Giải toán 10 trang 46 Tập 2 Chân trời sáng tạo

468

Với Giải toán 10 trang 46 Tập 2 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải toán 10 trang 46 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Khởi động trang 46 Toán lớp 10:

Khởi động trang 46 Toán lớp 10 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

+) Hình 1: y=2x+3y2x3=0

Vậy a=1,b=1,c=3

+) Hình 2: y=x+1y+x1=0

Vậy a=1,b=1,c=1

+) Hình 3: y=3y3=0

Vậy a=0,b=1,c=3

+ Hình 4: x=2x+2=0

Vậy a=1,b=0,c=2

Khám phá 1 trang 46 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai đường thẳng Δ đi qua điểm M0(x0;y0) và vectơ n=(a;b) và u=(b;a) khác vectơ 0. Cho biết u có giá song song hoặc trùng với Δ.

a) Tính tích vô hướng n.u và nêu nhận xét về phương của hai vectơ n,u

b) Gọi M(x;y) là điểm di động trên Δ. Chứng tỏ rằng vectơ M0M luôn cùng phương với vectơ u và luôn vuông góc với vectơ n

Khám phá 1 trang 46 Toán lớp 10 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a)       +) Áp dụng ứng dụng biểu thức tọa độ của vectơ tính tích vô hướng

          +) Dựa vào kết quả tích vô hướng các định phương (bằng 0 thì vuông góc)

b)       +) Xác định tỉ lệ giũa các tọa độ của hai vectơ để so sánh về phương

          +) Tính tích vô hướng để chứng minh vuông góc

Lời giải:

a) Ta có n.u=a.b+b.(a)=0

Tích vô hướng bằng 0 nên hai vectơ n,ucó phương vuông góc với nhau

b) Vectơ M0M có giá là đường thẳng Δ

=> luôn cùng phương với vectơ u

=> vectơ M0M có phương vuông góc với vectơ n

Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải toán lớp 10 trang 47 Tập 2

Giải toán lớp 10 trang 48 Tập 2

Giải toán lớp 10 trang 49 Tập 2

Giải toán lớp 10 trang 51 Tập 2

Giải toán lớp 10 trang 53 Tập 2

Giải toán lớp 10 trang 54 Tập 2

Giải toán lớp 10 trang 56 Tập 2

Giải toán lớp 10 trang 57 Tập 2

Giải toán lớp 10 trang 58 Tập 2

Đánh giá

0

0 đánh giá