Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

5.3 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ chi tiết sách Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

1. Phương trình đường tròn

Giải toán lớp 10 trang 59 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Khám phá 1 trang 59 Toán lớp 10: Hãy nhắc lại công thức tính khoảng cách giữa 2 điểm I(a;b) và M(x;y)trong mặt phẳng Oxy

Lời giải:

Khoảng cách hai điểm M,I (hay độ dài đoạn thẳng MI) chính là độ dài vecto MI

MI=(ax;by)|MI|=(ax)2+(;by)2

Vậy khoảng cách giữa hai điểm I(a;b) và M(x;y) là (ax)2+(;by)2

Giải toán lớp 10 trang 60 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 1 trang 60 Toán lớp 10: Viết phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:

a)  (C) có tâm O(0;0), bán kính R=4

b) (C) có tâm I(2;2), bán kính R=8

c) (C) đi qua 3 điểm A(1;4),B(0;1),C(4;3)

Phương pháp giải:

Phương trình đường tròn tâm I(a;b) và bán kính R là (xa)2+(yb)2=R2

c) Lập phương trình đường trung trực của 2 cạnh => có giao điểm là tâm I cần tìm.

Từ đó tính bán kính R và lập pt đường tròn.

Lời giải:

a) Đường tròn (C) tâm O(0;0), bán kính R=4 có phương trình là: x2+y2=16

b) Đường tròn (C) tâm I(2;2), bán kính R=8 có phương trình: (x2)2+(y+2)2=64

c) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC ta có: M(12;52),N(52;72)

Đường trung trực Δcủa đoạn  thẳng AB là đường thẳng đi qua  M và nhận vt BA=(1;3) làm vt pháp tuyến, nên có phương trình  x+3y8=0

Đường trung trực d của đoạn thẳng AC  là đường thẳng đi qua  N và nhận vt AC=(3;1) làm vt pháp tuyến, nên có phương trình  3xy4=0

Δ cắt d tại điểm I(2;2) cách đều ba điểm A, B, C suy ra đường tròn (C) cần tìm có tâm I(2;2) và có bán kính R=IA=5. Vậy (C) có phương trình: (x2)2+(y2)2=5

Giải toán lớp 10 trang 61 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 2 trang 61 Toán lớp 10: Phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn? Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó

a) x2+y22x4y20=0

b) (x+5)2+(y+1)2=121

c) x2+y24x8y+5=0

d) 2x2+2y2+6x+8y2=0

Phương pháp giải:

+) Phương trình có dạng (xa)2+(yb)2=R2là đường tròn với tâm I(a;b) và bán kính R

+) Phương trình x2+y22ax2by+c=0 là phương trình đường tròn khi và chỉ khi a2+b2c>0, khi đó nó có tâm I(a;b) và bán kính R=a2+b2c

Lời giải:

a) Phương trình đã cho có dạng x2+y22ax2by+c=0 với a=1,b=2,c=20

Ta có a2+b2c=1+4+20=25>0. Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm là I(1;2) và có bán kính R=25=5

b) Phương trình (x+5)2+(y+1)2=121 là phương trình dường tròn với tâm I(5;1) và bán kinh R=121=11

c) Phương trình đã cho có dạng x2+y22ax2by+c=0 với a=3,b=2,c=2

Ta có a2+b2c=9+4+2=15>0. Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm là I(3;2) và có bán kính R=15

d) Phương trình không có dạng x2+y22ax2by+c=0 nên phương trình đã cho không là phương trình đường tròn

Vận dụng 1 trang 61 Toán lớp 10: Theo dữ kiện đã cho trong hoạt động khởi động của bài học, viết phương trình đường tròn biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi nước có thể phun tới

Phương pháp giải:

Tập hợp các điểm xa nhất tạo thành đường tròn với tâm I (a; b) và bán kính R

Phương trình là: (xa)2+(yb)2=R2

Lời giải:

Theo giả thiết ta có: tâm I(30;40) và bán kính R=50

Vậy phương trình tập hợp các điểm xa nhất mà vòi nước có thể phun tới là:

(x30)2+(y40)2=502

Vận dụng 2 trang 61 Toán lớp 10: Một sân khấu đã được thiết lập một hệ trục tọa độ bởi đạo diễn có thể sắp đặt ánh sáng và xác định vị trí của các diễn viên. Cho biết một đèn chiếu đang gọi trên sân khấu một vùng sáng bên trong đường tròn (C) có phương trình (x13)2+(y4)2=16

a) Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn (C)

b) Cho biết tọa độ trên sân khấu của 3 diễn viên A, B, C  như sau: A(11;4).B(8;5),C(15;5).Diễn viên nào đang được đèn chiếu sáng?

Phương pháp giải:

a) Với phương trình thì tâm là (xa)2+(yb)2=R2thì tâm là I(a;b) và bán kính R

b)         Bước 1: Tính khoảng cách của các diễn viên đến tâm vùng sáng

Bước 2: So sánh khoảng cách vừa tìm được với bán kính

+) Nếu nhỏ hơn hoặc bằng bán kính thì được chiếu sáng

+) Nếu lớn hơn bán kính thì không được chiếu sáng

Lời giải:

a) (C) có phương trình (x13)2+(y4)2=16nên có tâm là I(13;4) và bán kính R=16=4

 b) Ta có: IA=(1113)2+(44)2=2,IB=(813)2+(54)2=26

IC=(1513)2+(54)2=5

2<4IA<R, suy ra diễn viên A được chiếu sáng

26>4IB>R, suy ra diễn viên B không được chiếu sáng

5<4IC<R, suy ra diễn viên C được chiếu sáng

Vậy diễn viên A và C được chiếu sáng

2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn

Khám phá 2 trang 61 Toán lớp 10: Cho điểm M0(x0;y0) nằm trên đường tròn (C) tâm I(a;b)và cho điểmM(x;y) tùy ý trong mặt phẳng Oxy. Gọi Δ là tiếp tuyến với (C) tại M0

a) Viết biểu thức tọa độ của hai vt M0M và M0I

b) Viết biểu thức tọa độ  của tích vô hướng của hai vt M0M và M0I

c) Phương trình M0M.M0I=0là phương trình của đường thẳng nào?

Khám phá 2 trang 61 Toán lớp 10 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a) Với A(a;b),B(x;y) thì tọa độ của vt AB=(xa;yb)

b) Với a=(a,b),b=(x;y) thì a.b=ax+by

c) Từ tích vô hướng đưa ra kết luận là M0M=(xx0;yy0)M0I=(ax0;by0)

Lời giải:

a) Biểu thức tọa độ của hai vt M0M và M0I là M0M=(xx0;yy0)M0I=(ax0;by0)

b) Ta có:

M0M.M0I=(xx0)(ax0)+(by0)(yy0)

c) M0M.M0I=0M0MM0I

Mà M0I là đoạn thẳng nối tâm với điểm nằm ngoài

Vậy ta thấy pt đường thẳng MM0 là tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M0

Giải toán lớp 10 trang 62 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 3 trang 62 Toán lớp 10: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C):x2+y22x4y20=0 tại điểm A(4;6)

Phương pháp giải:

Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tâm I(a;b) tại điểm M(x0;y0)nằm trên đường tròn là: (ax0)(xx0)+(by0)(yy0)=0

Lời giải:

Ta có 42+622.44.620=0, nên điểm A thuộc (C)

Đường tròn (C):x2+y22x4y20=0 có tâm I(1;2)

Phương trình tiếp tuyến d của (C) tại A(4;6) là:

(41)(x4)+(62)(y6)=03x+4y+16=0

Vận dụng 3 trang 62 Toán lớp 10: Một vận động viên ném đĩa đã vung đĩa theo một đường tròn (C) có phương trình:

(x1)2+(y1)2=169144.

Khi người đó vung đĩa đến vị trí điểm M(1712;2) thì buông đĩa (hình 4). Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M

Vận dụng 3 trang 62 Toán lớp 10 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Phương trình tiếp tuyến của đường trong tâm I(a;b) tại điểm M(x0;y0)nằm trên đường tròn là: (ax0)(xx0)+(by0)(yy0)=0

Lời giải:

Ta có (17121)2+(21)2=169144, nên điểm M  thuộc (C)

Đường tròn (x1)2+(y1)2=169144 có tâm I(1;1)

Phương trình tiếp tuyến d của (C) tại M(1712;2) là:

(17121)(x1712)+(21)(y2)=052x+y13324=0

Bài tập (trang 62, 63)

Bài 1 trang 62 Toán lớp 10: Phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn? Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.

a) x2+y26x8y+21=0

b) x2+y22x+4y+2=0

c) x2+y23x+2y+7=0

d) \(2{x^2} + 2{y^2} + x + y - 1 

Phương pháp giải:

+) Phương trình x2+y22ax2by+c=0 là phương trình đường tròn khi và chỉ khi a2+b2c>0, khi đó nó có tâm I(a;b) và bán kính R=a2+b2c

Lời giải:

a) Phương trình đã cho có dạng x2+y22ax2by+c=0 với a=3,b=4,c=21

Ta có a2+b2c=9+1621=4>0. Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm là I(3;4) và có bán kính R=4=2

b) Phương trình đã cho có dạng x2+y22ax2by+c=0 với a=1,b=2,c=2

Ta có a2+b2c=1+42=3>0. Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm là I(1;2) và có bán kính R=3

c) Phương trình đã cho có dạng x2+y22ax2by+c=0 với a=32,b=1,c=7

Ta có a2+b2c=94+17=154<0. Vậy đây không là phương trình đường tròn.

d) Phương trình không có dạng x2+y22ax2by+c=0 nên phương trình đã cho không là phương trình đường tròn.

Bài 2 trang 62 Toán lớp 10: Lập phương trình đường tròn trong các trường hợp sau:

a) (C) có tâm I(1;5) và bán kính r=4

b) (C) có đường kính MN với M(3;1)và N(9;3)

c) (C) có tâm I(2;1) và tiếp xúc với đường thẳng 5x12y+12=0

d) (C) có tâm A(1;2) và đi qua điểm B(4;5)

Phương pháp giải:

a) Phương trình đường tròn có dạng (xa)2+(yb)2=R2 với tâm I(a;b) và bán kính R

b) Bước 1: Từ đường kính xác định bán kính của đường tròn

    Bước 2: Xác định tâm của đường tròn (là trung điểm của đường kính)

c, d) Bước 1: Xác định bán kính của đường tròn (là khoảng cách từ tâm đến tiếp tuyến)

   Bước 2: Viết phương trình đường tròn (xa)2+(yb)2=R2 với tâm I(a;b) và bán kính R

Lời giải:

a) Đường tròn (C) tâm I(1;5), bán kính r=4 có phương trình là: (x1)2+(y5)2=16

b) MN=(93)2+(3(1))2=213, suy ra bán kính là 13

Tâm của đường tròn là trung điểm của MN: I(6;1)

Đường tròn (C) tâm I(6;1)và bán kính là 13 có phương trình: (x6)2+(y1)2=13

c) Ta có bán kính của đường tròn r=d(I,d)=|5.212.1+11|52+122=913

Đường tròn (C) tâm I(2;1)và bán kính là 913 có phương trình: (x2)2+(y1)2=81169

d) Bán kính của đường tròn là r=AB=(41)2+((5)(2))2=32

Đường tròn (C) tâm A(1;2)và bán kính là 32 có phương trình: (x1)2+(y+2)2=18

Bài 3 trang 62 Toán lớp 10: Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác có tọa độ các đỉnh là:

a) M(2;5),N(1;2),P(5;4)

b) A(0;6),B(7;7),C(8;0)

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định tâm của đường tròn (điểm cách đều ba đỉnh của tam giác, là giao điểm của 3 đường trung trực)

Bước 2: Tính bán kính của đường tròn (là khoảng cách từ tâm đến một trong ba đỉnh)

Bước 3: Viết phương trình đường tròn (xa)2+(yb)2=R2 với tâm I(a;b) và bán kính R

Lời giải:

a) Gọi A,B lần lượt là trung điểm của MN, MP ta có: A(32;72),B(72;92)

Đường trung trực Δcủa đoạn  thẳng MN  là đường thẳng đi qua  A(32;72) và nhận vt MN=(1;3) làm vt pháp tuyến, nên có phương trình  x3y+12=0

Đường trung trực d của đoạn thẳng MP  là đường thẳng đi qua  B(72;92) và nhận vt MP=(3;1) làm vt pháp tuyến, nên có phương trình  3xy6=0

Δ cắt d tại điểm I(3;3) cách đều ba điểm M, N, P suy ra đường tròn (C) cần tìm có tâm I(3;3) và có bán kính R=IM=5. Vậy (C) có phương trình: (x3)2+(y3)2=5

b) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC ta có: M(72;132),N(4;3)

Đường trung trực Δcủa đoạn  thẳng AB là đường thẳng đi qua  M(72;132) và nhận vt BA=(7;1) làm vt pháp tuyến, nên có phương trình  7xy+31=0

Đường trung trực d của đoạn thẳng AC  là đường thẳng đi qua  N(4;3) và nhận vt AC=(8;6) làm vt pháp tuyến, nên có phương trình  8x6y14=0

Δ cắt d tại điểm I(4;3) cách đều ba điểm A, B, C suy ra đường tròn (C) cần tìm có tâm I(4;3) và có bán kính R=IA=5. Vậy (C) có phương trình: (x4)2+(y3)2=25

Bài 4 trang 62 Toán lớp 10: Lập phương trình đường tròn tiếp xúc với hai trục tọa độ Ox, Oy và đi qua điểm A(4;2)

Phương pháp giải:

Bước 1: Gọi I(a,b) là tâm của bán kính, giải hệ phương trình {d(I,Ox)=IAd(I,Oy)=IA

Bước 2: Viết phương trình đường tròn (xa)2+(yb)2=R2 với tâm I(a;b) và bán kính R

Lời giải:

Gọi tâm của đường tròn là điểm I(a;b)

Ta có: IA=(a4)2+(b2)2,d(I,Ox)=b,d(I,Oy)=a

Giải hệ phương trình {d(I,Ox)=IAd(I,Oy)=IA{b=(a4)2+(b2)2a=(a4)2+(b2)2

Thay a=b vào phương trình a=(a4)2+(b2)2 ta có:

a=(a4)2+(a2)2a2=(a4)2+(a2)2a212a+20=0[a=10a=2

Với a=b=2 ta có phương trình đường tròn (C) là: (x2)2+(y2)2=4

Với a=b=10 ta có phương trình đường tròn (C) là: (x10)2+(y10)2=100

Giải toán lớp 10 trang 63 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Bài 5 trang 63 Toán lớp 10: Cho đường tròn (C) có phương trình x2+y22x4y20=0

a) Chứng tỏ rằng điểm M(4;6) thuộc đường tròn (C)

b) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M(4;6)

c) Viết phương trình tiếp tuyến của (C)song song với đường thẳng 4x+3y+2022=0

Phương pháp giải:

a) Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường tròn

                +) Nếu biểu thức đó bằng 0 thì M thuộc đường tròn

                +) Nếu biểu thức khác 0 thì M không thuộc đường tròn

b) Phương trình tiếp tuyến của đường trong tâm I(a;b) tại điểm M(x0;y0)nằm trên đường tròn là: (ax0)(xx0)+(by0)(yy0)=0

c)            Bước 1: Xác định pt tổng quát của tiếp tuyến (biết hai đường thẳng song song với nhau thì có cùng vt pháp tuyến)

                Bước 2: Xác định tiếp tuyến (biết khoảng cách từ tâm đến tiếp tuyến là bán kính)

Lời giải:

a) Thay điểm M(4;6)vào phương trình đường tròn x2+y22x4y20=0ta có:

42+622.44.620=0

Suy ra, điểm M thuộc đường tròn (C)

b) Đường tròn có tâm I(1;2)

Phương trình tiếp tuyến d của (C) tại M(4;6) là:

(41)(x4)+(62)(y6)=03x+4y+16=0

c) Tiếp tuyến của đường tròn song song với đường thẳng 4x+3y+2022=0 nên phương trình có dạng d:4x+3y+c=0

Ta có tâm và bán kính của đường tròn là: I(1;2),r=12+22+20=5

Khoảng cách từ tâm đến tiếp tuyến là bán kính nên: d(I,d)=|4.1+3.2+c|42+32=5[c=15c=35

Vậy đường tròn (C) có hai tiếp tuyến song song với đường thẳng 4x+3y+2022=0 là d1:4x+3y+15=0,d2:4x+3y35=0

Bài 6 trang 63 Toán lớp 10: Một cái cầu hình bán nguyệt rộng 8,4 m cao 4,2 m như hình 5. Mặt đường dưới cộng được chia thành hai làn cho xe ra vào.

a) Vết phương trình mô phỏng cái cổng.

b) Một chiếc xe tải rộng 2,2 m và cao 2,6 m đi đúng làn đường quy định có thể đi qua cổng và không làm hư hỏng cổng hay không?

Bài 6 trang 63 Toán lớp 10 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a) Bước 1: Gắn hệ trục tọa độ vào đường

    Bước 2: Viết phương trình đường tròn với điều kiện ràng buộc

b) Bước 1: Xác định khoảng cách điểm xa nhất tới tâm đường tròn

   Bước 2: So sánh kết quả vừa tìm được với bán kinh

      +) Nếu nhỏ hơn hoặc bán kính thì có thể đi qua và không làm hỏng cổng

      +) Ngược lại, nếu lớn hơn bánh kình thì không thể đi qua cổng

Lời giải:

a) Ta thấy cổng có hình bán nguyệt và chiều cao của cổng bằng một nửa chiều rộng của đường nên nó có dạng nửa đường tròn

Gắn trục tọa độ tại tim đường, ta có phương trình mô phỏng cái cổng là : x2+y2=4,22 (với điều kiện y>0 vì cổng luôn nằm trên mặt đường)

b) Vì xe đi đúng làn nên ta có x=2,2;y=2,6

Khoảng cách từ điểm xa nhất của chiếc xe tài tới tim đường là: 2,22+2,623,41

Ta thấy rằng 3,41<4,2, nên chiếc xe có thể đi qua cổng mà không làm hư hỏng cổng

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ

Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ

Bài 1: Không gian mẫu và biến cố

Bài 2: Xác suất của biến cố

Lý thuyết Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

1. Phương trình đường tròn

Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C) tâm I(a; b), bán kính R.

Phương trình (x – a)2 + (y – b)2 = R2 được gọi là phương trình đường tròn tâm I(a; b), bán kính R.

Ví dụ: Viết phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:

a) (C) có tâm I(2; –3), bán kính R = 2.

b) (C) có đường kính AB với A(1; 6), B(–3; 2).

c) (C) đi qua ba điểm A(–2; 4), B(5; 5), C(6; –2).

Hướng dẫn giải

a) Đường tròn (C) có tâm I(2; –3), bán kính R = 2.

Vậy phương trình đường tròn (C): (x – 2)2 +(y + 3)2 = 4.

b) Gọi I(a; b) là tâm của đường tròn (C).

Vì đường tròn (C) có tâm I(a; b) và đường kính AB nên I là trung điểm AB.

Với A(1; 6), B(–3; 2).

Suy ra a=xA+xB2=132=1b=yA+yB2=6+22=4

Khi đó ta có tọa độ I(–1; 4).

Ta có IA=2;2.

Suy ra R=IA=IA=22+22=22.

Đường tròn (C) có tâm I(–1; 4), bán kính R=22.

Vậy phương trình đường tròn (C): (x + 1)2 + (y – 4)2 = 8.

c) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC.

Ta có M là trung điểm AB với A(–2; 4), B(5; 5).

Suy ra xM=xA+xB2=2+52=32yM=yA+yB2=4+52=92

Khi đó ta có M32;92.

Tương tự, ta có N(2; 1).

Với A(–2; 4), B(5; 5), C(6; –2) ta có AB=7;1,  AC=8;6.

Đường trung trực d1 của đoạn thẳng AB đi qua điểm M32;92, có vectơ pháp tuyến AB=7;1.

Suy ra phương trình d17x32+1y92=07x+y15=0.

Tương tự, ta có phương trình đường trung trực d2 của đoạn thẳng AC:

8(x – 2) – 6(y – 1) = 0  4x – 3y – 5 = 0.

Vì đường tròn (C) có tâm I(a; b) và (C) đi qua ba điểm A, B, C nên IA = IB = IC (= R).

Vì IA = IB nên I nằm trên đường trung trực d1 của đoạn thẳng AB.

Tương tự, ta có I nằm trên đường trung trực d2 của đoạn thẳng AC.

Vì vậy ta suy ra I là giao điểm của d1 và d2.

Khi đó tọa độ điểm I là nghiệm của hệ phương trình:

7x+y15=04x3y5=0x=2y=1

Suy ra I(2; 1).

Với I(2; 1) và A(–2; 4) ta có IA=4;3.

Suy ra R=IA=IA=42+32=5.

Vậy phương trình đường tròn (C): (x – 2)2 + (y – 1)2 = 25.

Ví dụ: Tìm tâm và bán kính của đường tròn (C) có phương trình trong mỗi trường hợp sau:

a) (x – 4)2 + (y – 10)2 = 9.

b) (x + 2)2 + (y – 5)2 = 64.

c) x2 + (y – 1)2 = 36.

Hướng dẫn giải

a) (x – 4)2 + (y – 10)2 = 9

Đường tròn (C) có tâm I(4; 10), bán kính R=9=3.

b) (x + 2)2 + (y – 5)2 = 64

Đường tròn (C) có tâm I(–2; 5), bán kính R=64=8.

c) x2 + (y – 1)2 = 36.

Đường tròn (C) có tâm I(0; 1), bán kính R=36=6.

Nhận xét: Ta có (x – a)2 + (y – b)2 = R2

 x2 + y2 – 2ax – 2by + (a2 + b2 – R2) = 0.

Vậy phương trình đường tròn (x – a)2 + (y – b)2 = R2 có thể được viết dưới dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0, trong đó c = a2 + b2 – R2.

Ngược lại, phương trình x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 là phương trình của đường tròn (C) khi và chỉ khi a2 + b2 – c > 0. Khi đó đường tròn (C) có tâm I(a; b) và bán kính R=a2+b2c.

Ví dụ: Phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn? Nếu là phương trình đường tròn, hãy tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.

a) x2 + y2 + 2x – 6y – 15 = 0.

b) 2x2 + 2y2 + 4x + 8y + 14 = 0.

Hướng dẫn giải

a) Phương trình đã cho có dạng: x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0, với a = –1, b = 3, c = –15.

Ta có a2 + b2 – c = 1 + 9 + 15 = 25 > 0.

Vậy phương trình đã cho là phương trình đường tròn có tâm I(–1; 3), bán kính R = 5.

b) Ta có 2x2 + 2y2 + 4x + 8y + 14 = 0  x2 + y2 + 2x + 4y + 7 = 0.

Phương trình trên có dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0, với a = –1, b = –2, c = 7.

Ta có a2 + b2 – c = 1 + 4 – 7 = –2 < 0.

Vậy phương trình đã cho không phải là phương trình đường tròn.

2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn

Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tâm I(a; b) tại điểm M0(x0; y0) nằm trên đường tròn là:

(a – x0)(x – x0) + (b – y0)(y – y0) = 0.

Ví dụ: Viết phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C): (x – 2)2 + (y + 3)2 = 5 tại điểm M(3; –1).

Hướng dẫn giải

Ta có (3 – 2)2 + (–1 + 3)2 = 5.

Suy ra M  (C).

Đường tròn (C) có tâm I(2; –3).

Phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C) tại điểm M(3; –1) là:

(2 – 3)(x – 3) + [–3 – (–1)].[y – (–1)] = 0.

 –1.(x – 3) + (–2).(y + 1) = 0.

 –x – 2y + 1 = 0.

Vậy phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C) cần tìm là –x – 2y + 1 = 0.

Đánh giá

0

0 đánh giá