Dao động điều hòa: Lý thuyết và 20 bài tập vận dụng

177

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Dao động điều hòa: Lý thuyết và 20 bài tập vận dụng, tài liệu bao gồm có định nghĩa, công thức tính và các dạng bài tập, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Vật lí sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi. 

Dao động điều hòa: Lý thuyết và 20 bài tập vận dụng

1. Khái niệm.

     - Dao động cơ: là chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng ( vị trí hợp lực tác dụng lên vật bằng không). VD: chuyển động đung đưa của chiếc lá,...

     - Dao động tuần hoàn: là dao động cơ mà sau những khoảng thời gian bằng nhau vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ. Khi vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ thì vật thực hiện được một dao động toàn phần. Thời gian vật thực hiện một dao động toàn phần là một chu kỳ T. Số dao động toàn phần vật thực hiện được trong 1s là tần số f.

Dao động điều hòa - Lý thuyết Vật Lý 12 đầy đủ

     - VD: dao động của con lắc đồng hồ. Vị trí B: là vị trí cân bằng của con lắc.

Dao động điều hòa - Lý thuyết Vật Lý 12 đầy đủ

       +) Quá trình từ B → C → B: vật trở về cùng một vị trí nhưng không cùng chiều nên không phải là một dao động toàn phần.

       +) Quá trình B → C → B → A → B: là một dao động toàn phần.

    Dao động điều hòa: là dao động trong đó li đô (vị trí) của vật là một hàm côsin (hay sin) của thời gian.

2. Phương trình dao động điều hòa.

    Điểm P dao động điều hòa trên một đoạn thẳng từ -A đến A luôn có thể coi là hình chiếu của một điểm M chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω, trên đường tròn có đường kính là đoạn thẳng đó.

    CM:

Dao động điều hòa - Lý thuyết Vật Lý 12 đầy đủ

    Giả sử t = 0 vật ở vị trí M0 được xác đinh bằng góc φ

    Tại thời điểm t vị trí của M là (ωt + φ)

    Khi đó hình chiều P của M có tọa độ :

    x = A cos⁡(ωt + φ)

    Phương trình trên được gọi là phương trình của dao động điều hòa.

    Trong đó:

    x: Li độ của vật.

    A: Biên độ của vật ( giá trị lớn nhất của li độ).

    ω: tốc độ góc trong chuyển động tròn đều hay tần số góc trong dao động điều hòa.

Dao động điều hòa - Lý thuyết Vật Lý 12 đầy đủ

    ωt + φ: pha dao động tại thời điểm t.

    φ: pha ban đầu ( pha dao động tại thời điểm ban đầu).

3. Vận tốc, gia tốc của vật dao động điều hòa

    - Vận tốc v = x' = -Aω sin⁡(ωt + φ) = ωA cos⁡(ωt + φ + π/2)

    → Độ lớn vmax = ωA tại vị trí cân bằng x = 0; v = 0 tại vị trí biên x = ±A

    - Gia tốc a = v' = x"= -ω2A = -ω2 A cos⁡(ωt + φ) = ω2 A cos⁡(ωt+φ + π)

    → Độ lớn amax = ω2 A tại vị trí biên x = ±A; a = 0 tại vị trí cân bằng x = 0

    Nhận xét:

    - Mối quan hệ giữa các giá trị tức thời x, v, a.

       +) Vận tốc v sớm pha hơn li độ x một góc π/2:

Dao động điều hòa - Lý thuyết Vật Lý 12 đầy đủ

       +) Gia tốc a sớm pha hơn vận tốc v một góc π/2:

Dao động điều hòa - Lý thuyết Vật Lý 12 đầy đủ

       +) Gia tốc a và li độ x ngược pha: a = -ω2x

    - Đồ thị của dao động điều hòa: đều là một đường hình sin.

4. Các dạng bài tập Dao động điều hòa

Dạng 1: Xác định các đại lượng trong dao động điều hòa

Phương pháp

Xác định các đại lượng như biên độ A, vận tốc góc ω, chu kỳ, tần số, pha ban đầu, ... bằng cách đồng nhất với phương trình chuẩn của dao động điều hòa.

- Dao động điều hòa là dao động mà li độ của vật được biểu thị bằng hàm cosin hay sin theo thời gian.

Hoặc là nghiệm của phương trình vi phân: x’’ + ω2x = 0 có dạng như sau:

x = Acos(ωt + φ)

Trong đó:

x: Li độ, li độ là khoảng cách từ vật đến vị trí cân bằng ( Đơn vị độ dài)

A: Biên độ (li độ cực đại) ( Đơn vị độ dài)

ω: Vận tốc góc (rad/s)

ωt + φ: Pha dao động (rad/s) tại thời điểm t, cho biết trạng thái dao động của vật ( gồm vị trí và chiều )

φ: Pha ban đầu (rad) tại thời điểm t = 0s, phụ thuộc vào cách chọn gốc thời gian, gốc tọa độ.

φ, A là những hằng số dương;

- Phương trình vận tốc v (m/s)

v = x’ = v = - Aωsin(ωt + φ) = ωAcos(ωt + φ + π/2 )

→ vmax = ωA Tại vị trí cân bằng x = 0

vmin = 0 Tại 2 biên x = 2 hoặc x = -2.

Nhận xét: Trong dao động điều hoà vận tốc sớm pha hơn li độ góc π/2.

- Phương trình gia tốc a (m/s2)

a = v’ = x’’ = a = - ω2Acos(ωt + φ) = - ω2x = ω2Acos(ωt + φ + π/2)

→ amax = ω2A tại 2 biên

amin = 0 tại vtcb x = 0

Nhận xét: Trong dao động điều hoà gia tốc sớm pha hơn vận tốc góc π/2 và ngược pha với li độ.

- Chu kỳ: Vật Lý lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lý 12 có đáp án . Trong đó (t: thời gian; N là số dao động thực hiện trong khoảng thời gian t)

“Thời gian để vật thực hiện được một dao động hoặc thời gian ngắn nhất để trạng thái dao động lặp lại như cũ.”

- Tần số: Vật Lý lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lý 12 có đáp án

“Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một giây (số chu kỳ vật thực hiện trong một giây).”

Dạng 2: Mối quan hệ giữa x, v, a, f trong dao động điều hòa

Phương pháp

Dựa vào độ lệch pha giữa 2 đại lượng dao động điều hòa, ta thiết lập nên được mối quan hệ không phụ thuộc thời gian giữa chúng cho dưới bảng sau. Sử dụng các mối quan hệ này để giải quyết những bài toán tìm giá trị tức thời của x, v, a, F khi đã cho 1 trong các đại lượng x, v, a , F.

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

* Đồ thị biểu diễn các mối quan hệ độc lập với thời gian:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp ánVật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

* Hệ thức độc lập:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp ánVật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Chú ý: Việc áp dụng các phương trình độc lập về thời gian sẽ giúp chúng ta giải toán vật lý rất nhanh, do đó, học sinh cần học thuộc dựa vào mối quan hệ của từng đại lượng trong các công thức với nhau và phải vận dụng thành thạo cho các bài toán xuôi ngược khác nhau.

Với hai thời điểm t1, t2 vật có các cặp giá trị x1, v1 và x2, v2 thì ta có hệ thức tính ω, A và T như sau:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

* Vật ở VTCB: x = 0; |v|Max = ωA; |a|Min = 0.

   Vật ở biên: x = ± A; |v|Min = 0; |a|Max = ω2A.

* Sự đổi chiều và đổi dấu của các đại lượng:

   + x, a và F đổi chiều khi qua VTCB, v đổi chiều ở biên.

   + x, a, v và F biến đổi cùng T, f và

  • Dạng 3: Viết phương trình dao động điều hòa

  • Phương pháp

     

    - Tìm A:Vật Lý lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lý 12 có đáp án

    Trong đó:

    - L là chiều dài quỹ đạo của dao động

    - S là quãng đường vật đi được trong một chu kỳ

    - Tìm ω:Vật Lý lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lý 12 có đáp án

    - Tìm φ

    Cách 1: Dựa vào t = 0 ta có hệ sau:

    Vật Lý lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lý 12 có đáp án

    (Lưu ý: v.φ < 0)

    Cách 2: Sử dụng vòng tròn lượng giác (VLG)

    Góc Φ là góc hợp bởi giữa trục Ox và OM tại thời điểm ban đầu.

    Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

    Bước 3: Thay kết quả vào phương trình: x = Acos(ωt + Φ ) được phương trình dao động điều hòa của vật.

  • Dạng 4: Tìm thời điểm vật qua vị trí x lần thứ n

  • Phương pháp

    - Phương trình dao động có dạng: x = Acos(ωt + φ) cm.

    - Phương trình vận tốc có dạng: v = -ωAsin(ωt + φ) cm/s.

    Phương pháp chung:

    a) Khi vật qua li độ x1 thì:

    x1 = Acos(ωt + φ) ⇒ cos(ωt + φ) = Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án = cosb ⇒ ωt + φ = ±b + k2π

    + Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án với k ∈ N khi b – φ > 0 (v < 0) vật qua x0 theo chiều âm.

    + Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án với k ∈ N* khi –b – φ < 0 (v > 0) vật qua x0 theo chiều dương.

    Kết hợp với điều kiện của bài toán ta loại bớt đi một nghiệm.

    Lưu ý : Ta có thể dựa vào “ mối liên hệ giữa DĐĐH và CĐTĐ ”. Thông qua các bước sau:

    Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

    • Bước 1: Vẽ đường tròn có bán kính R = A (biên độ) và trục Ox nằm ngang.

    • Bước 2: – Xác định vị trí vật lúc t = 0 thì Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

                  - Xác định vị trí vật lúc t (x1 đã biết)

    • Bước 3: Xác định góc quét Δφ = Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án = ?

    • Bước 4: Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

    b) Khi vật đạt vận tốc v1 thì:

    Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

    Lưu ý:

    + Đề ra thường cho giá trị n nhỏ, còn nếu n lớn thì tìm quy luật để suy ra nghiệm thứ n.

    + Có thể giải bài toán bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển động tròn đều.

    + Dùng sơ đồ này có thể giải nhanh về thời gian chuyển động, quãng đường đi được trong thời gian Δt, quãng đường đi tối đa, tối thiểu….

    + Có thể áp dụng được cho dao động điện, dao động điện từ.

    + Khi áp dụng cần có kỹ năng biến đổi thời gian đề cho Δt liên hệ với chu kỳ T. và chú ý chúng đối xứng nhau qua gốc tọa độ.

  • Dạng 5: Tìm li độ của vật tại thời điểm t

  • a) Tìm li độ và hướng chuyển động.

    Vật chuyển động về vị trí cân bằng là nhanh dần (không đều) và chuyển động ra xa vị trí cân bằng là chậm dần (không đều).

    Cách 1:

    Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

    + v(t0) > 0: Vật đi theo chiều dương (x đang tăng).

    + v(t0) < 0: Vật đi theo chiều âm (x đang giảm).

    Cách 2:

    Xác định vị trí trên vòng lượng giác ở thời điểm t0: ϕ = ωt0 + φ.

    Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

    Hạ M xuống trục Ox ta được vị trí của vật ở thời điểm t0.

    Nếu véctơ quay thuộc nửa trên vòng tròn lượng giác thì hình chiếu chuyển động theo chiều âm (li độ đang giảm).

    Nếu véctơ quay thuộc nửa dưới vòng tròn lượng giác thì hình chiếu chuyển động theo chiều dương (li độ đang tăng).

    Vậy li độ dao động điều hòa: x = A.cosϕ(t0) = A.cos(ωt0 + φ)

    Vận tốc dao động điều hòa: v = x’ = -ωAsin ϕ(t0) = - ωAsin(ωt0 + φ).

  • Dạng 6: Tìm quãng đường, quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất (smax, smin) vật đi được

  • Phương pháp

    a) Loại 1: Bài toán xác định quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian Δt.

    Chú ý:

        + Trong thời gian t = 1T vật đi được quãng đường S = 4A

        + Trong thời gian nửa chu kỳ T vật đi được quãng đường S = 2A

    Bước 1: Xác định vị trí hoặc thời điểm t1, t2 cho trước trên đường tròn. Tìm Δt, Δt = t2 - t1.

    Bước 2: Tách Δt = n.T + t* ⇔ Δφ = n.vong + φ*

    Bước 3: Tìm quãng đường. S = n.4.A + S*.

    Căn cứ vào vị trí và chiều chuyển động của vật tại t1 và t2 để tìm ra S3

    Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

    b) Loại 2: Bài toán xác định Smax - Smin vật đi được trong khoảng thời gian Δt (Δt < T/2 )

    Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

    Nhận xét:

        + Quãng đường max đối xứng qua VTCB

        + Quãng đường min thì đối xứng qua biên

    BẢNG TÍNH NHANH CÁC GIÁ TRỊ CỰC ĐẠI – CỰC TIỂU CỦA QUÃNG ĐƯỜNG

    Δt T/6 T/4 T/3 T/2 2T/3 3T/4 5T/6 T
    Smax A A√2 A√3 2A 2A + A 2A + A√2 2A + A√3 4A
    Smin 2A - A√3 2A - A√2 A 2A 4A - A√3 4A - A√2 3A 4A
  • Dạng 7: Tốc độ trung bình và vận tốc trung bình trong dao động điều hòa

  •  Phương pháp

    a) Tổng quát:

    v = S/t

    Trong đó:

    - S: quãng đường đi được trong khoảng thời gian t

    - t: là thời gian vật đi được quãng đường S

    b. Bài toán tính tốc độ trung bình cực đại của vật trong khoảng thời gian t:

    vmax = Smax/t

    c. Bài toán tính tốc độ trung bình nhỏ nhất vật trong khoảng thời gian t.

    vmin = Smin/t

    d. Vận tốc trung bình

    vtb = Δx/t

    Trong đó:

    Δx: là độ biến thiên độ dời của vật

    t: thời gian để vật thực hiện được độ dời Δx

  • Dạng 8: Phương pháp đường tròn hỗn hợp trong dao động điều hòa

  •  Phương pháp

    Cùng một dao động: x = Acos(ωt + φ)

    v = vmaxcos(ωt + φ + π/2 ), vmax = Aω.

    a = amaxcos(ωt + φ + π ), amax = Aω2.

    F = Fmaxcos(ωt + φ + π), Fmax = m.amax = mω2A.

    Biểu diễn các đại lượng dao động điều hòa trên cùng một đường tròn có 2 cách là đa điểm hoặc đa trục. Tùy vào từng bài toán mà ta áp dụng đường tròn nào cho phù hợp.

    Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án
  • Dạng 9: Tìm thời gian ngắn nhất, lớn nhất vật đi qua li độ, vật có vận tốc, gia tốc

  • a) Bài toán tính khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x1 đến x2

    Phương pháp 1: Phương pháp đường tròn lượng giác (khi x có giá trị đặc biệt)

    Ta dùng mối liên hệ giữa DĐĐH và CĐTĐ đều để tính. Khi vật dao động điều hoà từ x1 đến x2 thì tương ứng với vật chuyển động tròn đều từ M đến N (chú ý x1 và x2 là hình chiếu vuông góc của M và N lên trục Ox.

    Thời gian ngắn nhất vật dao động đi từ x1 đến x2 bằng thời gian vật chuyển động tròn đều từ M đến N

    Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

    Ta vận dụng:

    Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

    Ta làm theo các bước sau:

    * Bước 1: Vẽ đường tròn có bán kính R = A (biên độ) và trục Ox nằm ngang

    Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

    * Bước 2 :

    – Xác định vị trí vật lúc t = 0 thì Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

    – Xác định vị trí vật lúc t (xt đã biết)

    * Bước 3 : Xác định góc quét Δφ = ?

    * Bước 4 : Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

    Phương pháp 2:

    Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

    Ngoài ra, nếu vị trí x* là những vị trí đặc biệt, ví dụ như Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án … thì ta phải ghi nhớ bảng phân bố thời gian và những thời gian đặc biệt nó sẽ giúp chúng ta giải bài toán trắc nghiệm rất nhanh chóng và chính xác.

    Các khoảng thời gian ngắn nhất đặc biệt:

    Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

    Vật 2 lần liên tiếp đi qua Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án thì Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án .

  • Dạng 11: Bài toán liên quan đến số lần hai vật gặp nhau

  • Phương pháp

    a) Dạng bài toán liên quan đến số lần hai vật gặp nhau.

    Phương pháp:

    Cách nhớ nhanh số lần hai vật gặp nhau của 2 vật dao động điều hòa có cùng tần số góc nhưng không cùng biên độ.

    Hai vật phải cùng vị trí cân bằng O, biểu diễn bằng hai đường tròn đồng tâm (hình vẽ). Khi gặp nhau thì hình chiếu của hai vecto quay Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án biểu diễn chúng trên trục hoành trùng nhau. Tức là MN luôn vuông góc với trục Ox tại thời điểm gặp nhau.

    Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

    Giả sử lần gặp nhau ban đầu hai chất điểm ở vị trí có tọa độ x vào thời điểm t1.

    Vì hai dao động cùng tần số nên tại mọi thời điểm góc MON luôn không đổi và bằng: Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án (trong đó φ1, φ2 lần lượt là pha ban đầu dao động của vật M và vật N) và tam giác MON luôn cùng quanh O với tốc độ góc ω. Do đó từ vòng tròn lượng giác, ta nhận thấy rằng cứ sau khoảng thời gian T/2 thì ∆MON lại có cạnh MN vuông góc với OX, tức là hai vật lại gặp nhau.

    + Vậy khoảng thời gian liên tiếp để chúng gặp nhau là T/2.

    * Đầu tiên ta tìm khoảng thời gian nhỏ nhất từ lúc t = 0 đến khi hai vật gặp nhau bằng hình học:

    Sử dụng định lý Hàm số cosin trong tam giác MON ta tính được cạnh MN

    Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

    Sử dụng định lý hàm số sin (hoặc dùng định lý hàm số côsin) ta tìm được góc α

    Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

    Như vậy ta tìm được pha dao động của N tại thời điểm gặp nhau:

    Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án (vì sau một nữa vòng ta lại có thời điểm gặp nhau, lấy dấu (+) nếu vật 2 nhanh pha hơn vật 1, lấy dấu (-) cho trường hợp vật 2 chậm pha hơn vật 1)

    Ta có: Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án , ta tìm được nghiệm t dương nhỏ nhất là tm.

    Vậy số lần gặp nhau sau thời thời gian t được xác định như sau:

    Phân tích: t = tm + n.T/2 + ∆tm (0 < ∆tm < T/2).

    Vậy số lần gặp nhau là: n + 1 lần.

    b. Các trường hợp gặp nhau của hai vật dao động cùng tần số, khác biên độ.

    Phương pháp:

    Có hai vật dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song, sát nhau, với cùng một chu kì. Vị trí cân bằng của chúng sát nhau.

    Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

    Biên độ dao động tương ứng của chúng là A1 và A2 (giả sử A1 > A2). Tại thời điểm t = 0, chất điểm thứ nhất có li độ x1 chuyển động theo chiều dương, chất điểm thứ hai có li độ x2 chuyển động theo chiều dương.

    1. Hỏi sau bao lâu thì hai chất điểm gặp nhau? Chúng gặp nhau tại li độ nào?

    2. Với điều kiện nào thì khi gặp nhau, hai vật chuyển động cùng chiều? Ngược chiều? Tại biên?

    Có thể xảy ra các khả năng sau (với Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án , c là độ dài của cạnh MN):

    Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

    c. Các trường hợp đặc biệt:

    Hai vật dao động cùng tần số, vuông pha nhau (độ lệch pha Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án )

    - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa chúng có dạng elip.

    - Kết hợp với: Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án , suy ra: Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

    Đặc biệt: Khi A = A1 = A2 (hai vật có cùng biên độ hoặc một vật ở hai thời điểm khác nhau), ta có: Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án (lấy dấu + khi k lẻ và dấu – khi k chẵn).

  • Dạng 12: Bài toán Hai vật dao động điều hòa khác tần số cùng biên độ

  • Phương pháp

    a) Xác định khoảng thời gian ngắn nhất để 2 vật cùng trở lại trạng thái lúc đầu:

    Gọi n1 và n2 là số dao động toàn phần mà 2 vật thực hiện được cho đến lúc trở lại trạng thái đầu.

    Thời gian từ lúc xuất phát đến lúc trở lại trạng thái đầu là: Δt = n1T1 = n2T2. (n1, n2 ∈ N*).

    Tìm n1min, n2min thoả mãn biểu thức trên ⇒ giá trị Δtmin cần tìm.

    b) Xác định khoảng thời gian ngắn nhất để 2 vật vị trí có cùng li độ.

    Xác định pha ban đầu φ của hai vật từ điều kiện đầu x0 và v.

    Giả sử T1 > T2 nên vật 2 đi nhanh hơn vật 1, chúng gặp nhau tại x1

    Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

    Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

  • Dạng 13: Tìm số lần vật đi qua vị trí có li độ x, có vận tốc v từ thời điểm t1 đến t2

  • Phương pháp

    * Giải phương trình lượng giác được các nghiệm

    * Từ t1 < t ≤ t2 ⇒ Phạm vi giá trị của (với k ∈ Z)

    * Tổng số giá trị của k chính là số lần vật đi qua vị trí đó.

    Lưu ý:

    + Có thể giải bài toán bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển động tròn đều.

    + Trong mỗi chu kỳ (mỗi dao động) vật qua mỗi vị trí biên 1 lần còn các vị trí khác 2 lần.

5. Bài tập vận dụng

Câu 1. Một chất điểm tham gia đồng thời 2 dao động điều hòa cùng phương trên trục Ox có phương trình x1 = 2√3sinωt (cm) và x2 = A2cos(ωt + φ2) (cm). Phương trình dao động tổng hợp x = 2cos(ωt + φ)(cm), với φ2 - φ = π/3. Biên độ và pha ban đầu của dao động thành phần 2 là:

A. A2 = 4 cm; φ2 = π/6

B. A2 = 4 cm; φ2 = π/3

C. A2 = 2√3 cm; φ2 = π/4

D. A2 = 4√3 cm; φ2 = π/3

Lời giải:

Viết lại phương trình dao động của thành phần 1:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Câu 2. Cho hai dao động điều hoà cùng phương: x1 = 2cos(4t + φ1)cm và x2 = 2cos(4t + φ2)cm. Với 0 ≤ φ2 - φ1 ≤ π. Biết phương trình dao động tổng hợp x = 2 cos (4t + π/6) cm. Pha ban đầu φ1 là:

A. π/2      B. -π/3     C. π/6       D. -π/6

Lời giải:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Câu 3. Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình li độ x = 3cos(πt – 5π/6) (cm). Biết dao động thứ nhất có phương trình li độ x1 = 5cos(πt + π/6) (cm). Dao động thứ hai có phương trình li độ là

A. x2 = 8cos(πt + π/6) cm

B. x2 = 2cos(πt + π/6) cm

C. x2 = 2cos(πt – 5π/6) cm

D. x2 = 8cos(πt – 5π/6) cm

Lời giải:

Nhận xét: ta thấy biên độ và pha đều cho rõ ràng nên cách giải nhanh nhất là dùng máy tính.

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Câu 4. Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động có các phương trình: x1 = A1cos(ωt + π/2) (cm); x2 = 5 cos(ωt + φ)(cm). Phương trình dao động tổng hợp là x = 5√3cos(ωt + π/3). Giá trị của A1 bằng

A. 5,0 cm hoặc 2,5 cm.

B. 2,5√3 cm hoặc 2,5 cm

C. 5,0 cm hoặc 10 cm

D. 2,5√3 cm hoặc 10 cm

Lời giải:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Áp dụng định lý hàm số cosin cho tam giác OA1A

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Câu 5. Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động có các phương trình: x1 = A1cos(ωt + π/2) (cm); x2 = 5 cos(ωt + φ)(cm). Phương trình dao động tổng hợp là x = 5√3cos(ωt + π/3). Giá trị của A1 bằng

A. 5,0 cm hoặc 2,5 cm.

B. 2,5√3 cm hoặc 2,5 cm

C. 5,0 cm hoặc 10 cm

D. 2,5√3 cm hoặc 10 cm

Lời giải:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Câu 6. Cho hai dao động điều hoà cùng phương: x1 = 2cos(4t + φ1)cm và x2 = 2cos(4t + φ2)cm. Với 0 ≤ φ2 - φ1 ≤ π. Biết phương trình dao động tổng hợp x = 2cos(4t + π/6) cm. Pha ban đầu φ1 là:

A. π/2     B. -π/3     C. π/6     D. -π/6

Lời giải:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Chọn D

Câu 7. Hai dao động cùng phương lần lượt có phương trình x1 = A1cos(πt + π/6)(cm) và x2 = 6cos(πt - π/2) (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình x = Acos(πt + φ) (cm). Thay đổi A1 cho đến khi biên độ A đạt giá trị cực tiểu thì

A. φ = -π/6 rad     B. φ = π rad

C. φ = -π/3 rad      D. φ = 0 rad

Lời giải:

Vẽ giản đồ như hình vẽ.

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Theo định lí hàm sin:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

⇒ A đạt giá trị cực tiểu khi sin(π/6 - φ) = 1

Do đó φ = -π/3

Câu 8. Cho hai phương trình dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình x1 = A1cos(4πt - π/6) cm và x2 = A2cos(4πt - π) cm. Phương trình dao động tổng hợp x = 9cos(4πt - φ) cm. Biết biên độ A2 có giá trị cực đại. Giá trị của A1 và phương trình dao động tổng hợp là:

A. x = 9√2cos(4πt - π/4) cm

B. x = 9√2cos(4πt + 3π/4) cm

C. x = 9cos(4πt - 2π/3) cm

D. x = 9cos(4πt + π/3) cm

Lời giải:

Vẽ giản đồ vectơ

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Dựa vào giản đồ vectơ. Áp đụng định lý hàm số sin

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Từ (1) ⇒ khi α = 90°: A2 = A/(1/2) = 2A = 18 cm

Tam giác OAA2 vuông tại A, nên ta có:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Xác định pha ban đầu tổng hợp

Dựa vào giản đồ vec tơ: φ = π/2 + π/6 = 2π/3

Vậy phương trình dao động tổng hợp là: C. x = 9cos(4πt - 2π/3) cm

Câu 9. Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động x1 = A1cos(ωt + π/3) cm và x2 = A2cos(ωt - π/2) cm. Phương trình dao động tổng hợp của hai dao động này là: x = 6cos(ωt + φ) cm. Biên độ A1 thay đổi được. Thay đổi A1 để A2có giá trị lớn nhất. Tìm A2max?

A. 16 cm     B. 14 cm     C. 18 cm     D. 12 cm

Lời giải:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Độ lệch pha giữa 2 dao động: Δφ = 5π/6 rad không đổi.

Biên độ của dao động tổng hợp A = 6 cm cho trước.

Biểu diễn bằng giản đồ vectơ như hình vẽ

Ta có:Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Vì α, A không đổi nên A2 sẽ lớn nhất khi sinβ lớn nhất tức là góc β = 90°.

Khi đó

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Câu 10. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, theo các phương trình x1 = 3cos(4t + π/2) cm và x2 = A2cos(4t) cm. Biết khi động năng của vật bằng một phần ba năng lượng dao động thì vật có tốc độ 8√3 cm/s. Biên độ A2 bằng

A. 1,5 cm      B. 3 cm      C. 3√2 cm     D. 3√3 cm.

Lời giải:

Ta có

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Câu 11. Một vật thực hiện đồng thời 3 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình là x1, x2, x3. Biết x12 = 6cos(πt + π/6) cm; x23 = 6cos(πt + 2π/3) cm; x13 = 6√2cos(πt + π/4) cm. Khi li độ của dao động x1 đạt giá trị cực đại thì li độ của dao động x3 là:

A. 0 cm       B. 3 cm     C. 3√2 cm     D. 3√6 cm

Lời giải:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Ta thấy x3 sớm pha hơn x1 góc π/2 ⇒ x1 max thì x3 = 0.

Câu 12. Hai vật dao động điều hòa với phương trình x1 = A1cos20πt (cm), x2 = A2cos20πt (cm). Tính từ thời điểm ban đầu, thì cứ sau 0,125s thì khoảng cách 2 vật lại bằng A1. Biên độ A2 

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Lời giải:

+ Điều kiện để khoảng cách giữa hai vật là A1 thì A2 > A1, lúc đó phương trình khoảng cách: Δx = x2 – x1 = (A2 – A1)cos20πt1    (⋇)

+ Ở thời điểm t1 + 0,125s có:

(A2 – A1)cos20π(t1 + 0,125) = A1 ⇔ (A2 – A1)cos(20πt1 + 2,5π) = A1      (⋇⋇)

+ Từ (⋇) và (⋇⋇): tan20πt1 = 1 ⇒ tan20πt1 = √2/2 thay vào (⋇) ta có được: Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Câu 13. Hai chất điểm M và N dao động điều hòa cùng chu kì T = 4s dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của M và N đều ở trên cùng một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa M và N theo phương Ox là 10 cm. Tại thời điểm t1 hai vật đi ngang qua nhau, hỏi sau thời gian ngắn nhất là bao nhiêu kể từ thời điểm t1 khoảng cách giữa chúng bằng 5√2 cm

A. 1 s     B. 1/3 s      C. 1/2 s      D. 1/6 s

Lời giải:

+ Chọn gốc thời gian là thời điểm hai vật đi ngang qua nhau thì phương trình khoảng cách giữa hai vật có thể chọn Δx = x2 - x1 = 10sin(0,5πt) cm

+ Thời gian ngắn nhất để hai vật cách nhau 5 cm là thời gian ngắn nhất đi từ Δx = 0 đến Δx = 5 cm là: T/8 = 1/2 s.

Câu 14. Cho hai phương trình dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình x1 = A1cos(4πt - π/6) cm và x2 = A2cos(4πt - π) cm. Phương trình dao động tổng hợp x = 9cos(4πt - φ) cm. Biết biên độ A2 có giá trị cực đại. Giá trị của A1; A2 và φ là:

A. A1 = 9√3 cm; A2 = 18 cm; φ = -2π/3 rad

B. A1 = 9 cm; A2 = 9√3 cm; φ = π/3 rad

C. A1 = 9√3 cm; A2 = 9 cm; φ = 2π/3 rad

D. A1 = 9 cm; A2 = 18 cm; φ = -π/3 rad

Lời giải:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Độ lệch pha giữa thành phần tổng hợp với

Thành phần thứ hai: φ - φ2 = -π/3 + π/2 = π/6

Theo định lý hàm sin:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Ta lại có: A12 = A2 + A22 - 2AA2cos(φ - φ2) ⇔ A22 - 2A1A2cos(π/6) = 0

⇒ A2 = √3A1 = 10√3 cm. Chọn A.

Câu 15. (ĐH 2014) Cho hai dao động điều hòa cùng phương với các phương trình lần lượt là x1 = A1cos(ωt + 0,35) cm và x2 = A2cos(ωt - 1,57) cm . Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình là x = 20cos(ωt + φ). Giá trị cực đại của (A1 + A2) gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 25 cm     B. 20 cm     C. 40 cm     D. 35 cm

Lời giải:

Theo bài ra:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Áp dụng định lí hàm số sin:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

⇒ ΔOMB cân tại M

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án. Chọn D

Câu 16. (Trích đề thi thử chuyên Hà Tĩnh lần 2 năm 2013): Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ bằng trung bình cộng của hai biên độ thành phần và lệch pha so với dao động thành phần thứ nhất là 90°. Độ lệch pha của hai dao động thành phần đó là:

A. 120°     B. 126,9°     C. 105°     D. 143,1°

Lời giải:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Áp dụng định lý hàm sin:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Chọn B

Câu 17: Một vật thực hiện đồng thời 3 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình là x1, x2, x3. Biết x12 = 6cos(πt + π/6) cm; x23 = 6cos(πt + 2π/3) cm; x13 = 6√2cos(πt + 5π/12) cm. Tính x biết x2 = x12 + x32

A. 6√2 cm     B. 12 cm      C. 24 cm     D. 6√3 cm

Lời giải:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Sử dụng máy tính fx 570Es (plus) ta được:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Chọn A

Câu 18. Cho ba vật dao động điều hòa cùng tần số, cùng khối lượng, dao động trên những trục song song kề nhau và song song với trục Ox với phương trình lần lượt x1 = Acos(ωt + φ1) cm, x2 = Acos(ωt + φ2) cm và x3 = Acos(ωt + φ3) cm. Biết tại mọi thời điểm thì động năng của chất điểm thứ nhất luôn bằng thế năng của chất điểm thứ hai và li độ của ba chất điểm thỏa mãn hệ thức -x12 = x2.x3. Tại thời điểm mà khoảng cách giữa x2 và x3 bằng 2A/√3 thì tỉ số giữa động năng của chất điểm thứ nhất so với chất điểm thứ ba là

A. 9/11     B. 11/9     C. 9/4     D. 4/9

Lời giải:

+ Ta có Eđ1 = Et2 ⇔ mω2(A2 - x12) = mω2x22 ⇔ x12 + x22 = A2

+ Tại mọi thời điểm : -x12 = x2.x3 ⇒ x22 - A2 = x2x3 ⇔ x2(x2 - x3) = A2

+ Khi khoảng cách giữa hai chất điểm 2 và 3 là 2A/√3 ta có :

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Chọn A

Câu 19. Một chất điểm tham gia đồng thời ba dao động điều hòa có phương trình x1 = 2cos(ωt) cm; x2 = 2cos(ωt + φ2) cm và x3 = 2cos(ωt + φ3) cm với φ3 ≠ φ2 và 0 ≤ φ3; φ2 ≤ π. Dao động tổng hợp của x1 và x2 có biên độ là 2 cm, dao động tổng hợp của x1 và x3 có biên độ 2√3 cm. Độ lệch pha giữa hai dao động x2 và x3 

A. 5π/6      B. π/3     C. π/2      D. 2π/3

Lời giải:

Nhận thấy biên độ các dao động thành phần bằng nhau nên:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Chọn B

Câu 20. Hai vật dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2). Gọi x(+) = x1 + x2 và x(-) = x1 - x2. Biết rằng biên độ dao động của x(+) gấp 3 lần biên độ dao động của x(-). Độ lệch pha cực đại giữa x1 và x2 gần nhất với giá trị nào sau đây ?

A. 50°     B. 40°     C. 30°     D. 60°

Lời giải:

+ Ta có:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

+ Mà: A(+) = 3A(-) ⇒ 20A1A2cosΔφ = 8(A12 + A22) ≥ 16A12

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Vậy giá trị gần nhất với Δφmax là 40°. Chọn B

Câu 21. (Chuyên Lương Văn Tụy – Ninh Bình lần 2/2016) Ba chất điểm M1, M2 và M3 dao động điều hòa trên ba trục tọa độ song song cách đều nhau với các gốc tọa độ tương ứng O1, O2 và O3 như hình vẽ. Khoảng cách giữa hai trục tọa độ liên tiếp là a = 2 cm. Biết rằng phương trình dao động của M1 và M2 là x1 = 3cos2πt (cm) và x2 = 1,5cos(2πt + π/3) (cm). Ngoài ra, trong quá trình dao động, ba chất điểm luôn luôn thẳng hàng với nhau. Khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm M1 và M3 gần giá trị nào nhất sau đây?

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

A. 6,56 cm

B. 5,20 cm

C. 5,57 cm

D. 5,00 cm

Lời giải:

+ Điều kiện để 3 chất điểm luôn thẳng hàng là: x2 = (x1 + x3)/2

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

+ Khoảng cách cực đại giữa hai chất điểm M1 và M3 là:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Chọn A

Câu 22. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số và có dạng phương trình x1 = √3cos(4t + φ1) cm, x2 = 2cos(4t + φ2) cm với 0 ≤ φ1 − φ2 ≤ π. Biết phương trình dao động tổng hợp x = cos(4t + π/6) cm. Giá trị φ1 

A. 2π/3     B. –π/6       C. π/6     D. −2π/3

Lời giải:

Ta có 1 = 3 + 4 + 2(√3).2.cosΔφ

⇒ Δφ = 5π/6 = φ1 - φ2

⇒ φ2 = φ1 - 5π/6

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Câu 23. Cho hai dao động điều hoà cùng phương có phương trình dao động lần lượt là x1 = 3√3sin(5πt + π/2)(cm) và x2 = 3√3sin(5πt - π/2)(cm). Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên bằng

A. 0 cm     B. 3 cm     C. 63 cm     D. 33 cm

Lời giải:

Hai dao động trên ngược pha nhau vì Δφ = φ21 = -π nên biên độ dao động tổng hợp sẽ là: A = |A2 - A1| = 0.

Câu 24. Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x1 = 3cos10t (cm) và x2 = 4sin(10t + π/2)(cm). Gia tốc của vật có độ lớn cực đại bằng

A. 7 m/s2     B. 3 m/s2     C. 6 m/s2     D. 13 m/s2

Lời giải:

Đưa phương trình li độ của dao động thứ 2 về dạng chuẩn theo cos: x2 = 4sin(10t + π/2) = 4cos(10t)

Từ đây ta thấy rằng: hai dao động trên cùng pha vì thế biên độ dao động tổng hợp: A = A1 + A2 = 3 + 4 = 7 (cm)

Gia tốc có độ lớn cực đại: amax = ω2A = 100.7 = 700 cm/s2 = 7 m/s2

Câu 25. Dao động của một chất điểm có khối lượng 100 g là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình li độ lần lượt là x1 = 5cos(10t) và x2 = 10cos(10t) (x1 và x2 tính bằng cm, t tính bằng s). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của chất điểm bằng

A. 0,1125 J     B. 225 J     C. 112,5 J     D. 0,225 J

Lời giải:

Hai dao động trên cùng pha vì thế biên độ dao động tổng hợp: A = A1 + A2 = 5 + 10 = 15 cm

Cơ năng của chất điểm: E = (1/2).m.ω2A2 = (1/2). 0,1. 102.0,152 = 0,1125 J

Câu 26. Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x1 = 4cos(10t + π/4)(cm) và x2 = 3cos(10t - 3π/4)(cm). Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là

A. 100 cm/s     B. 50 cm/s

C. 80 cm/s     D. 10 cm/s

Lời giải:

Ta có: Δφ = φ21 = (-3π/4)-π/4 = -π ⇒ hai dao động trên ngược pha

Biên độ dao động tổng hợp: A = |A1 - A2| = 1 cm

Vận tốc của ở VTCB là: vVTCB = vmax = ωA = 10.1 = 10 cm/s . Chọn D

Câu 27. Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = Acosωt và x2 = Asinωt. Biên độ dao động của vật là

A. √3A     B. A     C. √2A     D. 2A

Lời giải:

Chuyển phương trình của thành phần thứ 2 về dạng chuẩn theo cos: x2 = Asinωt = Acos(ωt - π/2)

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Câu 28. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ bằng nhau và bằng A nhưng pha ban đầu lệch nhau π/3 rad. Dao động tổng hợp có biên độ là

A. 1 A     B. √2A     C. 2A     D. √3A

Lời giải:

Biên độ dao động tổng hợp:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Theo bài ra thì hai dao động lệch pha nhau π/3 nên cos(φ1 - φ2) = cos(π/3) = 1/2

Vì thế biên độ dao động sẽ là:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Câu 29. Một vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình: x1 = √3cos(ωt - π/2) cm, x2 = cos(ωt) cm. Phương trình dao động tổng hợp:

A. x = 2√2cos(4πt - π/4) cm

B. x = 2√2cos(4πt + 3π/4) cm

C. x = 2cos(4πt - π/3) cm

D. x = 2cos(4πt + π/3) cm

Lời giải:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Câu 30. Một vật tham gia đồng thời ba dao động điều hòa cùng phương với các phương trình: x1 = 5cos5πt (cm); x2 = 3cos(5πt + π/2) (cm) và x3 = 8cos(5πt - π/2) (cm). Xác định phương trình dao động tổng hợp của vật.

A. x = 5√2cos(5πt - π/4) cm

B. x = 5√2cos(5πt + 3π/4) cm

C. x = 5cos(5πt - π/3) cm

D. x = 5cos(5πt + 2π/3) cm

Lời giải:

Cách 1: Ta có: x1 = 3sin(5πt + π/2) (cm) = 3cos5πt (cm)

x2 và x3 ngược pha nên: A23 = 8 - 3 = 5 ⇒ x23 = 5cos(5πt - π/2) (cm)

x1 và x23 vuông pha. Vậy: x = x1 + x2 + x3 = 5√2cos(5πt - π/4) (cm)

Cách 2: Với máy FX570ES:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Câu 31. Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có biểu thức x = 5√3cos(6πt + π/2) (cm). Dao động thứ nhất có biểu thức là x1 = 5cos(6πt + π/3)(cm). Tìm biểu thức của dao động thứ hai.

A. x2 = 5√2cos(6πt - π/4) cm

B. x2 = 5√2cos(6πt + 3π/4) cm

C. x2 = 5cos(6πt - π/3) cm

D. x2 = 5cos(6πt + 2π/3) cm

Lời giải:

Cách 1:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Cách 2: Với máy FX570ES :

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Đánh giá

0

0 đánh giá