Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ chi tiết sách Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
1. Elip
Giải toán lớp 10 trang 63 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Khởi động trang 63 Toán lớp 10:
Lời giải:
Qua bài học ta thấy rằng hình dạng của các đường là phương trình chính tắc của chúng như sau:
(E) có tên gọi là elip, phương trình:
(H) có tên gọi là hypebol, phương trình:
(P) có tên gọi là parabol, phương trình:
Giải toán lớp 10 trang 64 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Cho biết 2c là khoảng cách và là độ dài của vòng dây.
Tính tổng hai khoảng cách và
Lời giải:
Ta có chiều dài vòng dây là:
Vậy tổng khoảng cách và là 2a
Xét điểm
a) Tính và theo x, y và c
b) Giải thích phát biểu sau:
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Lời giải:
a) Ta có:
b) Ta có nên
Giải toán lớp 10 trang 65 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Thực hành 1 trang 65 Toán lớp 10: Viết phương trình chính tắc của elip trong hình 4
Phương pháp giải:
Phương trình chính tắc của elip có dạng với
Lời giải:
Dựa vào hình vẽ ta thấy
Vậy phương trình chính tắc của elip có dạng
Phương pháp giải:
Phương trình chính tắc của elip có dạng với
Lời giải:
Chiều cao là 4 m tương ứng với
Chiều rộng bằng 10 m nên
Suy ra
Vậy phương trình chính tắc của elip có dạng
2. Hypebol
Đính một đầu dây vào đầu A của thước, dùng đinh ghim đầu dây còn lại vào điểm . Đặt thước sao cho đầu B của thước trùng với điểm . Tựa đầu bút chì vào dây, di chuyển điểm M trên tấm bìa và giữ sao cho dây luôn căng, đoạn AM ép sát vào thước, khi đó M sẽ gạch lên tấm bìa một đường (H) (xem hình 6b)
a) Chứng tỏ rằng khi M di động, ta luôn có
b) Vẫn đính một đầu dây vào đầu A của thước nhưng đổi chỗ cố định đầu dây còn lại vào , đầu B của thước trùng với sao cho đoạn thẳng BA có thể quay quanh và làm tương tự như lần đầu để bút chì M vẽ được một nhánh khác của đường (H) (hình 6c). Tính
Lời giải:
a) Khi điểm M trùng với điểm A ta có:
b) Tương tự khi điểm M trùng với điểm A ta có:
Giải toán lớp 10 trang 66 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Xét điểm
a) Tính và theo x, y và c
b) Giải thích phát biểu sau:
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Lời giải:
a) Ta có:
b) Ta có nên
Giải toán lớp 10 trang 67 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Phương pháp giải:
Phương trình chính tắc của hypebol có dạng với
Lời giải:
Ta có:
Suy ra
Vậy phương trình chính tắc của hypebol có dạng
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định khoảng cách từ tâm đến đỉnh tháp và đáy tháp
Bước 2: Từ kết quả vừa tìm thay vào phương trình hypebol y bằng kết quả đó tìm x (Chỉ lấy kết quả dương)
Lời giải:
Gọi khoảng cách từ tâm đối xứng đến đỉnh tháp là z
Suy ra khoảng cách từ tâm đối xứng đến đáy tháp là 2z
Ta có
Thay vào phương trình ta tìm được
Thay vào phương trình ta tìm được
Vậy bán kính đường tròn nóc và bán kính đường tròn đáy của tháp lần lượt là và
3. Parabol
Giải toán lớp 10 trang 68 Tập 2 Chân trời sáng tạo
+) Tính MF và MH (với H là hình chiếu của M trên ):
+) Điều kiện để M cách đều F và :
Hãy cho biết tên đồ thị (P) của hàm số (*) vừa tìm được.
Lời giải:
Đồ thị của hàm số (*) vừa tìm được có dạng là hàm số bậc 2 khuyết b và c tập hợp các điểm cách đều nhau qua một đường thẳng, đồ thị của hàm bậc 2 này có tên gọi là parabol.
Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho và
Xét điểm
a) Tính MF và
b) Giải thích biểu thức sau:
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Lời giải:
a) Ta có:
b) M thuộc parabol (P) nên M cách đều F và
Suy ra
Giải toán lớp 10 trang 70 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Thực hành 3 trang 70 Toán lớp 10: Viết phương trình chính tắc của parabol (P) có đường chuẩn
Phương pháp giải:
Bước 1: Từ phương trình đường chuẩn tìm tọa độ của tiêu điểm (phương trình đường chuẩn có dạng
Bước 2: Viết phương trình chính tắc của parabol có dạng với
Lời giải:
Từ phương trình đường chuẩn ta có tiêu điểm
Phương trình chính tắc của parabol có dạng
Phương pháp giải:
Bước 1: Gọi phương trình của parabol một cách tổng quát
Bước 2: Thay các giả thiết tìm tiêu điểm
Bước 3: Thay vào phương trình chính tắc tìm y
Lời giải:
Vẽ lại parabol và chọn hệ trục tọa độ như hình dưới
Gọi phương trình của parabol là
Ta có chiều cao của cổng , chiều rộng tại chân cổng
Vậy điểm B có tọa độ là
Thay tọa độ điểm B vào phương trình parabol ta có:
, suy ra phương trình parabol có dạng
Thay vào phương trình ta tìm được
Vậy bề rộng của cổng tại chỗ cách đỉnh 2 m là m
Bài tập (trang 70, 71)
Bài 1 trang 70 Toán lớp 10: Viết phương trình chính tắc của:
a) Elip có trục lớn bằng 20 và trục nhỏ bằng 16
b) Hypebol có tiêu cự và độ dài trục thực
c) Parabol có tiêu điểm
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Từ giải thiết xác định a, b, c
Bước 2: Phương trình chính tắc của elip có dạng với
b) Phương trình chính tắc của hypebol có dạng với
c) Phương trình chính tắc của parabol có dạng với \(M(x;y) \in
Lời giải:
a) Ta có , suy ra
Vậy phương trình chính tắc của elip có dạng
b) Ta có , suy ra
Vậy phương trình chính tắc của elip có dạng
c) Ta có tiêu điểm suy ra
Vậy phương trình chính tắc của parabol là
a)
b)
c)
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định dạng phương trình của đường conic nào
+) Có dạng là dạng đường elip
+) Có dạng là dạng đường hypebol
+) Có dạng là dạng đường parabol
Bước 2: Đưa về phương trình chính tắc và tìm tọa độ biết phương trình chính tắc có dạng
+) là đường elip
+) là đường hypebol
+) là đường parabol
Bước 3: Xác định tiêu điểm của các đường conic
+) Elip: và
+) Hypebol: và
+) Parabol:
Lời giải:
a) Ta thấy phương trình có dạng nên phương trình là phương trình của đường elip
Từ phương trình ta có phương trình chính tắc là
Từ phương trình chính tắc ta có:
Suy ra tiêu điểm của elip này là và
b) Ta thấy phương trình có dạng nên phương trình là phương trình của đường hypebol
Từ phương trình ta có phương trình chính tắc là
Từ phương trình chính tắc ta có:
Suy ra tiêu điểm của hypebol này là và
c) Phương trình có dạng nên phương trình này là phương trình của parabol
Ta có phương trình chính tắc là
Từ phương trình chính tắc ta có:
Suy ra tiêu điểm là
Chuẩn bị
- Hai cái đinh, một vòng dây kín không đàn hồi, bút chì.
Thực hiện
- Xác định vị trí (hai tiêu điểm của elip) và ghim hai cái đinh trên 2 điểm đó trên tấm ván.
- Quàng vòng dây qua hai chiếc đinh và kéo căng tại một điểm M nào đó. Tựa đầu bút chì vào trong vòng dây tại điểm M rồi di chuyển sao cho dây luôn luôn căng. Đầu bút chì vạch lên tấm bìa một đường elip (Xem minh họa trong hình 15).
Phải ghim hai cái đinh cách các mép tấm bìa bao nhiêu xentimets và lấy vòng dây có độ dài là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Bước 1: Từ giả thiết xác định a, c
Bước 2: Xác định vị trí đinh cách mép biết được tính bằng
Bước 3: Xác định chiều dài vòng dây, biết chiều dài vòng dây là
Lời giải:
Từ giải thiết ta có:
Suy ra vị trí đinh cách mép là cm
Chiều dài vòng dây là cm
Vậy phải ghim hai cái đinh cách các mép tấm bìa 20 cm và lấy vòng dây có độ dài là 120 cm
Giải toán lớp 10 trang 71 Tập 2 Chân trời sáng tạo
a) Chọn hệ tọa độ thích hợp và viết phương trình của elip nói trên
b) Tính khoảng cách phương thẳng đứng từ một điểm cách chân tường 5 m đến nóc nhà vòm
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Chọn hệ trục tọa độ Oxy với gốc tọa độ tại tâm đáy nhà vòm
Bước 2: Viết phương trình chính tắc của elip có dạng với
b) Bước 1: Từ dữ kiện cách chân tường 5 m, xác định cách gốc tạo độ bao nhiêu (x=?)
Bước 2: Thay x vừa tìm được vào phương trình chính tắc tìm y
Lời giải:
a) Chọn hệ trục tọa độ Oxy với gốc tọa độ tại tâm đáy nhà vòm, trục tung thẳng đứng
Nhà vòm có dạng elip nên có phương trình chính tắc là (với a,b>0)
Ta có chiều cao 8 m nên , chiều rộng của vòm là 20 m, suy ra
Từ đó ta có tọa độ các điểm:
Thay hai điểm đó vào phương trinh chính tắc ta có:
Suy ra, phương trình miêu tả hình dáng nhà vòm là
b) Điểm đó cách chân tưởng 5 m tương ứng cách tâm 5 m (vì từ tâm vòm đến tưởng là 10 m)
Thay vào phương trình , ta tìm được
Vậy khoảng cách phương thẳng đứng từ một điểm cách chân tường 5 m đến nóc nhà vòm là m
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định khoảng cách từ tâm đến đỉnh tháp và đáy tháp
Bước 2: Từ kết quả vừa tìm thay vào phương trình hypebol y bằng kết quả đó tìm x (Chỉ lấy kết quả dương)
Lời giải:
Gọi khoảng cách từ tâm đối xứng đến đáy tháp là z
Suy ra khoảng cách từ tâm đối xứng đến nóc tháp là
Ta có
Thay vào phương trình ta tìm được
Thay vào phương trình ta tìm được
Vậy bán kính đường tròn nóc và bán kính đường tròn đáy của tháp lần lượt là m và m
Phương pháp giải:
Bước 1: Gắn hệ trục tọa độ với gốc tọa độ tại điểm giữa cầu
Bước 2: Xác định phương trình mô tả hình dạng của cầu
Bước 3: Thay giả thiết vào phương trình vừa tìm được để tìm chiều dài thanh treo cầu
Lời giải:
Chọn hệ tọa độ Oxy với gốc tọa độ tại điểm trên của thanh ngắn giữa cầu, trục tung tương ứng là mặt đường của cầu, vẽ lại hình như dưới đây
Ta nhận thấy cầu có dạng parabol nên gọi phương trình mô tả hình dạng cầu là
Cầu dài 100 m tương ứng , thanh dài nhất dài 30 m
Từ đó ta có tọa độ điểm
Thay tọa độ C vào phương trình ta có
Ta có phương trình mô tả cây cầu là
Tại thanh cách điểm giữa cầu 18m thì ta có
Vậy chiều dài của thanh cách điểm giữa cầu 18m gần bằng 3,11 m
Giải toán lớp 10 trang 73 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Một đèn pin có chóa đèn có mặt cắt hình parabol với kích thước như trong hình 21.
a) Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O là đỉnh của parabol và trục Ox đi qua tiêu điểm. Viết phương trình của parabol trong hệ tọa độ vừa chọn.
b) Để đèn chiếu được xa phải đặt bóng đèn cách đỉnh của chóa đèn bao nhiêu xentimét
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Gọi phương trình parabol tổng quát
Bước 2: Từ giả thiết thay vào phương trình tìm phương trình
b) Xác định tọa độ tiêu điểm
Lời giải:
a) Vẽ lại hình vẽ như dưới đây
Ta có
Gọi phương trình parabol tổng quát
Thay tọa độ điểm A vào phương trình ta có:
Vậy phương trình parabol trên hệ trục tọa độ vừa chọn là
b) Từ câu a) ta có:
Suy ra tiêu điểm của parabol là
Vậy để đèn chiếu được xa phải đặt bóng đèn cách đỉnh của chóa đèn xentimét
Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độLý thuyết Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
1. Elip
1.1. Nhận biết elip
Cho hai điểm cố định F1, F2 và một độ dài không đổi 2a lớn hơn F1F2. Elip (E) là tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho F1M + F2M = 2a.
Các điểm F1 và F2 gọi là các tiêu điểm của elip.
Độ dài F1F2 = 2c gọi là tiêu cự của elip (a > c).
1.2. Phương trình chính tắc của elip
Cho elip (E) có các tiêu điểm F1 và F2 và đặt F1F2 = 2c. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho F1(–c; 0) và F2(c; 0).
Người ta chứng minh được:
(1),
trong đó .
Phương trình (1) gọi là phương trình chính tắc của elip.
Chú ý:
• (E) cắt Ox tại hai điểm A1(–a; 0), A2(a; 0) và cắt Oy tại hai điểm B1(0; –b), B2(0; b).
• Các điểm A1, A2, B1, B2 gọi là các đỉnh của elip.
• Đoạn thẳng A1A2 = 2a gọi là trục lớn, đoạn thẳng B1B2 = 2b gọi là trục nhỏ của elip.
• Giao điểm O của hai trục gọi là tâm đối xứng của elip.
• Nếu M(x; y) ∈ (E) thì |x| ≤ a, |y| ≥ b.
Ví dụ: Cho elip (E) có độ dài trục lớn bằng 10, tỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục lớn là .
a) Tính độ dài trục nhỏ của elip.
b) Viết phương trình chính tắc của elip.
Hướng dẫn giải
a) Ta có độ dài trục lớn bằng 10. Ta suy ra 2a = 10.
Suy ra a = 5.
Theo đề, ta có tỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục lớn là .
Suy ra .
.
Ta có .
Suy ra 2b = 2.3 = 6.
Vậy độ dài trục nhỏ của elip (E) bằng 6.
b) Ta có a = 5 và b = 3.
Phương trình chính tắc của elip (E) là: .
2. Hypebol
2.1. Nhận biết hypebol
Cho hai điểm cố định F1, F2 và một độ dài không đổi 2a nhỏ hơn F1F2. Hypebol (H) là tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho |F1M – F2M| = 2a.
Các điểm F1 và F2 gọi là các tiêu điểm của hypebol.
Độ dài F1F2 = 2c gọi là tiêu cự của hypebol (c > a).
2.2. Phương trình chính tắc của hypebol
Cho hypebol (H) có các tiêu điểm F1 và F2 và đặt F1F2 = 2c. Điểm M thuộc hypebol (H) khi và chỉ khi |F1M – F2M| = 2a. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho F1(–c; 0) và F2(c; 0).
Người ta chứng minh được:
(2),
trong đó .
Phương trình (2) gọi là phương trình chính tắc của hypebol.
Chú ý:
• (H) cắt Ox tại hai điểm A1(–a; 0) và A2(a; 0). Nếu ta vẽ hai điểm B1(0; –b) và B2(0; b) vào hình chữ nhật OA2PB2 thì .
• Các điểm A1, A2 gọi là các đỉnh của hypebol.
• Đoạn thẳng A1A2 = 2a gọi là trục thực, đoạn thẳng B1B2 = 2b gọi là trục ảo của hypebol.
• Giao điểm O của hai trục là tâm đối xứng của hypebol.
• Nếu M(x; y) ∈ (H) thì x ≤ –a hoặc x ≥ a.
Ví dụ: Cho hypebol (H) có một tiêu điểm F2(8; 0) và (H) đi qua điểm A(5; 0). Viết phương trình chính tắc của hypebol (H).
Hướng dẫn giải
Phương trình chính tắc của (H) có dạng , trong đó a, b > 0.
Vì A(5; 0) ∈ (H) nên ta có . Suy ra a = 5.
Do (H) có một tiêu điểm F2(8; 0) nên ta có c = 8.
Suy ra .
Vậy phương trình chính tắc của (H) là .
3. Parabol
3.1. Nhận biết parabol
Cho một điểm F và một đường thẳng ∆ cố định không đi qua F. Parabol (P) là tập hợp các điểm M cách đều F và ∆.
F gọi là tiêu điểm và ∆ gọi là đường chuẩn của parabol (P).
3.2. Phương trình chính tắc của parabol
Cho parabol (P) có tiêu điểm F và đường chuẩn ∆. Gọi khoảng cách từ tiêu điểm đến đường chuẩn là p, hiển nhiên p > 0.
Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho và ∆: .
Người ta chứng minh được:
M(x; y) ∈ (P) ⇔ y2 = 2px (3).
Phương trình (3) gọi là phương trình chính tắc của parabol.
Chú ý:
• O gọi là đỉnh của parabol (P).
• Ox gọi là trục đối xứng của parabol (P).
• p gọi là tham số tiêu của parabol (P).
• Nếu M(x; y) ∈ (P) thì x ≥ 0 và M’(x; –y) ∈ (P).
Ví dụ: Viết phương trình chính tắc của parabol (P), biết (P) có đường chuẩn ∆: x + 4 = 0.
Hướng dẫn giải
(P) có đường chuẩn ∆: x + 4 = 0.
Ta suy ra .
Khi đó p = 2.4 = 8.
Vậy phương trình chính tắc của parabol (P) là: y2 = 16x.