Giải SGK Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Tích vô hướng của hai vectơ

2.8 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ chi tiết sách Toán 10 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ

Giải Toán 10 trang 93 Tập 1

Câu hỏi khởi động trang 93 Toán lớp 10: Trong vật lí, nếu có một lực F tác động lên một vật tại điểm O và làm cho vật đó di chuyển một quãng đường s = OM (Hình 63) thì công A của lực F được tính theo công thức A=F  .  OM  .  cosφ trong đó F gọi là cường độ của lực F tính bằng Newton (N), OM là độ dài của vectơ OM tính bằng mét (m), φ là góc giữa hai vectơ OM và F, còn công A tính bằng Jun (J).

Trong vật lí, nếu có một lực vectơ F tác động lên một vật tại điểm O

Trong toán học, giá trị của biểu thức A=F  .  OM  .  cosφ (không kể đơn vị đo) được gọi là gì?

Lời giải:

Giá trị của biểu thức A=F  .  OM  .  cosφ là tích vô hướng của hai vectơ F và OM.

1. Định nghĩa

Luyện tập 1 trang 93 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC vuông tại A cóB^=30°, AB = 3 cm. TínhBA.BC;  CA.CB.

Lời giải:

Cho tam giác ABC vuông tại A có góc B = 30 độ, AB = 3 cm. Tính vectơ BA.vectơ BC; vectơ CA. vectơ CB

Ta có tam giác ABC vuông ở A nên B^+C^=90°

C^=90°B^=90°30°=60°.

Lại có: tan B = ACAB ⇒ AC = AB . tan0B = 3 . tan 30° = 3.

Và sin B = ACBC ⇒ BC = ACsinB=3sin30°=23

Ta có: BA  .  BC=BA  .  BC.cosBA,  BC=  3.  23.cosABC^63.cos30°=9.

CA  .  CB = CA  .  CB.cosCA,  CB = 3.23.cosACB^ = 6 . cos 60° = 3.

Vậy BA  .  BC=9 và CA  .  CB=3.

Giải Toán 10 trang 95 Tập 1

Luyện tập 2 trang 95 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC đều cạnh a, AH là đường cao. Tính:

a) CB  .  BA;

b) AH.BC.

Lời giải:

 

Cho tam giác ABC đều cạnh a, AH là đường cao. Tính

a) Tam giác ABC đều nên A^=B^=C^=60° và AB = BC = AC = a.

Lại có: BC,BA=ABC^=60°.

Ta có:

CB  .  BA=BC.BA

 =BC  .  BA

=BC.BA.cosBC,  BA

=a.a.cos60°=a22

Vậy CB  .  BA=a22.

b) Do AH là đường cao của tam giác ABC nên AH ⊥ BC.

Do đó: AHBC nên AH.BC=0.

2. Tính chất

Giải Toán 10 trang 96 Tập 1

Luyện tập 3 trang 96 Toán lớp 10: Chứng minh rằng với hai vectơ bất kì a,  b , ta có:

a+b2=a2+2a.b+b2;

ab2=a22a.b+b2;

ab.a+b=a2b2.

Lời giải:

+ Ta có:

a+b2=a+b.a+b  (bình phương vô hướng của vectơ a+b)

=a.a+a.b+b.a+b.b

=a2+a.b+a.b+b2 (áp dụng tính chất giao hoán)

=a2+2a.b+b2

Vậy a+b2=a2+2a.b+b2.

+ Ta có:

ab2=ab.ab (bình phương vô hướng của vectơ ab)

=a.aa.bb.a+b.b

=a2a.ba.b+b2  (áp dụng tính chất giao hoán)

 =a22a.b+b2

Vậy ab2=a22a.b+b2.

+ Ta có:

aba+b=a.a+a.b+b.a+b.b

=a2+a.ba.bb.b (áp dụng tính chất giao hoán)

=a2b2.

Vậy ab.a+b=a2b2.

3. Một số ứng dụng

Luyện tập 4 trang 96 Toán lớp 10: Sử dụng tích vô hướng, chứng minh minh định lí Pythagore: Tam giác ABC vuông tại A khi và chỉ khi BC2 = AB2 + AC2

Lời giải:

+ Ta chứng minh định lí thuận:

Có tam giác ABC vuông ở A, cần chứng minh BC2 = AB2 + AC2.

Sử dụng tích vô hướng, chứng minh minh định lí Pythagore: Tam giác ABC vuông tại A khi và chỉ khi

Tam giác ABC vuông tại A nên BAC^=90°.

Ta có: BC2=ACAB2=AC2+AB22AC.AB

Suy ra: BC2 = AC2 + AB2 – 2 . AC . AB . cosAC,AB

                   = AB2 + AC2 – 2 . AC . AB . cosA

                   = AB2 + AC2 – 2 . AC . AB . cos 90°

                   = AB2 + AC2 – 2 . AC . AB . 0

                   = AB2 + AC2.

Vậy BC2 = AB2 + AC2.

+ Ta chứng minh định lí đảo:

Cho tam giác ABC có BC2 = AB2 + AC2 thì tam giác ABC vuông tại A.

Sử dụng tích vô hướng, chứng minh minh định lí Pythagore: Tam giác ABC vuông tại A khi và chỉ khi

Ta có: BC2=ACAB2=AC2+AB22AC.AB

Suy ra: BC2 = AC2 + AB2 – 2 . AC . AB . cos AC,AB  (*)

Mà theo giả thiết ta có: BC2 = AB2 + AC2 nên thay vào (*) ta được:

BC2 = BC2 – 2 . AC . AB . cosAC,AB

Suy ra: 2 . AC . AB . cosAC,AB  = 0

cosAC,AB=0  hay  cosBAC^=0

Do đó: BAC^=90°.

Vậy tam giác ABC vuông tại A.

Bài tập

Giải Toán 10 trang 97 Tập 1

Bài 1 trang 97 Toán lớp 10: Nếu hai điểm M, N thỏa mãn MN.NM=4 thì độ dài đoạn thẳng MN bằng bao nhiêu?

A. MN = 4;

B. MN = 2;

C. MN = 16;

D. MN = 256.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B.

Ta có:

MN.NM=MN.  MN=MN.MN=MN2=MN2

Lại có: MN.NM=4, do đó: – MN2 = – 4 ⇔ MN2 = 4.

Suy ra MN = 2   (MN là độ dài đoạn thẳng nên MN > 0).

Vậy MN = 2.

Giải Toán 10 trang 98 Tập 1

Bài 2 trang 98 Toán lớp 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu a  ,  b khác 0 và a,b  <90° thì a.b<0;

B. Nếu a  ,  b khác 0 và a,b  >90° thì a.b>0

C. Nếu a  ,  b khác 0 và a,b  <90° thì a.b>0

D. Nếu a  ,  b khác 0 và a,b  90° thì a.b<0.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C.

Với a  ,  b khác 0 thì a,b  <90°cosa,  b>0

Do đó ta có: a.b=a.b.cosa,  b>0.

Vậy a  ,  b khác 0 và a,b  <90° thì a.b>0.

Bài 3 trang 98 Toán lớp 10: Tính a  .  b trong mỗi trường hợp sau:

a) a=3,b=4,  a,  b=30°;

b) a=5,b=6,  a,  b=120°;

c) a=2,b=3,  a và b cùng hướng;

d) a=2,b=3,   a và b ngược hướng.

Lời giải:

a) Ta có: a  .  b=a.b.cosa,  b = 3 . 4 cos 30° = 63.

b) Ta có: a  .  b=a.b.cosa,  b = 5 . 6 cos 120° = – 15.

c) Hai vectơ a và b cùng hướng nên

a  .  b=a.b   =2.3=6.

d) Hai vectơ a và b ngược hướng nên

a  .  b=a.b   =2.3=6.

Bài 4 trang 98 Toán lớp 10: Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính các tích vô hướng sau:

a) AB.AC;

b) AC.BD.

Lời giải:

Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính các tích vô hướng sau

a) Xét hình vuông ABCD có:

AC2 = AB2 + BC2 = a2 + a2 = 2a2 (định lí py – ta – go)

⇒ AC=a2

Ta lại có đường chéo AC là tia phân giác của BAD^.

Do đó: BAC^=12BAD^=12.90°=45°.

Ta có:   

AB.AC  =AB  .  AC  .cosAB,AC

=AB.AC.cosBAC^

=a.a2.cos45

=a2

Vậy AB.AC=a2

b) ABCD là hình vuông nên hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.

Do đó: ACBD, nên AC  .  BD=0.

Bài 5 trang 98 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC. Chứng minh:

AB2+AB.BC+AB.CA=0

Lời giải:

Cho tam giác ABC. Chứng minh AB^2 + vectơ AB. vectơ BC + vectơ AB. vectơ CA =0

Ta có:

AB2+AB.BC+AB.CA

=AB2+AB.BC+CA

=AB2+AB.BA

=AB2+AB.AB

=AB2AB2

=AB2AB2=0.

Vậy AB2+AB.BC+AB.CA=0.

Bài 6 trang 98 Toán lớp 10: Cho tam giác nhọn ABC, kẻ đường cao AH. Chứng minh rằng:

a) AB.AH=AC.AH;

b) AB.BC=HB.BC.

Lời giải:

Tam giác ABC nhọn nên H thuộc cạnh BC.

Cho tam giác nhọn ABC, kẻ đường cao AH. Chứng minh rằng

a) Do AH là đường cao của tam giác ABC nên AH ⊥ CB.

Do đó: AH.CB=0.

Ta có: AB.AHAC.AH

=AH.ABAH.AC (tính chất giao hoán)

=AH.ABAC

=AH.CB=0

Do đó: 

AB.AHAC.AH=0

AB.AH=AC.AH

Vậy AB.AH=AC.AH.

b) Ta có:

AB.BCHB.BC

=BC.ABBC.HB (tính chất giao hoán)

=BC.ABHB

=BC.ABBH

=BC.AB+BH

=BC.AH=0

Suy ra: 

AB.BCHB.BC=0

AB.BC=HB.BC

Vậy AB.BC=HB.BC.

Bài 7 trang 98 Toán lớp 10: Một máy bay đang bay từ hướng đông sang hướng tây với tốc độ 700 km/h thì gặp luồng gió thổi từ hướng đông bắc sang hướng tây nam với tốc độ 40 km/h (Hình 68). Máy bay bị thay đổi vận tốc sau khi gặp gió thổi.

Tìm tốc độ mới của máy bay (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm theo đơn vị km/h).

Một máy bay đang bay từ hướng đông sang hướng tây với tốc độ 700 km/h thì gặp luồng gió thổi

Lời giải:

Giả sử vận tốc của máy bay theo hướng đông sang tây là v1, vận tốc của luồng gió theo hướng đông bắc sang tây nam là v2 và vận tốc mới của máy bay chính là v thỏa mãn v=v1+v2.  Ta cần tính độ dài vectơ v

Theo bài ra ta có: v1=700km/h, v2=40 km/h, v1,  v2=45°.

Biểu diễn bài toán như hình vẽ dưới đây:

Một máy bay đang bay từ hướng đông sang hướng tây với tốc độ 700 km/h thì gặp luồng gió thổi

Khi đó ta có: ABCD là hình bình hành có ABC^=45°

Suy ra: DAB^=180°45°=135°AD=v2=40AB=v1=700

Ta cần tính độ dài đoạn thẳng BD, đây chính là độ dài vectơ v

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABD, ta có: 

BD2 = AD2 + AB2 – 2 . AD . AB . cosA

          = 402 + 7002 – 2 . 40 . 700 . cos135°

          ≈ 531 197, 98

Suy ra BD ≈ 728,83 (km/h). 

Vậy tốc độ mới của máy bay sau khi gặp gió thổi là 728,83 km/h. 

Bài 8 trang 98 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có AB = 2, AC = 3,BAC^=60° . Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Điểm D thỏa mãn AD=712AC.

a) Tính AB.AC.

b) Biểu diễn AM,BD theo AB,AC.

c) Chứng minh AM ⊥ BD.

Lời giải:

Cho tam giác ABC có AB = 2, AC = 3, góc BAC = 60 độ . Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC

 a) Ta có: AB.AC=AB.AC.cosAB,AC

 =AB.AC.cosBAC^= 2 . 3 . cos60° = 3.

b) + Do M là trung điểm của BC nên với điểm A ta có:

AB+AC=2AM

AM=12AB+AC

=12AB+12AC

Do đó: AM=12AB+12AC.

+ Ta có: BD=BA+AD=AB+AD

Mà AD=712AC

Nên

BD=AB+712AC

=AB+712AC

Vậy BD=AB+712AC.

c) Ta có:

AM.BD=12AB+12AC.AB+712AC

=12AB2+724AB.AC12AC.AB+724AC2

=12.AB2+724.AB.AC12AB.AC+724.AC2

 =12.22+724.312.3+724.32= 0

Suy ra: AM.BD=0.

Vậy AM ⊥ BD.

Lý thuyết Tích vô hướng của hai vectơ

1. Định nghĩa

1.1. Tích vô hướng của hai vectơ có cùng điểm đầu

– Góc giữa hai vectơ OAOB là góc giữa hai tia OA, OB và được kí hiệu là OA,OB

– Tích vô hướng của hai vectơ OA và OB là một số thực, kí hiệu là OA.OB, được xác định bởi công thức: OA.OB=OA.OB.cosOA,OB.

Ví dụ: Cho tam giác ABC đều cạnh 2a có đường cao AH. Tính tích vô hướng của AB.AC.

Hướng dẫn giải:

Tích vô hướng của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Vì tam giác ABC đều nên BAC^ = 60°

 AB,AC = BAC^ = 60°

Ta có:

AB.AC AB.AC.cosAB,AC

 AB.AC = AB.AC.cosBAC^ = AB.AC.cos60° = 2a.2a.12 = 2a2.

1.2. Tích vô hướng của hai vectơ tùy ý

Định nghĩa:

Cho hai vectơ ab khác 0. Lấy một điểm O và vẽ vectơ OA=a,OB=b (Hình vẽ).

Tích vô hướng của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

+ Góc giữa hai vectơ ab, kí hiệu a,b, là góc giữa hai vectơ OAOB.

+ Tích vô hướng của hai vectơ a và b, kí hiệu a.b là tích vô hướng của hai vectơ OA và OB. Như vậy, tích vô hướng của hai vectơ a và b là một số thực được xác định bởi công thức: a.b = a.b.cosa,b.

Quy ước: Tích vô hướng của một vectơ bất kì với vectơ 0 là số 0.

Chú ý:

+) a,b = b,a

+) Nếu a,b = 90° thì ta nói hai vectơ ab vuông góc với nhau, kí hiệu a  b hoặc b  a. Khi đó a.b = a.b.cos90°= 0.

+) Tích vô hướng của hai vectơ cùng hướng bằng tích hai độ dài của chúng.

+) Tích vô hướng của hai vectơ ngược hướng bằng số đối của tích hai độ dài của chúng.

Ví dụ: Cho tam giác vuông cân ABC có AB = AC = a. Tính các tích vô hướng AB.AC,AC.CB.

Hướng dẫn giải:

Tích vô hướng của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

+ Vì tam giác ABC vuông cân, mà AB = AC

 Tam giác ABC vuông cân tại A.

 AB  AC

 AB.AC = AB.AC.cos90° = AB.AC.0 = 0

+ Ta có: BC = AB2+AC2 = a2+a2 = a2.

 AC.CB = AC.CB.cosAC,CB = a. a2.cos135° = a. a2.22 = –a2.

2. Tính chất

Với hai vectơ bất kì ab và số thực k tùy ý, ta có:

+) a.b b.a (tính chất giao hoán);

+) a.b+c=a.b+a.c (tính chất phân phối);

+) kab=ka.b=a.kb;

+) a2 ≥ 0, a2 = 0  a = 0.

Trong đó, kí hiệu a.a a2 và biểu thức này được gọi là bình phương vô hướng của vectơ a.

Ví dụ: Cho 4 điểm A, B, C, D bất kì. Chứng minh: AB.CD+BC.AD+CA.BD=0.

Hướng dẫn giải:

Ta có:

AB.CD = AB.CA+AD = AB.CA+AB.AD (tính chất phân phối)

BC.AD = BA+AC.AD = BA.AD+AC.AD = AB.AD+AC.AD (tính chất phân phối)

CA.BD  = CA.BA+AD = CA.BA+CA.AD = CA.ABAC.AD (tính chất phân phối)

AB.CD+BC.AD+CA.BD

=AB.CA+AB.ADAB.AD+AC.ADCA.ABAC.AD

AB.CACA.AB+AB.ADAB.AD+AC.ADAC.AD (tính chất giao hoán và kết hợp)

= 0

 AB.CD+BC.AD+CA.BD=0 (đpcm).

3. Một số ứng dụng

3.1. Tính độ dài của đoạn thẳng

Nhận xét:

Với hai điểm A, B phân biệt, ta có: AB2=AB2.

Do đó độ dài đoạn thẳng AB được tính như sau: AB = AB2

3.2. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc

Nhận xét:

+ Cho hai vectơ bất kì a và b khác vectơ 0. Ta có: a.b = 0   a  b.

Hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau khi và chỉ khi AB.CD=0.+ Hai đường thẳng a và b vuông góc khi và chỉ khi u.v=0, trong đó u ≠ 0, v ≠ 0, giá của vectơ u song song hoặc trùng với đường thẳng a và giá của vectơ v song song hoặc trùng với đường thẳng b.

Ví dụ: Cho hai vectơ a và b vuông góc với nhau và a=1b=2. Chứng minh hai vectơ 2a – b và a + b vuông góc với nhau.

Hướng dẫn giải:

Vì a và b vuông góc với nhau  a.b = 0

Ta có:

2 aba+b = 2a2+2a.ba.bb2 = 2a2+a.bb2 = 2a2+a.bb2

= 2.12 + 0 – 22 = 0

Vì tích của hai vectơ 2a – b và a + b bằng 0 nên chúng vuông góc với nhau.

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 5: Tích của một số với một vectơ

Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ

Bài tập cuối chương 4

Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Bài 2: Hoán vị. Chỉnh hợp

 

Đánh giá

0

0 đánh giá