Giải toán 10 trang 53 Tập 2 Chân trời sáng tạo

1.9 K

Với Giải toán 10 trang 53 Tập 2 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải toán 10 trang 53 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 4 trang 53 Toán lớp 10: Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng d1và d2 trong các trường hợp sau:

a) d1:x5y+9=0 và d2:10x+2y+7=10

b)  d1:3x4y+9=0 và d2:{x=1+4ty=1+3t

c) d1:{x=5+4ty=4+3t và d2:{x=1+8ty=1+6t

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định cặp vectơ pháp tuyến (hoặc chỉ phương) của hai đường thẳng

Bước 2: 

+) Nếu 2 vecto cùng phương: Lấy điểm A thuộc d1. Kiểm tra A có thuộc d2 hay không.

=> KL: 2 đường thẳng song song nếu A không thuộc d2.

 2 đường thẳng trùng nhau nếu  A thuộc d2.

+) Nếu 2 vecto không cùng phương: Tính tích vô hướng

Nếu bằng 0 thì hai đường thẳng vuông góc, nếu khác 0 thì 2 đường thẳng chỉ cắt nhau.

=> Giải hệ phương trình từ hai đường thẳng để tìm giao điểm

Lời giải:

a) d1và d2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1=(1;5),n2=(10;2)

Ta có n1.n2=1.10+(5).2=0 nên n1n2

Giải hệ phương trình {x5y+9=010x+2y+7=10 ta được nghiệm {x=352y=9352

Suy ra hai đường thẳng d1và d2 vuông góc và cắt nhau tại M(352;9352)

 

b) d1và d2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1=(3;4),n2=(3,4)

n1,n2 trùng nhau nên hai vectơ pháp tuyến cùng phương. Suy ra d1và d2song song hoặc trùng nhau

Lấy điểm A(1;1) thuộc d2, thay tọa độ của A vào phương trình d1, ta được 3.14.1+9=80, suy ra A không thuộc đường thẳng d1

Vậy hai đường thẳng d1và d2 song song

c) d1và d2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1=(3;4),n2=(6;8)

Ta có a1b2a2b1=3.(8)(4).6=0suy ra hai vectơ pháp tuyến cùng phương. Suy ra d1và d2song song hoặc trùng nhau

Lấy điểm A(1;1) thuộc d2, thay tọa độ của A vào phương trình d1, ta được {1=5+4t1=4+3tt=1, suy ra A thuộc đường thẳng d1

Vậy hai đường thẳng d1 và d2 trùng nhau

Vận dụng 4 trang 53 Toán lớp 10: Viết phương trình đường thẳng d1:

a) Đi qua điểm A(2;3) và song song với đường thẳng d2:x+3y+2=0

b) Đi qua điểm B(4;1) và vuông góc với đường thẳng d3:3xy+1=0

Phương pháp giải:

Bước 1: Từ đường thẳng đã cho xác định vectơ pháp tuyến hoặc vectơ chỉ phương

Bước 2: Viết phương trình tổng quát hoặc phương trình tham số

Lời giải:

a) d1 song song với đường thẳng d2:x+3y+2=0 nên nhận vectơ pháp tuyến của đường thẳng d2 làm vectơ pháp tuyến là n=(1;3)

d1 đi qua điểm A(2;3) nên ta có phương trình tổng quát

          (x2)+3.(y3)=0x+3y11=0

b) d1 vuông góc với đường thẳng d3:3xy+1=0 nên nhận vectơ pháp tuyến của đường thẳng d3 làm vectơ chỉ phương là u=(3;1)

d1 đi qua điểm B(4;1) nên ta có phương trình tham số: {x=4+3ty=1t

Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải toán lớp 10 trang 46 Tập 2

Giải toán lớp 10 trang 47 Tập 2

Giải toán lớp 10 trang 48 Tập 2

Giải toán lớp 10 trang 49 Tập 2

Giải toán lớp 10 trang 51 Tập 2

Giải toán lớp 10 trang 54 Tập 2

Giải toán lớp 10 trang 56 Tập 2

Giải toán lớp 10 trang 57 Tập 2

Giải toán lớp 10 trang 58 Tập 2

Đánh giá

0

0 đánh giá