Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Khái niệm vectơ

7.8 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 3: Khái niệm vectơ chi tiết sách Toán 10 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 3: Khái niệm vectơ

Video giải Toán 10 Bài 3: Khái niệm vectơ - Cánh diều

Giải Toán 10 trang 79 Tập 1

Câu hỏi khởi động trang 79 Toán lớp 10: Mũi tên xuất phát từ A đến B trong Hình 34 mô tả chuyển động (có hướng) của một máy bay trên đường băng.

Đoạn thẳng AB có hướng được gọi là gì?

Câu hỏi khởi động trang 79 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Đoạn thẳng AB có hướng được gọi là vecto AB.

I. Khái niệm vectơ

Hoạt động 1 trang 79 Toán lớp 10: Trong công viên, để chỉ dẫn hướng đi và khoảng cách từ cổng đến khu vui chơi của trẻ em, người ta vẽ đoạn thẳng có mũi tên như Hình 35. Hình ảnh về mũi tên chỉ dẫn cho biết những thông tin gì?

Hoạt động 1 trang 79 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Hình ảnh về mũi tên chỉ dẫn cho biết:

+) Hướng đi từ Cổng đến Khu vui chơi: Đi sang phải

+) Khoảng cách từ Cổng đến Khu vui chơi: 200 m.

Giải Toán 10 trang 80 Tập 1

Luyện tập vận dụng 1 trang 80 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC. Viết tất cả các vectơ mà điểm đầu và điểm cuối là A, B hoặc C.

Phương pháp giải:

Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.

Xác định các đoạn thẳng (có hướng) mà điểm đầu và điểm cuối là A, B hoặc C.

Lời giải:

Các vectơ đó là: AA,AB,AC,BA,BB,CC,CA,CB,CC.

Chú ý:

+) vectơ ABBA(khác nhau về hướng)

+) AA cũng là một vectơ.

II. Vectơ cùng phương, Vectơ cùng hướng

Hoạt động 2 trang 80 Toán lớp 10: Quan sát Hình 39 và cho biết vị trí tương đối giữa giá của vectơ CD với giá của vectơ AB và PQ.

Phương pháp giải:

+) Giá của vectơ là đường thẳng chứa vectơ ấy.

Lời giải:

Giá của vectơ AB là đường thẳng AB

Giá của vectơ CD là đường thẳng CD.

Giá của vectơ PQ là đường thẳng PQ.

Dễ thấy: AB // CD và CD trùng PQ.

Hoạt động 3 trang 80 Toán lớp 10: Quan sát hai biển báo ở Hình 40a, 40b, cho biết hai vectơ AB và CD có cùng hướng hay không.

Hoạt động 3 trang 80 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Bước 1: Nhận xét về giá của hai vectơ AB và CD, chỉ ra chúng cùng phương.

Bước 2: Nhận xét về hướng của hai vectơ và kết luận.

Lời giải:

Giá của vectơ AB là đường thẳng AB

Giá của vectơ CD là đường thẳng CD.

Dễ thấy: đường thẳng AB trùng với đường thẳng CD.

Do đó hai vectơ AB và CD có cùng phương.

Lại có: vectơ AB chỉ hướng đi về bên phải còn vectơ CD chỉ hướng đi về bên trái.

Vậy hai vectơ AB và CD có ngược hướng.

II. Hai vectơ bằng nhau

Giải Toán 10 trang 81 Tập 1

Hoạt động 4 trang 81 Toán lớp 10: Quan sát hai vectơ AB và CD ở hình 42.

a) Nhận xét về phương của hai vectơ đó.

b) Nhận xét về hướng của hai vectơ đó.

c) So sánh độ dài của hai vectơ đó.

Hoạt động 4 trang 81 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a) Nhận xét về giá của hai vectơ AB và CD, chỉ ra chúng cùng phương.

b) Nhận xét về hướng của hai vectơ đó (hướng sang phải/trái)

c) Độ dài của vectơ AB là độ dài đoạn thẳng AB.

Lời giải:

a) Ta có:

Giá của vectơ AB là đường thẳng AB

Giá của vectơ CD là đường thẳng CD.

Dễ thấy: AB // CD do đó hai vectơ này cùng phương.

b) Quan sát hình 42, ta thấy cả hai vectơ AB và CD cùng hướng sang phải

Như vậy hai vectơ này cùng hướng.

c) Ta có: |AB|=AB|CD|=CD và AB = CD (cùng dài 5 ô vuông)

Vậy độ dài của hai vectơ là bằng nhau.

Luyện tập vận dụng 2 trang 81 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC. Vẽ điểm D thỏa mãn AD=BC. Tứ giác ABCD là hình gì?

Phương pháp giải:

Hai vectơ AD,BCbằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài.

Lời giải:

Ta có: AD=BC.

{AD//BCAD=BC

Do đó tứ giác ABCD có một cặp cạnh đối song và bằng nhau

Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành.

Bài tập

Giải Toán 10 trang 82 Tập 1

Bài 1 trang 82 Toán lớp 10: Cho A, B, C là ba điểm thẳng hàng, B nằm giữa A và C. Viết các cặp vectơ cùng hướng, ngược hướng trong những vectơ sau:  AB,AC,BA,BC,CA,CB.

Phương pháp giải:

Bước 1: Vẽ hình, xác định các vectơ trên.

Bước 2: Nhận xét về hướng của mỗi vectơ và kết luận.

Lời giải:

Do các vectơ đều nằm trên đường thẳng AB nên các vectơ này đều cùng phương với nhau.

 

Dễ thấy:

Các vectơ AB,AC,BC cùng hướng (từ trái sang phải.)

Các vectơ BA,CA,CB cùng hướng (từ phải sang trái.)

Do đó, các cặp vectơ cùng hướng là:

AB và ACAC và BCAB và BCBA và CA;  BA và CB;BA và CB.

Các cặp vectơ ngược hướng là:

AB và BAAB và CAAB và CB;

AC và BAAC và CAAC và CB;

BC và BABC và CABC và CB;

Bài 2 trang 82 Toán lớp 10: Cho đoạn thẳng MN có trung điểm là I.

a) Viết các vectơ khác vectơ-không có điểm đầu, điểm cuối là một trong ba điểm M, N, I.

b) vectơ nào bằng MI?  Bằng NI?

Phương pháp giải:

a) Liệt kê các vectơ tạo thành từ 3 điểm M, N, I (điểm đầu và điểm cuối không trùng nhau)

b) Trong các vectơ ở câu a, vectơ nào: Cùng hướng, cùng độ dài với vectơ MI (tương ứng là NI).

Lời giải:

 

a) Các vectơ đó là: MI,IM,IN,NI,MN,NM.

b) Dễ thấy:

+) vectơ INcùng hướng với vectơ MI. Hơn nữa: |IN|=IN=MI=|MI|

IN=MI

+) vectơ IMcùng hướng với vectơ NI. Hơn nữa: |IM|=IM=NI=|NI|

IM=NI

Vậy IN=MI và IM=NI.

Bài 3 trang 82 Toán lớp 10: Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và CD. Tìm vectơ:

a) Cùng hướng với AB

b) Ngược hướng với AB

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định giá của vectơ AB. Liệt kê các vectơ cùng phương với AB.

Bước 2: Chỉ ra vectơ cùng hướng, ngược hướng với AB

Lời giải:

 

Giá của vectơ AB là đường thẳng AB.

Các vectơ cùng phương với vectơ AB là: CD và DC

a) vectơ DC cùng hướng với vectơ AB.

b) vectơ CD ngược hướng với vectơ AB.

Bài 4 trang 82 Toán lớp 10: Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 3cm. Tính độ dài của các vectơ AB,AC.

Phương pháp giải:

+) Độ dài của vectơ AB là độ dài đoạn thẳng AB.

Bước 1: Xác định độ dài của vectơ AB,AC.

Bước 2: Tính các cạnh đó dựa vào cạnh hình vuông.

Lời giải:

 

Ta có: |AB|=AB và |AC|=AC.

Mà AB=3,AC=32

|AB|=3;|AC|=32

Bài 5 trang 82 Toán lớp 10: Quan sát ròng rọc hoạt động khi dùng lực để kéo một đầu của ròng rọc. Chuyển động của các đoạn dây được mô tả bằng các vectơ a,b,c(Hình 47).

a) Hãy chỉ ra các cặp vectơ cùng phương.

b) Trong các cặp vectơ đó, cho biết chúng cùng hướng hay ngược hướng.

Bài 5 trang 82 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a) Bước 1: Xác định giá của các vectơ a,b,c. Từ đó suy ra các vectơ cùng phương.

Bước 2: Kết luận các cặp vectơ cùng phương.

b) Nhận xét về hướng của 3 vectơ a,b,c. Từ đó suy ra các cặp vectơ đó cùng hướng hay ngược hướng.

Lời giải:

 

Gọi a, b, c là các đường thẳng lần lượt chứa các vectơ a,b,c.

Khi đó: a, b, c lần lượt là giá của các vectơ a,b,c

a) Dễ thấy: a // b // c

 Ba vectơ a,b,c cùng phương với nhau.

Vậy các cặp vectơ cùng phương là: a và ba và cb và c.

b) Quan sát ba vectơ, ta thấy: vectơ a và c cùng hướng xuống còn vectơ b hướng lên trên.

Vậy vectơ a và c cùng hướng, vectơ a và c ngược hướng, vectơ b và c ngược hướng.

Lý thuyết Khái niệm vectơ

1. Khái niệm vectơ

Cho đoạn thẳng AB. Nếu ta chọn điểm A làm điểu đầu, điểm B là điểm cuối thì đoạn thẳng AB có hướng từ A đến B. Khi đó ta nói AB là một đoạn thẳng có hướng.

Định nghĩa: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.

Vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B được kí hiệu là AB và đọc là “vectơ AB. Để vẽ được vectơ AB ta vẽ đoạn thẳng AB và đánh dấu mũi tên ở đầu nút B.

Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Đối với vectơ AB, ta gọi:

– Đường thẳng d đi qua hai điểm A và B là giá của vectơ AB.

– Độ dài đoạn thẳng AB là độ dài của vectơ AB, kí hiệu là AB.

Vectơ còn được kí hiệu là abxy khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của nó. Độ dài của vectơ a được kí hiệu là a. 

Ví dụ: Vectơ AB có độ dài là 5, ta có thể viết như sau: AB = 5.

2. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng

Định nghĩa:

– Hai vectơ cùng phương: Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

Ví dụ:

Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Trên hình vẽ các vectơ ABCDEF cùng phương với nhau.

Nhận xét: Hai vectơ cùng phương có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

Ví dụ:

Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Hai vectơ AB và CDcùng phương và có cùng hướng đi từ trái sang phải. Ta nói hai vectơ AB và CD cùng hướng. Hai vectơ CD và EFcùng phương nhưng ngược hướng nhau. Ta nói hai vectơ CD và EF là hai vectơ ngược hướng.

Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD. Liệt kê các cặp vectơ cùng hướng và ngược hướng trong hình bình hành ABCD. 

Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Hướng dẫn giải:

Do ABCD là hình bình hành nên ta có: AB // DC và AD // BC.

Các cặp vectơ cùng hướng: ABvà DCADvà BCBAvà CD, DA và CB.

Các cặp vectơ ngược hướng: ABvà CDADvà CBBAvà DCDAvà BC.

3. Hai vectơ bằng nhau

Hai vectơ ABCD bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài, kí hiệu: AB=CD. 

Nhận xét:

– Hai vectơ a và b được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu a = b.

– Khi cho trước vectơ a và điểm O, thì ta luôn tìm được một điểm A duy nhất sao cho OA=a. 

Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD, khi đó:

Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Do ABCD là hình bình hành nên ta có:

AB// DC  AD // BCAB = CD  AD = BC

Ta lại có: ABvà DC ; AD và BC là hai cặp vectơ cùng hướng nên AB=DCAD=BC.

4. Vectơ–không

Ta biết rằng mỗi vectơ có một điểm đầu và một điểm cuối và hoàn toàn được xác định khi biết điểm đầu và điểm cuối của nó.

Bây giờ với một điểm A bất kì ta quy ước có một vectơ đặc biệt mà điểm đầu và điểm cuối đều là A. Vectơ này được kí hiệu là AA và được gọi là vectơ – không.

Định nghĩa: Vectơ–không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau, kí hiệu là 0.

Ta quy ước 0. cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ và 0 = 0.

Nhận xét: Hai điểm A, B trùng nhau khi và chỉ khi AB0.

Ví dụ: Vectơ BB là vectơ – không và BB=0.  

5. Biểu thị một số đại lượng có hướng bằng vectơ

Trong vật lý, một số đại lượng như trọng lực, vận tốc,… là đại lượng có hướng. Người ta dùng vectơ để biểu thị các đại lượng đó.

Ví dụ: Chọn trục tọa độ là trục Oy có chiều hướng lên trên, biểu điễn vectơ lực F có điểm đặt tại gốc O trong hai trường hợp sau:

a) F có phương thẳng đứng chiều hướng xuống

b) F có phương thẳng đứng hướng lên trên

 Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Ta thấy vectơ lực F ở hai trường hợp cùng phương nhưng ngược hướng với nhau.

Bài giảng Toán 10 Bài 3: Khái niệm vectơ - Cánh diều

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ

Bài 5: Tích của một số với một vectơ

Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ

Đánh giá

0

0 đánh giá