Đề cương ôn tập học kì 1 Vật Lí 10 (Sách mới) năm 2024

268

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 Vật Lí 10 (Sách mới) năm 2024, tài liệu bao gồm có định nghĩa, công thức tính và các dạng bài tập, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Vật lí sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi. 

Đề cương ôn tập học kì 1 Vật Lí 10 (Sách mới) năm 2024

Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo

Bài 1.1 Làm quen với vật lí

Nhận biết

Câu 1.1. Quá trình nào sau đây là quá trình phát triển của Vật lí?

A. Vật lí cổ điển Vật lí trung đại Vật lí hiện đại.
B. Tiền vật lí Vật lí cổ đại Vật lí hiện đại.
C. Tiền vật lí Vật lí trung đại Vật lí hiện đại.
D. Tiền vật lí Vật lí cổ điển Vật lí trung đại.

Câu 1.2 Sáng chế vật lí nào sau đây gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

A. Sáng chế ra máy phát điện.
B. Sáng chế ra vật liệu bán dẫn.
C. Sáng chế ra robot.
D. Sáng chế ra máy hơi nước.

Câu 1.3. Đối tượng nghiên cứu của vật lí là

A. Chuyển động của các loại phương tiện giao thông
B. Năng lượng điện và ứng dụng của năng lượng điện vào đời sống
C. Các ngôi sao và các hành tinh
D. Các loại vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng.

Câu 1.4. Những ngành nghiên cứu nào thuộc về vật lí?

A. Cơ học, nhiệt học, điện học, quang học.
B. Cơ học, nhiệt học, vật chất vô cơ.
C. Điện học, quang học, vật chất hữu cơ.
D. Nhiệt học, quang học, sinh vật học.

Câu 2.1 Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

A. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn.
B. Nghiên cứu về nhiệt động lực học.
C. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ.
D. Nghiên cứu về thuyết tương đối

Câu 2.2. Lĩnh vực nghiên cứu nào không thuộc về vật lí?

A. Thiên văn học.
B. Nhiệt động lực học.
C. Vật liệu ứng dụng.
D. Thực vật học.

Câu 2.3. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tự nhiên?

A. Vật lí học.
B. Công nghệ sinh học.
C. Thiên văn học.
D. Lịch sử nhân loại.

Câu 2.4. Phương pháp nghiên cứu thường sử dụng của Vật lí là phương pháp

A. mô hình và phương pháp thu thập số liệu.
B. thực nghiệm và phương pháp mô hình
C. thực nghiệm và phương pháp quy nạp.
D. mô hình và phương pháp định tính.

Câu 3.1: Kết quả nghiên cứu: “Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ, vật càng nặng rơi càng nhanh là dựa theo phương pháp nào?

A . Phương pháp mô hình.
B. Phương pháp thực nghiệm.
C. Phương pháp suy luận chủ quan.
D. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết.

Câu 3.2. Vật lí là một ngành khoa học

A. độc lập với các ngành khoa học khác.
B. có mối liên hệ với các ngành khoa học, môn học khác.
C. chỉ có mối liên hệ với các lĩnh vực nghiên cứu của toán học.
D. chỉ có mối liên hệ với các lĩnh vực nghiên cứu của hóa học.

Câu 3.3. Lĩnh vực nghiên cứu nào không liên quan đến ngành cơ học trong vật lí?

A. chuyển động của xe máy trên đường.
B. chuyển động của các gợn sóng trên mặt nước.
C. dao động của cái võng, con lắc đồng hồ,...
D. sự co dãn của các bó cơ trong cơ thể động vật.

Câu 3.4. Các phát hiện, phát minh mới của vật lí

A. được sử dụng vào các mục đích nghiên cứu vũ trụ.
B. được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, kĩ thuật cũng như các lĩnh vực nghiên cứu khác.
C. được sử dụng vào các nghiên cứu để tìm ra các thiết bị điện tử mới.
D. được ứng dụng trong y học để nâng cao khả năng chăm sóc sức khỏe con người.

Bài 1.2 Các qui tắc an toàn trong thực hành vật lí

Nhận biết

Câu 4.1. Dòng điện một chiều có kí hiệu là:

A. “-” hoặc màu xanh.
B. DC
C. AC
D. Dấu “ – “.

Câu 4.2. Trong phòng thí nghiệm vật lí, kí hiệu DC hoặc dấu là

A. đầu vào của thiết bị.
B. đầu ra của thiết bị.
C. dòng điện một chiều.
D. dòng điện xay chiều.

Câu 4.3. Hành động nào sau đây không gây nguy hiểm cho người làm thực hành thí nghiệm?

A. Để các kẹp điện gần nhau.
B. Không đeo găng tay cao su khi thực hiện làm ths nghiệm với nhiệt độ cao.
C. Để cồn gần thí nghiệm mạch điện.
D. Khi thí nghiệm với ampe kế cần cắm dây đo vào chốt cắm phù hợp với chức năng đo.

Câu 4.4. Hành động nào không tuân thủ quy tắc an toàn trong phòng thực hành?

A. Trước khi cắm, tháo thiết bị điện, sẽ tắt công tắc nguồn.
B. Trước khi làm thí nghiệm với bình thủy tinh, cần kiểm tra bình có bị nứt vỡ hay không.
C. Bố trí dây điện gọn gàng .
D. Dùng tay không để làm thí nghiệm .

Thông hiểu

Câu 5.1 Khi có sự cố chập cháy dây điện trong khi làm thí nghiệm ở phòng thực hành, điều ta cần làm trước tiên là:

A. Ngắt nguồn điện.
B. Dùng nước để dập tắt đám cháy.
C. Dùng CO2 để dập đám cháy nếu chẳng máy lửa cháy vào quần áo.
D. Thoát ra ngoài.

Câu 5.2. Chọn câu sai về nguy cơ mất an toàn trong sử dụng thiết bị thí nghiệm Vật lí.

A. Nguy cơ gây nguy hiểm cho người sử dụng.
B. Nguy cơ hỏng thiết bị đo điện.
C. Nguy cơ cháy nổ trong phòng thực hành.
D. Nguy cơ gây tật cận thị ở mắt.

Câu 5.3. Quy tắc nào sau đây không phải là quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí?

A. Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng.
B. Tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao.
C. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
D. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm.

Câu 5.4. Chọn đáp án đúng

A. Dụng cụ thí nghiệm là bình thủy tinh cực kỳ bền nên không lo bị nút, vỡ
B. Việc thực hiện sai
thao tác có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng.
C. Việc thực hiện sai thao tác cùng lắm là thiết bị sẽ không hoạt động, không gây nguy hiểm tới người sử dụng.
D. Dây điện bị sờn chỉ mất tính thẩm mỹ, ngoài ra không gây nguy hiểm cho người sử dụng.

Bài 1.3 Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo

Nhận biết

Câu 6.1. Sai số phép đo bao gồm:

A. Sai số ngẫu nhiên và sai số đơn vị.
B. Sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống.
C. Sai số hệ thống và sa số đơn vị.
D. Sai số đơn vị và sai số dụng cụ.

Câu 6.2. Sai số ngẫu nhiên tuyệt đối của từng lần đo là:

A. Trị tuyệt đối của hiệu số giữa giá trị trung bình các lần đo và giá trị của mỗi lần đo của phép đo trực tiếp.
B. Tổng sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ.
C. Tỉ lệ phần trăm giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng đo.
D. Hiệu số giữa giá trị trung bình các lần đo và giá trị của mỗi lần đo của phép đo trực tiếp.

Câu 6.3. Sai số phép đo phân thành mấy loại?

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 6.4 Chọn đáp án sai:

A. Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng.
B. Sai số tuyệt đối của một hiệu bằng hiệu các sai số tuyệt đối của các số hạng.
C. Sai số tỉ đối của một thương bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số.
D. Sai số tỉ đối của một tích bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số.

Thông hiểu

Câu 7.1 Em hãy chọn đáp án đúng: Đâu là một phép đo gián tiếp?

A. Phép đo chiều dài của một cái hộp hình chữ nhật.
B. Phép đo chiều rộng của một cái hộp hình chữ nhật.
C. Phép đo chiều cao của một cái hộp hình chữ nhật.
D. Phép đo thể tích của một cái hộp hình chữ nhật.

Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lí 10 Cánh diều

A. NỘI DUNG ÔN TẬP KIẾN THỨC

+ Chương III: CHUYỂN ĐỘNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

+ Chương IV: BA ĐỊNH LUẬT NEWTON. MỘT SỐ LỰC TRONG THỰC TẾ

B. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP NỘI DUNG KIẾN THỨC

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I.1. Chương III. CHUYỂN ĐỘNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

1. Chuyển động thẳng biến đổi đều

a. Khái niệm về gia tốc.

b. Chuyển động thẳng biến đổi: định nghĩa chuyển động thẳng nhanh dần đều và chậm dần đều; mối tương quan giữa a và v .

c. Đồ thị vận tốc - thời gian.

d. Các phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều.

2. Rơi tự do

Định nghĩa, tính chất chuyển động và các công thức.

3. Chuyển động ném ngang

a. Quỹ đạo và tính chất chuyển động theo mỗi phương.

b. Các công thức trong chuyển động ném ngang.

I.2. Chương IV. BA ĐỊNH LUẬT NEWTON. MỘT SỐ LỰC TRONG THỰC TẾ

1. Ba định luật Newton

a. Nội dung và biểu thức và biểu thức của các định luật.

b. Phân biệt được hai lực bằng nhau và hai lực không bằng nhau.

2. Một số lực trong thực tiễn

a. Định nghĩa và đặc điểm của các lực: Trọng lực, lực ma sát, lực căng dây, lực đẩy Archimedes.

b. Hiểu được các đại lượng áp suất, khối lượng riêng.

II. BÀI TẬP

Tất cả các bài tập trong SGK và bài tập trong SBT thuộc phạm vi kiến thức đã nêu ở mục B.I.

A. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN VÀ BÀI TẬP TỰ LUẬN MINH HỌA

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1. Một vật chuyển động trên đoạn thẳng, tại một thời điểm vật có vận tốc v và gia tốc a. Chuyển động có

A. gia tốc a âm là chuyển động chậm dần đều.
B. gia tốc a dương là chuyển động nhanh dần đều.
C. a.v < 0 là chuyển động chậm dần đều.
D. vận tốc v âm là chuyển động nhanh dần đều.

Câu 2. Gia tốc là một đại lượng

A. đại số, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.
B. đại số, đặc trung cho tính không đổi của vận tốc.
C. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của thời gian.
D. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.

Câu 3. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều

A. có phương vuông góc với vectơ vận tốc.
B. có độ lón không đổi.
C. cùng hướng với vectơ vận tốc.
D. ngược hướng với vectơ vận tốc.

Câu 4. Chọn ý sai ?

Chuyển động thẳng nhanh dần đều có

A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
B. vận tốc tức thời là hàm số bậc nhất của thời gian.
C. tọa độ là hàm số bậc hai của thời gian.
D. gia tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.

................

II. TỰ LUẬN

Bài 1. Một vật có khối lương 2 kg được đặt trên mặt bàn. Lấy g = 9,8 m/s 2. Trọng lượng của vật bằng bao nhiêu?

Bài 2. Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 30 m. Vật này rơi chạm đất sau 3 s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lấy g = 10 m/s2. Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

Bài 3. Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54 km/h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000 N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại ?

Bài 4. Một lực có độ lớn 2 N tác dụng vào một vật có khối lượng 1 kg lúc đầu đứng yên. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2 s bằng bao nhiêu?

Bài 5. Một quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 90 km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05 s. Độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng bằng bao nhiêu?

Bài 6. Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1 = 2 m/s2, truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2 = 3m/s2. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m3 = m1 + m2 gia tốc là bao nhiêu ?

Bài 7. Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì vào ga Huế và hãm phanh chuyển động

chậm dần đều, sau 10 giây còn lại 54 km/h. Xác định quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại bằng bao nhiêu?

Bài 8. Một ôtô đang chạy trên đường cao tốc với vận tốc không đổi 72 km/h thì người lái xe thấy chướng ngại vật và bắt đầu hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy được 50 m thì vận tốc ôtô còn là 36 km/h. Hãy tính gia tốc của ôtô và khoảng thời gian để ôtô chạy thêm được 60m kể từ khi bắt đầu hãm phanh?

Bài 9. Một người đi xe đạp chuyển động nhanh dần đều đi được S = 24 m, S2 = 64 m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4 s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của xe đạp ?

Bài 10. Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 s xe đạt đến vận tốc 20 m/s. Tính gia tốc và vận tốc của xe ôtô sau 20 s kể từ lúc tăng ga?

Đánh giá

0

0 đánh giá