Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

5.3 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác chi tiết sách Toán 10 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Video giải Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều

Giải Toán 10 trang 72 Tập 1

Câu hỏi khởi động trang 72 Toán lớp 10: Từ xa xưa, con người đã cần đo đạc các khoảng cách mà không thể trực tiếp đo được. Chẳng hạn, để đo khoảng cách từ vị trí A trên bờ biển tới một hòn đảo (hay con tàu,...) trên biển, người xưa đã tìm ra một cách đo khoảng cách đó như sau: 
Từ vị trí A, đo góc nghiêng α so với bờ biển tới một vị trí C quan sát được trên đảo. Sau đó di chuyển dọc bờ biển đến vị trí B cách A một khoảng d và tiếp tục đo góc nghiêng β so với bờ biển tới vị trí C đã chọn (Hình 18).
Bằng cách giải tam giác ABC,họ tính được khoảng cách AC.

Giải tam giác được hiểu như thế nào?

Lời giải:

Giải tam giác là việc đi tìm một số yếu tố của tam giác khi đã biết các yếu tố khác của tam giác đó.

Trong trường hợp này, giải tam giác ABC được hiểu là tìm cạnh AC khi biết cạnh AB, góc A và góc B.

Áp dụng định lí sin ta có:

ACsinB=ABsinC

Mà AB=d,B^=β;C^=180oαβ

AC=sinβdsin(180oαβ)

I. Giải tam giác

Hoạt động 1 trang 72 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có AB=c,AC=b,A^=α. Viết công thức tính BC theo b,c,α

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC: BC2=AB2+AC22.AB.AC.cosA

Lời giải:

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

BC2=AB2+AC22.AB.AC.cosA

BC2=c2+b22.c.b.cosαBC=c2+b22bc.cosα

Hoạt động 2 trang 72 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có AB=c,Ac=b,BC=a. Viết công thức tính cos A.

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC, từ đó suy ra công thức tính cos A.

Lời giải:

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

BC2=AB2+AC22.AB.AC.cosA

a2=c2+b22.c.b.cosA2bccosA=b2+c2a2cosA=b2+c2a22bc

Chú ý:

Tương tự, ta suy ra công thức tính cosB,cosC như sau:

cosB=a2+c2b22ac;cosC=a2+b2c22ab

Giải Toán 10 trang 73 Tập 1

Hoạt động 3 trang 73 Toán lớp 10Viết công thức định lí sin cho tam giác ABC.

Lời giải:

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

BCsinA=ACsinB=ABsinC=2R

II. Tính diện tích tam giác

Giải Toán 10 trang 74 Tập 1

Luyện tập vận dụng 1 trang 74 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có AB = 12B^=60oC^=45o. Tính diện tích của tam giác ABC.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính AC, bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC.

Bước 2: Tính A^. Suy ra diện tích tam giác ABC bằng công thức S=12bc.sinA

Lời giải:

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

ACsinB=ABsinC

AC=sinB.ABsinC=sin60o.12sin45o=66

Lại có: A^=180o(60o+45o)=75o

Diện tích tam giác ABC là:

S=12AB.AC.sinA=12.12.66.sin75o85,2

Vậy diện tích tam giác ABC là 85,2.

Hoạt động 5 trang 74 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB =c và diện tích là S. (Hình 24).

a) Từ định lí cosin, chứng tỏ rằng:

sinA=2bcp(pa)(pb)(pc) ở đó p=a+b+c2

b) Bằng cách sử dụng công thức S=12bcsinA,hãy chứng tỏ rằng: S=p(pa)(pb)(pc)

Hoạt động 5 trang 74 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính cos A theo a, b, c.

Bước 2: Tính sin A theo cos A.

Lời giải:

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

a2=b2+c22bc.cosAcosA=b2+c2a22bc

Mà sinA=1cos2A.

sinA=1(b2+c2a22bc)2=(2bc)2(b2+c2a2)2(2bc)2

sinA=12bc(2bc)2(b2+c2a2)2

Đặt M=(2bc)2(b2+c2a2)2

M=(2bc+b2+c2a2)(2bcb2c2+a2)M=[(b+c)2a2].[a2(bc)2]M=(b+ca)(b+c+a)(ab+c)(a+bc)

Ta có: a+b+c=2p{b+ca=2p2a=2(pa)ab+c=2p2b=2(pb)a+bc=2p2c=2(pc)

M=2(pa).2p.2(pb).2(pc)M=4(pa).p.(pb).(pc)sinA=12bc.4p(pa)(pb)(pc)sinA=2bc.p(pa)(pb)(pc)

b) Ta có: S=12bcsinA

Mà sinA=2bcp(pa)(pb)(pc)

S=12bc.(2bcp(pa)(pb)(pc))S=p(pa)(pb)(pc).

III. Áp dụng vào bài toán thực tiễn

Giải Toán 10 trang 76 Tập 1

Luyện tập vận dụng 2 trang 76 Toán lớp 10: Từ trên nóc của một tòa nhà cao 18,5 m, bạn Nam quan sát một cái cây cách tòa nhà 30 m và dùng giác kế đo được góc lệch giữa phương quan sát gốc cây và phương nằm ngang là 34o, góc lệch giữa phương quan sát ngọn cây và phương nằm ngang là 24o. Biết chiều cao của chân giác kế là 1,5 m. Chiều cao của cái cây là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Lời giải:

Gọi A là vị trí đứng của Nam, B là điểm cao nhất của cây, C là vị trí gốc cây.

Gọi H là hình chiếu của A trên BC. Ta có hình vẽ:

TH1: Cây cao hơn tòa nhà

Luyện tập vận dụng 2 trang 76 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

TH2: Cây thấp hơn tòa nhà

Luyện tập vận dụng 2 trang 76 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 2)

Bài tập

Giải Toán 10 trang 77 Tập 1

Bài 1 trang 77 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có BC=12,CA=15,C^=120o. Tính:

a) Độ dài cạnh AB.

b) Số đo các góc A, B.

c) Diện tích tam giác ABC.

Phương pháp giải:

a) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC (tại đỉnh C).

b) Bước 1: Tính sin A, bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC: BCsinA=ABsinC.

Bước 2: Tính góc A, từ đó suy ra góc B.

c) Tính diện tích tam giác ABC bằng công thức S=12ab.sinC

Lời giải:

Bài 1 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

a) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

AB2=AC2+BC22.AC.BC.cosC

AB2=152+1222.15.12.cos120oAB2=549AB23,43

b) Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

BCsinA=ABsinC

sinA=BCAB.sinC=1223,43.sin120o0,44

A^26o hoặc A^154o (Loại)

Khi đó: B^=180o(26o+120o)=34o

c)

Diện tích tam giác ABC là: S=12CA.CB.sinC=12.15.12.sin120o=453

Bài 2 trang 77 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có AB=5,BC=7,A^=120o. Tính độ dài cạnh AC.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính sin C, bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC: ABsinC=BCsinA

Bước 2: Suy ra góc C^,B^. Tính AC bằng cách áp dụng định lí cosin:

AC2=AB2+BC22.AB.BC.cosB

Lời giải:

Bài 2 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

ABsinC=BCsinA

sinC=sinA.ABBC=sin120o.57=5314

C^38,2o hoặc C^141,8o (Loại)

Ta có: A^=120o,C^=38,2oB^=180o(120o+38,2o)=21,8o

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

AC2=AB2+BC22.AB.BC.cosBAC2=52+722.5.7.cos21,8oAC29AC=3

Vậy độ dài cạnh AC là 3.

Bài 3 trang 77 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có AB=100,B^=100o,C^=45o. Tính:

a) Độ dài các cạnh AC, BC

b) Diện tích tam giác ABC.

Phương pháp giải:

a) Bước 1: Tính A^.

Bước 2: Tính AC, BC bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC:

ABsinC=ACsinB=BCsinA

b) Tính diện tích tam giác ABC bằng một trong 4 công thức sau:

+) S=12.bc.sinA=12.ac.sinB=12.ab.sinC

+) S=p(pa)(pb)(pc)

Lời giải:

Bài 3 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

a)

Ta có: A^=180o(B^+C^) A^=180o(100o+45o)=35o

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

ABsinC=ACsinB=BCsinA

{AC=sinB.ABsinCBC=sinA.ABsinC{AC=sin100o.100sin45o139,3BC=sin35o.100sin45o81,1

b)

Diện tích tam giác ABC là: S=12.BC.AC.sinC=12.81,1.139,3.sin45o3994,2.

Bài 4 trang 77 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có AB=12,AC=15,BC=20. Tính:

a) Số đo các góc A, B, C.

b) Diện tích tam giác ABC.

Phương pháp giải:

a) Bước 1: Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, suy công thức tính cosA,cosB theo a, b, c.

Bước 2: Tìm góc A, B. Từ đó suy ra góc C.

b) Tính diện tích tam giác ABC bằng một trong 4 công thức sau:

+) S=12.bc.sinA=12.ac.sinB=12.ab.sinC

+) S=p(pa)(pb)(pc)

Lời giải:

a) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, ta có:

 cosA=b2+c2a22bc;cosB=a2+c2b22ac

Thay a=BC=20;b=AC=15;c=AB=12.

cosA=31360;cosB=319480

A^=94,9o;B^=48,3o

C^=180o(94,9o+48,3o)=36,8o

b)

Diện tích tam giác ABC là: S=12.bc.sinA=12.15.12.sin94,9o89,7.

Bài 5 trang 77 Toán lớp 10: Tính độ dài cạnh AB trong mỗi trường hợp sau:

Bài 5 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính góc B: Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC.

Bước 2: Tính góc C. Áp dụng định lí sin hoặc định lí cosin để tìm AB

Lời giải:

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

BCsinA=ACsinB

sinB=AC.sinABC=5,2.sin40o3,60,93

B^68,2o hoặc B^111,8o

Trường hợp 1: B^68,2o

Ta có: C^=180o(A^+B^)=180o(40o+68,2o)=71,8o

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

BCsinA=ABsinC

AB=sinC.BCsinA=sin71,8o.3,6sin40o5,32

Trường hợp 2: B^111,8o

Ta có: C^=180o(A^+B^)=180o(40o+111,8o)=28,2o

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

BCsinA=ABsinC

AB=sinC.BCsinA=sin28,2o.3,6sin40o2,65

Vậy AB = 5,32 hoặc AB = 2,65.

Bài 6 trang 77 Toán lớp 10: Để tính khoảng cách giữa hai địa điểm A và B mà ta không thể đi trực tiếp từ A đến B (hai địa điểm nằm ở hai bên bờ một hồ nước, một đầm lầy, …), người ta tiến hành như sau: Chọn một địa điểm C sao cho ta đo được các khoảng cách AC, CB và góc ACB. Sau khi đo, ta nhận được: AC = 1 km, CB = 800 m và ACB^=105o (Hình 31). Tính khoảng cách AB (làm tròn kết quả đến hàng phần mười đơn vị mét).

Bài 6 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Bước 1: Đổi độ dài AC, CB về cùng đơn vị mét.

Bước 2: Tính AB: Áp dụng định lí cosin trong tam giác BAC: AB2=AC2+BC22.AC.BC.cosC

Lời giải:

Đổi: 1 km = 1000 m. Do đó AC = 1000 m.

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

AB2=AC2+BC22.AC.BC.cosC

AB2=10002+80022.1000.800.cos105oAB22054110,5AB1433,2

Vậy khoảng cách AB là 1433,2 m.

Bài 7 trang 77 Toán lớp 10: Một người đi dọc bờ biển từ vị trí A đến vị trí B và quan sát một ngọn hải đăng. Góc nghiêng của phương quan sát từ các vị trí A, B tới ngọn hải đăng với đường đi của người quan sát là 45o và 75o. Biết khoảng cách giữa hai vị trí A, B là 30 m (Hình 32). Ngọn hải đăng cách bờ biển bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Bài 7 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Gọi C là vị trí ngọn hải đăng, H là hình chiếu của C trên AB.

Bước 1: Tính góc ACB, ABC.

Bước 2: Tính AC bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC: ABsinC=ACsinB

Bước 3: Tính AH bằng công thức: AH = AC. cos A.

Lời giải:

Gọi C là vị trí ngọn hải đăng và H là hình chiếu của C trên AB.

Khi đó CH là khoảng cách từ ngọn hải đăng tới bờ biển.

Ta có: ABC^=180oCBH^=180o75o=115o

ACB^=180o(A^+ACB^)=180o(45o+115o)=20o

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

ABsinC=ACsinB

AC=sinB.ABsinC=sin115o.30sin20o79,5

Tam giác ACH vuông tại H nên ta có:

CH=sinA.AC=sin45o.79,556

Vậy ngọn hải đăng cách bờ biển 56 m.

Lý thuyết Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

1. Giải tam giác

Như ta đã biết, một tam giác hoàn toàn xác định nếu biết một trong những dữ kiện sau:

– Biết độ dài hai cạnh và độ lớn góc xen giữa hai cạnh đó;

– Biết độ dài ba cạnh;

– Biết độ dài một cạnh và độ lớn hai góc kề với cạnh đó.

Giải tam giác là tính các cạnh và các góc của tam giác dựa trên những dữ kiện cho trước.

Ví dụ: Cho tam giác ABC có AB = 4, BC = 6, AC = 27. Điểm M thuộc đoạn BC sao cho MC = 2MB.

a) Tính cos các góc của tam giác ABC.

b) Tính độ dài cạnh AM.

Hướng dẫn giải:

Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

a) Theo định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

cosB = AB2+BC2AC22AB.BC42+62(27)22.4.612

 B^= 60°.

cosC = AC2+BC2AB22AC.BC(27)2+62422.27.6277

cosA = AB2+AC2BC22AB.AC42+(27)2622.4.27714

b) Ta có:

MC = 2MB  MBMC12 MBBC13

 MB = 13BC = 13.6 = 2

Áp dụng định lí côsin trong tam giác AMB ta có:

AM2 = AB2 + BM2 – 2AB.BM.cosB = 42 + 22 – 2.4.2. 12= 12

 AM = 1223

Ví dụ: Cho tam giác ABC có B^=35°C^=50° và cạnh AC = 15 cm. Tính các cạnh còn lại của tam giác ABC (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2).

Hướng dẫn giải:

Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Ta có:

A^ B^ C^= 180° (tổng ba góc trong tam giác)

Suy ra:

A^ = 180° – B^ – C^ = 180° – 35° – 50° = 95°

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

BCsinA ACsinB ABsinC

Suy ra:

BC = AC.sinAsinB15.sin95°sin35°≈ 26,05cm

AB = AC.sinCsinB15.sin50°sin35°≈ 20,03cm

Vậy BC = 26,05cm và AB ≈ 20,03 cm.

2. Tính diện tích tam giác

Công thức tính diện tích tam giác:

• Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Khi đó, diện tích S của tam giác ABC là:

S = 12bc.sinA = 12ca.sin = 12ab.sinC

Ví dụ: Cho tam giác ABC có BC = 42A^= 45°, B^= 120°. Tính diện tích tam giác ABC.

Hướng dẫn giải:

Ta có:

A^ B^ C^= 180° (tổng ba góc trong tam giác)

Suy ra: C^= 180° – A^ – B^ = 180° – 45° – 120° = 15°

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

BCsinA ACsinB ABsinC

Suy ra:

AC = BC.sinBsinA = 42.sin120°sin45° = 43;

AB = AC.sinCsinB43.sin15°sin120° 2622;

Diện tích tam giác ABC là:

S = 12AC.AB.sinA = 12.43.(2622).sin45° = 1243(đơn vị diện tích).

• Công thức Heron:

Công thức toán học Heron được sử dụng để tính diện tích của một tam giác theo độ dài ba cạnh như sau:

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c, p=a+b+c2. Khi đó, diện tích S của tam giác ABC là:

S=p(pa)(pb)(pc).

Trong đó p là nửa chu vi tam giác ABC.

Ví dụ: Chứng minh công thức Heron.Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Hướng dẫn giải:

Gọi a, b, c lần lượt là 3 cạnh của tam giác và A, B, C lần lượt là các góc đối diện của các cạnh. Theo hệ quả định lý cosin, ta có:

cosC = a2+b2c22ab.

Mà:

sin2C + cos2C = 1

 sinC = 1cos2C1a2+b2c22ab24a2b2(a2+b2c2)22ab

Ta có công thức tính diện tích tam giác ABC:

S = 12absinC

   12ab. 4a2b2(a2+b2c2)22ab

   144a2b2(a2+b2c2)2

   14(2ab(a2+b2c2))(2ab+(a2+b2c2))

   14(c2(ab)2)((a+b)2c2)

   14(c(ab))(c+(ab))((a+b)c)((a+b)+c)

   14(a+b+c)(ca+b)(c+ab)(a+bc)

   12(a+b+c).12(a+b+c2a).12(a+b+c2b).12(a+b+c2c)

   p(pa)(pb)(pc)

Với p=a+b+c2.

Suy ra S=p(pa)(pb)(pc) (đpcm).

Ví dụ: Cho tam giác ABC có BC = 9, CA = 6, AB = 5. Tính diện tích tam giác ABC.

Hướng dẫn giải:

Nửa chu vi tam giác ABC là:

p=AB+AC+BC25+6+92= 10

Áp dụng công thức Heron, diện tích tam giác ABC là:

S=p(pAB)(pAC)(pBC)10(105)(106)(109)102(đvdt)

3. Áp dụng vào bài toán thực tiễn

Trong thực tiễn, ta có thể áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vào các bài toán như tính khoảng cách giữa hai vị trí, tính diện tích,... giúp cho việc tính toán trở nên chính xác và nhanh chóng hơn. Chúng ta có thể xem ví dụ sau:

Ví dụ: Đường dây cao thế nối thẳng từ vị trí A đến vị trí B dài 10 km, từ vị trí A đến vị trí C dài 8 km, góc tạo bởi hai đường dây trên bằng 75°. Tính khoảng cách từ vị trí B đến vị trí C (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2).

Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định lí cosin vào tam giác ABC ta có:

BC2 = AB2 + AC2 – 2AB.AC.cosA = 82 + 102 – 2.8.10.cos75°  122,59

BC  11,07

Vậy khoảng cách từ B đến C là khoảng 11,07 km.

Bài giảng Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác

Bài 3: Khái niệm vectơ

Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ

Bài 5: Tích của một số với một vectơ

Đánh giá

0

0 đánh giá