Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Hóa học gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (Phần 16)
Câu 47: Quan sát Hình 6.4a, em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride. Nêu một số ứng dụng của sodium chloride trong đời sống.
Lời giải:
Mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride:
Khi nguyên tử sodium (Na) kết hợp với nguyên tử chlorine (Cl), nguyên tử Na nhường 1 electron tạo thành ion dương, kí hiệu là Na+, đồng thời nguyên tử Cl nhận 1 electron từ nguyên tử Na tạo thành ion âm, kí hiệu Cl-. Ion Na+ và Cl- hút nhau tạo phân tử sodium chloride (NaCl).
Một số ứng dụng của sodium chloride trong đời sống:
- Trong công nghiệp:
+ Sodium chloride dùng sản xuất giấy, thuốc nhuộm;…
+ Sử dụng trong công nghiệp dệt may và sản xuất vải, sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa.
+ Nguyên liệu ban đầu để sản xuất chlorine và xút.
+ Trong công nghiệp sản xuất giày da, người ta sử dụng sodium chloride để bảo vệ da.
+ Trong sản xuất cao su, sodium chloride được dùng để làm trắng các loại cao su.
+ Trong dầu khí, sodium chloride là thành phần quan trọng trong dung dịch khoan giếng.
+ Từ sodium chloride có thể chế ra các loại hóa chất dùng trong các ngành khác như sản xuất nhôm, đồng, thép, điều chế nước Javen, … bằng cách điện phân nóng chảy hoặc điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn.
- Trong nông nghiệp và trong đời sống:
+ Giúp cân bằng sinh lí trong cơ thể con người, gia súc, gia cầm, …
+ Cung cấp thêm vi lượng khi trộn với các loại phân hữu cơ để tăng hiệu quả của phân bón;
+ Sodium chloride có tính hút ẩm, do đó được sử dụng để bảo quản thực phẩm, nó làm tăng áp suất thẩm thấu khiến vi khuẩn mất nước và chết.
+ Sodium chloride dùng để ướp thực phẩm tươi sống như tôm, cá, … để không bị ươn, ôi trước khi thực phẩm được nấu, vận chuyển đi xa, …
- Trong y tế:
+ Sát trùng vết thương;
+ Pha huyết thanh, thuốc tiêu độc và một số loại thuốc khác để chữa bệnh,
+ Cung cấp muối khoáng cho cơ thể;
+ Khử độc, thanh lọc cơ thể, làm đẹp da, chữa viêm họng, hôi miệng …
Xem thêm các bài tập thường gặp môn Hóa học hay, chọn lọc khác:
Câu 1:Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra:.....
Câu 2: Cân bằng phương trình hoá học sau:.....
Câu 3: Cân bằng phương trình hoá học sau:.....
Câu 4: Hoàn thành và cân bằng sơ đồ phản ứng sau:....
Câu 5: Cân bằng phương trình: FexOy + O2 → Fe2O3.....
Câu 6: Fructozơ + H2 Sobitol đúng hay sai?.....
Câu 8: Nguyên tử natri được cấu tạo bới 11p, 12n......
Câu 9: Dãy oxit nào sau đây đều bị khử bởi cacbon khi nung nóng ở nhiệt độ cao?......
Câu 10: Giải thích sự hình thành phân tử CaCl2 và vẽ sơ đồ cho nhận electron?......
Câu 12: Viết phương trình hóa học khi cho glucozơ tác dụng với AgNO3/NH3?....
Câu 13: Thế nào là anion gốc axit trong muối không có và có tính oxi hoá. Lấy ví dụ.....
Câu 16: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?....
Câu 17: AgNO3 tác dụng H2SO4 có hiện tượng gì?.....
Câu 18: H3PO4 không tác dụng dược với BaCl2? Vì sao?.....
Câu 26: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc).....
Câu 27: Trong các chất sau, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?....
Câu 28: Hãy chọn dãy chất chỉ có oxit bazơ:.....
Câu 29: Hãy chọn dãy chất chỉ có oxit bazơ....
Câu 30: Hãy giải thích câu nói....
Câu 32: Nhận biết các lọ mất nhãn sau: KOH, KCl, KNO3, K2SO4, H2SO4....
Câu 37: Trong 3 axit HCl, HNO3 và H2SO4 thì axit nào mạnh hơn axit nào? Hãy sắp xếp theo thứ tự?....
Câu 38: Vì sao K2SO4 không tác dụng với HCl?....
Câu 39: Vì sao Na2SO4 không tác dụng với HCl?....
Câu 40: Nhiệt phân NaHCO3; Ba(HCO3)2 như thế nào?....
Câu 44: Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi đốt cháy sắt trong bình đựng oxi?....
Câu 45: Nêu hiện tượng và giải thích khi cho....
Câu 46: a) Nêu hiện tượng và viết PTHH. Khi cho viên Na vào dung dịch H2SO4 dư....