Với Giải Toán lớp 10 trang 82 Tập 1 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 10 trang 82 Tập 1 Cánh diều
Bài 1 trang 82 Toán lớp 10: Cho A, B, C là ba điểm thẳng hàng, B nằm giữa A và C. Viết các cặp vectơ cùng hướng, ngược hướng trong những vectơ sau:
Phương pháp giải:
Bước 1: Vẽ hình, xác định các vectơ trên.
Bước 2: Nhận xét về hướng của mỗi vectơ và kết luận.
Lời giải:
Do các vectơ đều nằm trên đường thẳng AB nên các vectơ này đều cùng phương với nhau.
Dễ thấy:
Các vectơ cùng hướng (từ trái sang phải.)
Các vectơ cùng hướng (từ phải sang trái.)
Do đó, các cặp vectơ cùng hướng là:
và ; và ; và ; và ; và ; và .
Các cặp vectơ ngược hướng là:
và ; và ; và ;
và ; và ; và ;
và ; và ; và ;
Bài 2 trang 82 Toán lớp 10: Cho đoạn thẳng MN có trung điểm là I.
a) Viết các vectơ khác vectơ-không có điểm đầu, điểm cuối là một trong ba điểm M, N, I.
b) vectơ nào bằng ? Bằng ?
Phương pháp giải:
a) Liệt kê các vectơ tạo thành từ 3 điểm M, N, I (điểm đầu và điểm cuối không trùng nhau)
b) Trong các vectơ ở câu a, vectơ nào: Cùng hướng, cùng độ dài với vectơ (tương ứng là ).
Lời giải:
a) Các vectơ đó là: .
b) Dễ thấy:
+) vectơ cùng hướng với vectơ . Hơn nữa:
+) vectơ cùng hướng với vectơ . Hơn nữa:
Vậy và .
Bài 3 trang 82 Toán lớp 10: Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và CD. Tìm vectơ:
a) Cùng hướng với
b) Ngược hướng với
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định giá của vectơ . Liệt kê các vectơ cùng phương với .
Bước 2: Chỉ ra vectơ cùng hướng, ngược hướng với
Lời giải:
Giá của vectơ là đường thẳng AB.
Các vectơ cùng phương với vectơ là: và
a) vectơ cùng hướng với vectơ .
b) vectơ ngược hướng với vectơ .
Bài 4 trang 82 Toán lớp 10: Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 3cm. Tính độ dài của các vectơ .
Phương pháp giải:
+) Độ dài của vectơ là độ dài đoạn thẳng AB.
Bước 1: Xác định độ dài của vectơ .
Bước 2: Tính các cạnh đó dựa vào cạnh hình vuông.
Lời giải:
Ta có: và
Mà
Bài 5 trang 82 Toán lớp 10: Quan sát ròng rọc hoạt động khi dùng lực để kéo một đầu của ròng rọc. Chuyển động của các đoạn dây được mô tả bằng các vectơ (Hình 47).
a) Hãy chỉ ra các cặp vectơ cùng phương.
b) Trong các cặp vectơ đó, cho biết chúng cùng hướng hay ngược hướng.
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Xác định giá của các vectơ . Từ đó suy ra các vectơ cùng phương.
Bước 2: Kết luận các cặp vectơ cùng phương.
b) Nhận xét về hướng của 3 vectơ . Từ đó suy ra các cặp vectơ đó cùng hướng hay ngược hướng.
Lời giải:
Gọi a, b, c là các đường thẳng lần lượt chứa các vectơ .
Khi đó: a, b, c lần lượt là giá của các vectơ
a) Dễ thấy: a // b // c
Ba vectơ cùng phương với nhau.
Vậy các cặp vectơ cùng phương là: và , và , và .
b) Quan sát ba vectơ, ta thấy: vectơ và cùng hướng xuống còn vectơ hướng lên trên.
Vậy vectơ và cùng hướng, vectơ và ngược hướng, vectơ và ngược hướng.
Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: