có bán kính
d) Phương trình không có dạng nên phương trình đã cho không là phương trình đường tròn
Phương pháp giải:
Tập hợp các điểm xa nhất tạo thành đường tròn với tâm I (a; b) và bán kính R
Phương trình là:
Lời giải:
Theo giả thiết ta có: tâm và bán kính
Vậy phương trình tập hợp các điểm xa nhất mà vòi nước có thể phun tới là:
a) Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn (C)
b) Cho biết tọa độ trên sân khấu của 3 diễn viên A, B, C như sau: .Diễn viên nào đang được đèn chiếu sáng?
Phương pháp giải:
a) Với phương trình thì tâm là thì tâm là và bán kính R
b) Bước 1: Tính khoảng cách của các diễn viên đến tâm vùng sáng
Bước 2: So sánh khoảng cách vừa tìm được với bán kính
+) Nếu nhỏ hơn hoặc bằng bán kính thì được chiếu sáng
+) Nếu lớn hơn bán kính thì không được chiếu sáng
Lời giải:
a) (C) có phương trình nên có tâm là và bán kính
b) Ta có:
, suy ra diễn viên A được chiếu sáng
, suy ra diễn viên B không được chiếu sáng
, suy ra diễn viên C được chiếu sáng
Vậy diễn viên A và C được chiếu sáng
2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
a) Viết biểu thức tọa độ của hai vt và
b) Viết biểu thức tọa độ của tích vô hướng của hai vt và
c) Phương trình là phương trình của đường thẳng nào?
Phương pháp giải:
a) Với thì tọa độ của vt
b) Với thì
c) Từ tích vô hướng đưa ra kết luận là ,
Lời giải:
a) Biểu thức tọa độ của hai vt và là ,
b) Ta có:
c)
Mà là đoạn thẳng nối tâm với điểm nằm ngoài
Vậy ta thấy pt đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn tại điểm
Giải toán lớp 10 trang 62 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Thực hành 3 trang 62 Toán lớp 10: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm
Phương pháp giải:
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tâm tại điểm nằm trên đường tròn là:
Lời giải:
Ta có , nên điểm A thuộc (C)
Đường tròn có tâm
Phương trình tiếp tuyến d của (C) tại là:
.
Khi người đó vung đĩa đến vị trí điểm thì buông đĩa (hình 4). Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M
Phương pháp giải:
Phương trình tiếp tuyến của đường trong tâm tại điểm nằm trên đường tròn là:
Lời giải:
Ta có , nên điểm M thuộc (C)
Đường tròn có tâm
Phương trình tiếp tuyến d của (C) tại là:
Bài tập (trang 62, 63)
a)
b)
c)
d) \(2{x^2} + 2{y^2} + x + y - 1
Phương pháp giải:
+) Phương trình là phương trình đường tròn khi và chỉ khi , khi đó nó có tâm I(a;b) và bán kính
Lời giải:
a) Phương trình đã cho có dạng với
Ta có . Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm là và có bán kính
b) Phương trình đã cho có dạng với
Ta có . Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm là và có bán kính
c) Phương trình đã cho có dạng với
Ta có . Vậy đây không là phương trình đường tròn.
d) Phương trình không có dạng nên phương trình đã cho không là phương trình đường tròn.
Bài 2 trang 62 Toán lớp 10: Lập phương trình đường tròn trong các trường hợp sau:
a) có tâm và bán kính
b) có đường kính MN với và
c) có tâm và tiếp xúc với đường thẳng
d) có tâm và đi qua điểm
Phương pháp giải:
a) Phương trình đường tròn có dạng với tâm và bán kính R
b) Bước 1: Từ đường kính xác định bán kính của đường tròn
Bước 2: Xác định tâm của đường tròn (là trung điểm của đường kính)
c, d) Bước 1: Xác định bán kính của đường tròn (là khoảng cách từ tâm đến tiếp tuyến)
Bước 2: Viết phương trình đường tròn với tâm và bán kính R
Lời giải:
a) Đường tròn (C) tâm , bán kính có phương trình là:
b) , suy ra bán kính là
Tâm của đường tròn là trung điểm của MN:
Đường tròn (C) tâm và bán kính là có phương trình:
c) Ta có bán kính của đường tròn
Đường tròn (C) tâm và bán kính là có phương trình:
d) Bán kính của đường tròn là
Đường tròn (C) tâm và bán kính là có phương trình:
Bài 3 trang 62 Toán lớp 10: Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác có tọa độ các đỉnh là:
a)
b)
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định tâm của đường tròn (điểm cách đều ba đỉnh của tam giác, là giao điểm của 3 đường trung trực)
Bước 2: Tính bán kính của đường tròn (là khoảng cách từ tâm đến một trong ba đỉnh)
Bước 3: Viết phương trình đường tròn với tâm và bán kính R
Lời giải:
a) Gọi A,B lần lượt là trung điểm của MN, MP ta có:
Đường trung trực của đoạn thẳng MN là đường thẳng đi qua và nhận vt làm vt pháp tuyến, nên có phương trình
Đường trung trực d của đoạn thẳng MP là đường thẳng đi qua và nhận vt làm vt pháp tuyến, nên có phương trình
cắt d tại điểm cách đều ba điểm M, N, P suy ra đường tròn (C) cần tìm có tâm và có bán kính . Vậy (C) có phương trình:
b) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC ta có:
Đường trung trực của đoạn thẳng AB là đường thẳng đi qua và nhận vt làm vt pháp tuyến, nên có phương trình
Đường trung trực d của đoạn thẳng AC là đường thẳng đi qua và nhận vt làm vt pháp tuyến, nên có phương trình
cắt d tại điểm cách đều ba điểm A, B, C suy ra đường tròn (C) cần tìm có tâm và có bán kính . Vậy (C) có phương trình:
Phương pháp giải:
Bước 1: Gọi là tâm của bán kính, giải hệ phương trình
Bước 2: Viết phương trình đường tròn với tâm và bán kính R
Lời giải:
Gọi tâm của đường tròn là điểm
Ta có:
Giải hệ phương trình
Thay vào phương trình ta có:
Với ta có phương trình đường tròn (C) là:
Với ta có phương trình đường tròn (C) là:
Giải toán lớp 10 trang 63 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 5 trang 63 Toán lớp 10: Cho đường tròn có phương trình
a) Chứng tỏ rằng điểm thuộc đường tròn
b) Viết phương trình tiếp tuyến của tại điểm
c) Viết phương trình tiếp tuyến của song song với đường thẳng
Phương pháp giải:
a) Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường tròn
+) Nếu biểu thức đó bằng 0 thì M thuộc đường tròn
+) Nếu biểu thức khác 0 thì M không thuộc đường tròn
b) Phương trình tiếp tuyến của đường trong tâm tại điểm nằm trên đường tròn là:
c) Bước 1: Xác định pt tổng quát của tiếp tuyến (biết hai đường thẳng song song với nhau thì có cùng vt pháp tuyến)
Bước 2: Xác định tiếp tuyến (biết khoảng cách từ tâm đến tiếp tuyến là bán kính)
Lời giải:
a) Thay điểm vào phương trình đường tròn ta có:
Suy ra, điểm M thuộc đường tròn (C)
b) Đường tròn có tâm
Phương trình tiếp tuyến d của (C) tại là:
c) Tiếp tuyến của đường tròn song song với đường thẳng nên phương trình có dạng
Ta có tâm và bán kính của đường tròn là:
Khoảng cách từ tâm đến tiếp tuyến là bán kính nên:
Vậy đường tròn (C) có hai tiếp tuyến song song với đường thẳng là
a) Vết phương trình mô phỏng cái cổng.
b) Một chiếc xe tải rộng 2,2 m và cao 2,6 m đi đúng làn đường quy định có thể đi qua cổng và không làm hư hỏng cổng hay không?
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Gắn hệ trục tọa độ vào đường
Bước 2: Viết phương trình đường tròn với điều kiện ràng buộc
b) Bước 1: Xác định khoảng cách điểm xa nhất tới tâm đường tròn
Bước 2: So sánh kết quả vừa tìm được với bán kinh
+) Nếu nhỏ hơn hoặc bán kính thì có thể đi qua và không làm hỏng cổng
+) Ngược lại, nếu lớn hơn bánh kình thì không thể đi qua cổng
Lời giải:
a) Ta thấy cổng có hình bán nguyệt và chiều cao của cổng bằng một nửa chiều rộng của đường nên nó có dạng nửa đường tròn
Gắn trục tọa độ tại tim đường, ta có phương trình mô phỏng cái cổng là : (với điều kiện vì cổng luôn nằm trên mặt đường)
b) Vì xe đi đúng làn nên ta có
Khoảng cách từ điểm xa nhất của chiếc xe tài tới tim đường là:
Ta thấy rằng , nên chiếc xe có thể đi qua cổng mà không làm hư hỏng cổng
Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
Lý thuyết Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
1. Phương trình đường tròn
Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C) tâm I(a; b), bán kính R.
Phương trình (x – a)2 + (y – b)2 = R2 được gọi là phương trình đường tròn tâm I(a; b), bán kính R.
Ví dụ: Viết phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:
a) (C) có tâm I(2; –3), bán kính R = 2.
b) (C) có đường kính AB với A(1; 6), B(–3; 2).
c) (C) đi qua ba điểm A(–2; 4), B(5; 5), C(6; –2).
Hướng dẫn giải
a) Đường tròn (C) có tâm I(2; –3), bán kính R = 2.
Vậy phương trình đường tròn (C): (x – 2)2 +(y + 3)2 = 4.
b) Gọi I(a; b) là tâm của đường tròn (C).
Vì đường tròn (C) có tâm I(a; b) và đường kính AB nên I là trung điểm AB.
Với A(1; 6), B(–3; 2).
Suy ra
Khi đó ta có tọa độ I(–1; 4).
Ta có .
Suy ra .
Đường tròn (C) có tâm I(–1; 4), bán kính .
Vậy phương trình đường tròn (C): (x + 1)2 + (y – 4)2 = 8.
c) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC.
Ta có M là trung điểm AB với A(–2; 4), B(5; 5).
Suy ra
Khi đó ta có .
Tương tự, ta có N(2; 1).
Với A(–2; 4), B(5; 5), C(6; –2) ta có .
Đường trung trực d1 của đoạn thẳng AB đi qua điểm , có vectơ pháp tuyến .
Suy ra phương trình d1: .
Tương tự, ta có phương trình đường trung trực d2 của đoạn thẳng AC:
8(x – 2) – 6(y – 1) = 0 ⇔ 4x – 3y – 5 = 0.
Vì đường tròn (C) có tâm I(a; b) và (C) đi qua ba điểm A, B, C nên IA = IB = IC (= R).
Vì IA = IB nên I nằm trên đường trung trực d1 của đoạn thẳng AB.
Tương tự, ta có I nằm trên đường trung trực d2 của đoạn thẳng AC.
Vì vậy ta suy ra I là giao điểm của d1 và d2.
Khi đó tọa độ điểm I là nghiệm của hệ phương trình:
Suy ra I(2; 1).
Với I(2; 1) và A(–2; 4) ta có .
Suy ra .
Vậy phương trình đường tròn (C): (x – 2)2 + (y – 1)2 = 25.
Ví dụ: Tìm tâm và bán kính của đường tròn (C) có phương trình trong mỗi trường hợp sau:
a) (x – 4)2 + (y – 10)2 = 9.
b) (x + 2)2 + (y – 5)2 = 64.
c) x2 + (y – 1)2 = 36.
Hướng dẫn giải
a) (x – 4)2 + (y – 10)2 = 9
Đường tròn (C) có tâm I(4; 10), bán kính .
b) (x + 2)2 + (y – 5)2 = 64
Đường tròn (C) có tâm I(–2; 5), bán kính .
c) x2 + (y – 1)2 = 36.
Đường tròn (C) có tâm I(0; 1), bán kính .
Nhận xét: Ta có (x – a)2 + (y – b)2 = R2
⇔ x2 + y2 – 2ax – 2by + (a2 + b2 – R2) = 0.
Vậy phương trình đường tròn (x – a)2 + (y – b)2 = R2 có thể được viết dưới dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0, trong đó c = a2 + b2 – R2.
Ngược lại, phương trình x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 là phương trình của đường tròn (C) khi và chỉ khi a2 + b2 – c > 0. Khi đó đường tròn (C) có tâm I(a; b) và bán kính .
Ví dụ: Phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn? Nếu là phương trình đường tròn, hãy tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.
a) x2 + y2 + 2x – 6y – 15 = 0.
b) 2x2 + 2y2 + 4x + 8y + 14 = 0.
Hướng dẫn giải
a) Phương trình đã cho có dạng: x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0, với a = –1, b = 3, c = –15.
Ta có a2 + b2 – c = 1 + 9 + 15 = 25 > 0.
Vậy phương trình đã cho là phương trình đường tròn có tâm I(–1; 3), bán kính R = 5.
b) Ta có 2x2 + 2y2 + 4x + 8y + 14 = 0 ⇔ x2 + y2 + 2x + 4y + 7 = 0.
Phương trình trên có dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0, với a = –1, b = –2, c = 7.
Ta có a2 + b2 – c = 1 + 4 – 7 = –2 < 0.
Vậy phương trình đã cho không phải là phương trình đường tròn.
2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tâm I(a; b) tại điểm M0(x0; y0) nằm trên đường tròn là:
(a – x0)(x – x0) + (b – y0)(y – y0) = 0.
Ví dụ: Viết phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C): (x – 2)2 + (y + 3)2 = 5 tại điểm M(3; –1).
Hướng dẫn giải
Ta có (3 – 2)2 + (–1 + 3)2 = 5.
Suy ra M ∈ (C).
Đường tròn (C) có tâm I(2; –3).
Phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C) tại điểm M(3; –1) là:
(2 – 3)(x – 3) + [–3 – (–1)].[y – (–1)] = 0.
⇔ –1.(x – 3) + (–2).(y + 1) = 0.
⇔ –x – 2y + 1 = 0.
Vậy phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C) cần tìm là –x – 2y + 1 = 0.