Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 9)

1 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Hóa học gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (Phần 9)

Câu 1: Cân bằng phản ứng hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron (xác định chất khử, oxi hóa, quá trình oxi hóa, quá trình khử)

1. KClO3 → KCl + O2

2. Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O

 Lời giải:

1. KCl+5O32t° KCl1 + O20

KClO3 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử

Cl+5+6eCl1: quá trình khử

2O2O20+4e: quá trình oxi hoá

2×3×Cl+5Cl1+6e2O2O20+4e

2KClO3 t° 2KCl + 3O2

2. Cl20+ NaOH NaCl1 + NaCl+1O + H2O

Cl2 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử

Cl202Cl+1+2e: quá trình oxi hoá

Cl20+2e2Cl1: quá trình khử

1×1×Cl202Cl+1+2eCl20+2e2Cl1

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Câu 2: Cân bằng phản ứng oxi hoá khử bằng phương pháp thăng bằng electron:

1) NO2 + NaOH → NaNO2 + NaNO+ H2O

2) Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO3 + H2O

Lời giải:

1) N+4O2+ NaOH  NaN+3O2+ NaN+5O3+ H2O

1×1×N+4N+5+1eN+4+1eN+3

2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO+ H2O

2) Cl20+ NaOH  NaCl1 + NaCl+5O3+ H2O

5×1×Cl0+1eCl1Cl0Cl+5+5e

3Cl2 + 6NaOH → 5NaCl + NaClO3 + 3H2O

Câu 3: Cân bằng các PTHH sau:
a. Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2 + H2O
b. Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O
c. FexOy + H2 → FeO + H2O
d. CxHy + O2 → CO2 + H2O
e. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Lời giải:

a. 10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
b. 3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
c. FexOy + (y – x)H2 
t° xFeO + (y – x)H2O
d. CxHy +( 
x+y4) O2 t° xCO2 + y2H2O
e. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Câu 4: Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát:

1) CnH2n + O2 → CO2 + H2O

2) CnH2n+2 + O2 → CO2 + H2O

3) CnH2n-2 + O2 → CO2 + H2O

4) CnH2n-6 + O2 → CO2 + H2O

5) CnH2n+2O + O2 → CO2 + H2O

Lời giải:

1) CnH2n + 3n2O2 t° nCO2 + nH2O

2) CnH2n+2 + 3n+12O2 t° nCO2 + (n+1)H2O

3) CnH2n-2 + 3n-12O2 t° nCO2 + (n – 1)H2O

4) CnH2n-6 + 3n32O2 t° nCO2 + (n – 3)H2O

5) CnH2n+2O + 3n2O2 t° nCO2 + (n +1)H2O

Câu 5: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:

A. 15,66. 1024;

B. 15,66. 1021;

C. 15,66. 1022;

D. 15,66. 1023.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

nFe=5,656=0,1(mol)

0,1 mol sắt → 0,1. 6,022.1023 = 6,022.1022 nguyên tử sắt

Số electron = 6,022.1022. 26 = 15,6572.1023 electron.

Câu 6: Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch bazơ của kim loại thu được 4,48 lít khí (đktc) và 26,1 gam muối. Kim loại đó là

A. Ca;

B. Mg;

C. Cu;

D. Ba.

Lời giải:

nNH4NO3 + M(OH)n → M(NO3)n  + nNH3 +nH2O

                                         0,2/n            0,2

→ Mmuối = MM + 62n = 26,10,2n=26,1n0,2

→ MM = 68,5n

→ n = 2 và M là bari (Ba).

Câu 7: Cho một luồng khí CO đi qua 29 gam một oxit sắt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được một chất rắn có khối lượng 21 gam. Xác định công thức oxit sắt.

Lời giải:

Gọi công thức của oxit là FexOy

Phản ứng xảy ra: FexOy+yCOt°xFe+yCO2

Ta có:

 nFe=2156=0,375(mol)nFexOy=nFex=0,375x(mol)MFexOy=56x+16y=290,375x=232x364x3=16yx:y=16:643=3:4 

Vậy oxit là Fe3O4.

Câu 8: Trong tự nhiên brom có 2 đồng vị là 79Br và 81Br có nguyên tử khối trung bình là 79,92. Thành phần phần trăm về khối lượng của 81Br trong NaBr là bao nhiêu? Có MNa =23 (g/mol).

Lời giải:

 Gọi phần trăm của đồng vị 79Br là x %;

        phần trăm của đồng vị 81Br là (100−x)%

Nguyên tử khối trung bình:

Br_=79x+81(100x)100=79,92 

→ x = 54

Phần trăm của đồng vị 81Br là 46%.

Xét 1 mol NaBr có:

1 mol Br → 0,46 mol 81Br

%mB81r=0,46.8123+79,92.100%=36,2%

Câu 9: Trung hòa 100 ml dung dịch etyl amin cần 60 ml dung dịch HCl 0,1M. Nồng độ mol/l của dung dịch etyl amin là:

A. 0,06 M;

B. 0,08 M;

C. 0,60 M;

D. 0,10 M.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Phương trình: HCl + CH3NH2 → CH3NH3Cl

nHCl = 0,1. 0,06 = 0,006 (mol)

nCH3NH2=nHCl=0,006(mol)CMCH3NH2=0,0060,1=0,06M

Câu 10: Cho 4,8 g một kim loại R hoá trị II tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại R là

A. Zn;

B. Mg;

C. Fe;     

D. Cu.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

nNO = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol

3R + 8HNO3 → 3R(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Theo phương trình ta có: nR = 32×nNO = 0,075 mol

⇒ R = 4,8 : 0,075 = 64 ⇒ Cu

Câu 11: Cấu hình electron bền vững, bão hoà, bán bão hoà là gì? 

Lời giải:

Cấu hình bền vững là cấu hình của khí hiếm. Khi mà số electron lớp vỏ bằng 8 (ngoại trừ He).

Ví dụ: Ar có cấu hình là 1s2 2s22p6 3s23p6

Ion Na+ có cấu hình là 1s2 2s22p6

Cấu hình bão hoà là khi phân lớp đạt số electron tối đa. Ví dụ phân lớp s điền đủ 2 e, p điền đủ 6 e, d điền đủ 10 e.

Ví dụ: Mg có cấu hình 1s2 2s22p6 3s2

Cấu hình bán bão hoà là khi phân lớp đạt một nửa số electron tối đa.

Ví dụ: P có cấu hình là 1s2 2s22p6 3s23p3

Câu 12: Viết cấu hình electron của nguyên tử của nguyên tố Ni và các ion Ni2+, Ni3+. Xác định vị trí (ô, chu kỳ, phân nhóm) của Ni trong bảng tuần hoàn. Cho? biết Ni (Z = 28).

Lời giải:

Ni thuộc ô 28, nhóm VIIIB

Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s1

Ni2+: 1s22s22p63s23p63d9

Ni3+: 1s22s22p63s23p63d8.

Câu 13: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm VA là:

A. ns2np5;

B. ns2np3;

C. ns2np2;

D. ns2np4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm VA là ns2np3.

Câu 14: Câu nào sau đây đúng?

A.Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ;

B.Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ;

C.Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ;

D.Trong phản ứng hoá học các phân tử được bảo toàn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Trong phản ứng hoá học liên kết giữa các nguyên tử bị phá vỡ, các nguyên tử được bảo toàn.

Câu 15: Có cách nào để phân biệt khi nào sắt hoá trị II, III?

Lời giải

+ Khi Fe tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh như: F2, Cl2, H2SO4 đặc, nóng, HNO… thì sản phẩm của Fe sẽ có hóa trị (III).

+ Khi tác dụng với các chất không có tính oxi hóa hoặc tính oxi hóa yếu như S, HCl, H2SO4 loãng thì sản phẩm của Fe sẽ có hóa trị (II).

Câu 16: Cho 6,2 gam một amin no, đơn chức, mạch hở X phản ứng hết với dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 13,5 gam muối. Công thức của X là

A. C3H7NH2;

B. (CH3)3N;

C. C2H5NH2;

D. CH3NH2.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mamin + mHCl = mmuối

→ mHCl = mmuối – mamin = 13,5 – 6,2 = 7,3 (gam)

nHCl=7,336,5=0,2(mol)

Amin no, đơn chức, mạch hở nên có công thức là CnH2n+1NH2.

Phương trình: CnH2n+1NH2 + HCl → CnH2n+2Cl

namin = nHCl = 0,2 (mol)

Mamin=6,20,2=31(g/mol)

Vậy amin cần tìm là CH3NH2.

Câu 17: Cân bằng phản ứng hoá học:

CH3CH2OH + KMnO4 + H2SO4 → CH3COOH + MnSO4 + H2O + K2SO4

Lời giải:

CH3C1H2OH + KMn+7O4 + H2SO4  CH3C+3OOH + Mn+2SO4 + H2O + K2SO4

Chất khử: CH3CH2OH; chất oxi hoá: KMnO4.

Ta có các quá trình:

5×4×C1C+3+4eMn+7+5eMn+2

Phương trình hoá học:

5CH3CH2OH + 4KMnO4 + 6H2SO4 → 5CH3COOH + 4MnSO4 +11H2O + 2K2SO4

Câu 18: CH3COOK là chất điện li mạnh hay yếu?

Lời giải:

CH3COOK là chất điện li mạnh.

Phương trình điện li: CH3COOK → CH3COO- + H+

Câu 19: Tại sao CH3COOH là chất điện li yếu còn CH3COONa là chất điện li mạnh?

Lời giải:

Có 2 yếu tố quyết định nên khả năng điện li của CH3COOH và CH3COONa

1. Độ âm điện. 

Độ âm điện của H: 2,2

Độ âm điện của Na: 0,93 

⇒  Xét 1 cách tương đói, liên kết giữa O và Na trong phân tử CH3COONa phân cực hơn so với liên kết cộng hóa trị giữa O và H trong CH3COOH nên khả năng phân li tốt hơn. 

2. Liên kết hidro

Trong phân tử CH3COOH tồn tại liên kết hidro giữa các phân tử axit ⇒ làm cho phân tử bền, khó phân li. 

Giữa các phân tử CH3COONa không có liên kết hidro.

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 1,395 gam hợp chất hữu cơ A thu được 3,96 gam CO2; 0,945 gam H2O và 168 ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí bằng 3,21. Công thức phân tử của A là:

A. C6H7N;

B. C6H9N;

C. C7H9N;

D. C5H7N.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

MA = 3,21. 29 = 93 (g/mol)

nCO2=1,39544=0,09(mol)nH2O=0,94518=0,0525(mol)nN2=0,16822,4=0,0075(mol)

Bảo toàn nguyên tố C: nC=nCO2=0,09(mol)

Bảo toàn nguyên tố H: nH=2nH2O=0,105(mol)

Bảo toàn nguyên tố N: nN=2nN2=0,015(mol)

Đặt CTPT của A là CxHyNz

x:y:z=0,09:0,105:0,015=6:7:1

CTPT của A là: (C6H7N)n

→ (6. 12 + 7 + 14). n = 93

→ n =  1

Vậy CTPT của A là C6H7N.

Câu 21: Trong thực tế người ta thực hiện phản ứng tráng gương đối với chất nào sau đây để tráng ruột bình thuỷ tinh?

A. Anđehit fomic;

B. Anđehit axetic;

C. Glucozơ;

D. Axit fomic.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Trong thực tế người ta thực hiện phản ứng tráng gương đối với glucozơ để tráng ruột bình thuỷ tinh vì giá thành thấp, dễ tìm, dễ bảo quản, dễ điều chế, không độc.

Câu 22: Oxit nào thường dùng làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm? Giải thích?

Lời giải:

Các oxit CaO, BaO, P2O5 có thể làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm.

Vì các oxit này dễ dàng tác dụng được với nước (hơi nước).

Các phương trình hóa học :

CaO + H2O → Ca(OH)2

BaO + H2O → Ba(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Câu 23: Chất ít tan trong nước là?

A. NaCl;

B. NH3;

C. CO2;

D. HCl.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Chất ít tan trong nước là CO2.

Câu 24: Chất khí A có dA/H2=14 công thức hoá học của A là:

A. SO2;            

B. CO2; 

C. NH3;            

D. N2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

MA=dA/H2.MH2=14.1.2=28(g/mol) 

Vậy công thức hoá học của A là N2.

Câu 25: Chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất hãy nhận biết các dung dịch sau: (NH4)2SO4, NaCl, Na2SO4, NH4NO3.

Lời giải:

- Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử

- Cho dung dịch Ba(OH)2 vào từng mẫu thử trên, nhận:

+ (NH4)2SO4 vừa có kết tủa trắng tạo thành và có khí mùi khai thoát ra 

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

+ Na2SO4 có kết tủa trắng tạo thành 

Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH

+ NH4NO3 có khí mùi khai thoát ra 

Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O

+ Còn lại là NaCl không phản ứng.

Câu 26: Chỉ dùng các kim loại hãy nhận biết các dung dịch sau: NaNO3, HCl, NaOH, HNO3, CuSO4.

Lời giải:

Cho Fe vào các chất. 

NaNO3NaOH không hiện tượng.

HCl hoà tan Fe tạo khí không màu.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

HNO3 có khí không màu, hoá nâu trong không khí.

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

CuSO4 có chất rắn màu đỏ.

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Nhỏ CuSO4 vào 2 dung dịch còn lại.

NaOH có kết tủa xanh.

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

- Còn lại NaNO3.

Câu 27: Chỉ dùng quỳ tím, nhận biết các chất sau:

a) 6 dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, BaCl2.

b) 6 dung dịch: Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3, MgCl2.

c) 4 dung dịch: Na2CO3, AgNO3, CaCl2, HCl.

Lời giải:

a) 6 dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, BaCl2

- Dùng quỳ tím để nhận biết:

+ Quỳ tím hoá đỏ: HCl, H2SO4 (A)

+ Quỳ tím hoá xanh: NaOH, Ba(OH)2 (B)

+ Quỳ tím không đổi màu: NaCl, BaCl2 (C)

- Lấy 1 chất bất kì ở nhóm A cho vào nhóm B. Nếu có kết tủa trắng thì chất ở nhóm A là H2SO4, chất ở nhóm B là Ba(OH)2 → Chất còn lại ở nhóm A là HCl, chất còn lại ở nhóm B là NaOH.

H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O

- Dùng H2SO4 nhận ra 2 chất ở nhóm C, có kết tủa là BaCl2, còn lại là NaCl

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

b) 6 dung dịch: Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3, MgCl2

- Dùng quỳ tím để nhận biết:

+ Quỳ tím hoá đỏ: HCl, AgNO3, MgCl2 (A)

+ Quỳ tím hoá xanh: NaOH

+ Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4, BaCl2 (B)

- Cho NaOH vào nhóm A:

+ Kết tủa trắng là MgCl2:

2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

+ Kết tủa đen là AgNO3

2AgNO3 + 2NaOH → 2NaNO3 + Ag2O↓ + H2O

+ Trong suốt, không hiện tượng là HCl

HCl + NaOH → NaCl + H2O

- Cho AgNO3 vào nhóm B:

+ Kết tủa trắng hoàn toàn là BaCl2:

BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl↓

+ Có thể kết tủa trắng một phần nhỏ là Na2SO4

Na2SO4 + 2AgNO3 → 2NaNO3 + Ag2SO4

c) 4 dung dịch: Na2CO3, AgNO3, CaCl2, HCl.

- Dùng quỳ tím để nhận biết:

+ Quỳ tím hoá đỏ: HCl, AgNO3 (A)

+ Quỳ tím hoá xanh: Na2CO3

+ Quỳ tím không đổi màu: CaCl2

- Cho Na2CO3 vào A:

+ Có khí là HCl:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

+ Có kết tủa là AgNO3:

Na2CO3 + 2AgNO3 → Ag2CO3↓ + 2NaNO3

Câu 28: Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?

A. Nước.

B. Dung dịch loãng.

C. Dung dịch NaCl.

D. Dung dịch NaOH.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

- Trích mẫu thử. Cho lần lượt các mẫu thử vào dung dịch H2SO4.

+ Mẫu thử sủi bọt khí không màu đồng thời xuất hiện ↓ trắng là Ba

Ba + H2SO4 → BaSO4 + H2

+ Mẫu thử chỉ sủi bọt khí không màu là Mg, Zn và Fe.

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

Zn + H2SO→ ZnSO+ H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

- Cho tiếp Ba dư vào rồi lọc bỏ kết tủa → thu được dung dịch chỉ chứa Ba(OH)2

- Lấy dung dịch này cho từ từ đến dư vào các dung dịch sản phẩm phía trên:

+ Dung dịch cho ↓ trắng → dung dịch là MgSO→ mẫu thử là Mg.

Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(OH)2

+ Dung dịch cho ↓ xanh trắng → dung dịch là FeSO→ mẫu thử là Fe.

Ba(OH)+ FeSO4 → BaSO4+ Fe(OH)2

+ Dung dịch cho ↓ keo trắng lẫn kết tủa trắng rồi tan một phần → dung dịch là ZnSO4 → mẫu thử là Zn.

Ba(OH)+ ZnSO4 → BaSO4 + Zn(OH)2

Zn(OH)+ Ba(OH)2 → BaZnO2 + 2H2O

Câu 29: Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).

Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc).

Kim loại M là:

A. Mg;                  

B. Fe;        

C. A1;           

D. Cu.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

nH2=14,5622,4=0,65(mol)nNO=11,222,4=0,5(mol)

Gọi nFe = x; nM = y (mol; x,y > 0)

Vì Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất tan trong HCl và HNO3 nên áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

2x+ny=0,65.23x+ny=0,5.3x=0,2ny=0,9mM=38,620,2.56=8,1(g)nM=8,1MM 1

Mà nM=y=0,9n (2)

Từ (1) và (2)

8,1MM=0,9nMM=9nMM=27n=3

Vậy M là nhôm (Al).

Câu 30: Chia 7,22 gam hỗn hợp A gồm Fe và R (R là kim loại có hóa trị không đổi) thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,128 lít H2 (đktc)

- Phần 2: Phản ứng với HNO3 thu được 1,972 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.

Xác định kim loại R.

Lời giải:

Gọi nFe = a (mol); nR = b (mol)

Gọi n là hóa trị của kim loại R

56a+MRb=7,222=3,61(1)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2R + 2nHCl → 2RCln + nH2

Theo PTHH : nH2=a+0,5bn=2,12822,4=0,095(2)

Phần 2 : nNO=1,79222,4=0,08(mol)

 

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

3R + 4nHNO3 → 3R(NO3)n + nNO + 4nH2O

Theo PTHH :

nNO=nFe+n3nRa+nb3=0,08(3)

 

Từ (1) (2) và (3) suy ra:

a = 0,05; MRb = 0,81; bn = 0,09 b=0,09n

MR=MRbb=0,810,09n=9n

Nếu n = 1 thì MR = 9 → Loại

Nếu n = 2 thì M= 18 → Loại

Nếu n = 3 thì MR = 27(Al)

Vậy, kim loại R là Al.

Câu 31: Cho 0,2 mol H3PO4 tác dụng với dung dịch chứa 0,5 mol NaOH, sau phản ứng thu được muối gì khối lượng bao nhiêu?

A.11,8 gam NaH2PO4;

B.14,2 gam Na2HPO4 và 16,4 gam Na3PO4;

C.11,8 gam NaH2PO4 và 16,4 gam Na3PO4;

D.11,8 gam NaH2PO4 và 14,2 gam Na2HPO4.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Nhận thấy:

 T=nNaOHnH3PO4=0,50,2=2,5 tạo hai muối 

Na2HPO4 (a mol) và Na3PO4 (b mol)

Bảo toàn nguyên tố Na:

nNaOH=2nNa2HPO4+3nNa3PO4→ 2a + 3b = 0,5 (1)

Bảo toàn nguyên tố P:

nH3PO4=nNa2HPO4+nNa3PO4→ a + b = 0,2 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: a = b = 0,1

mNa2HPO4=0,1.142=14,2(g)mNa3PO4=0,1.164=16,4(g)

Câu 32: Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,02 mol Na2SO4. Thêm dung dịch chứa 0,07 mol Ba(OH)2 vào dung dịch này thì khối lượng kết tủa sinh ra là:

A. 1,56 gam;                    

B. 19,43 gam;              

C. 17,87 gam;                 

D. 20,2 gam.

Lời giải:  

Đáp án đúng là: C

nAl3+ = 0,04 mol;  nSO42= 0,08 mol;  nOH= 0,14 mol;  nBa2+= 0,07 mol.

nBaSO4 = 0,07 mol;

Al3++3OH-AlOH30,04....0,12.........0,04

AlOH3+OHAlO2+2H2O0,04...........0,02

nAl(OH)3= 0,02 (mol)

Vậy kết tủa gồm Al(OH)3 và BaSO4 có tổng khối lượng = 78.0,02 + 233.0,07 = 17,87 gam.

Câu 33: Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là

A. 54,18%.

B. 32,88%.

C. 58,84%.

D. 50,31%.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (ảnh 1)Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (ảnh 2)

Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (ảnh 3)Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (ảnh 4)

Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (ảnh 5)

Câu 34: Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 400;

B. 100;

C. 300;

D. 200.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Bỏ qua bước trung gian tạo dung dịch X, ta coi như cho lần lượt Lysin (0,1 mol) và NaOH (0,2 mol) tác dụng với HCl.

PTHH:

HOOCR(NH2)2 + 2HCl → muối

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Theo các PTHH:  nHCl=2nlysin+nNaOH= 2.0,01 + 0,02 = 0,04 mol

VHCl = 0,04 l = 400 ml.

Câu 35: Cho 0,53 gam muối cacbonat của kim loại hóa trị I tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 112ml khí CO2 (đktc). Công thức phân tử nào dưới đây là của muối cacbonat?

A. NaHCO3

B. KHCO3

C. Na2CO3

D. K2CO3

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: nCO2=0,11222,4=0,005(mol)

- TH1: Muối cacbonat trung hòa:

Đặt công thức của muối là R2CO3

R2 CO3+ 2HCl → 2RCl+ CO2+ H2O

Theo PTHH: nR2CO3=nCO2=0,005(mol)

→ MR2CO3=0,530,005=106

→ MR= 23 → Na → Na2CO3

- TH2: Muối cacbonat axit

Đặt công thức của muối là RHCO3

RHCO3+ HCl → RCl+ CO2+ H2O

Theo PTHH: nRHCO3= nCO2= 0,005 mol

→ MRHCO3= 0,53/ 0,005=106

→ MR= 465 → Loại.

Câu 36: Khi cho 0,6g một kim lại nhóm IIA tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại đó.

Lời giải:

Gọi kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại là M.

M + 2H2O → M(OH)2 + H2.

nH2=0,33622,4=0,015(mol)

 = 0,015 (mol)

M=mn=0,60,015=40  . Suy ra nguyên tử khối là 40u.

Vậy nguyên tố kim loại là Ca.

Câu 37: Cho 0,765 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trog 160 ml dung dịch H2SO4 0,25M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 340 ml dung dịch NaOH 0,25M vào X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,65 gam kết tủa 2 chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch chứa hh KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X đến khi thu được kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m?

Lời giải:

nH2SO4= 0,25.0,16=0,04(mol)

Gọi nAl = a (mol); nMg = b (mol)

 27a + 24b = 0,765 (1)

2Al+3H2SO4Al2SO43+3 H2a.........1,5a.............0,5a

Mg+H2SO4MgSO4+H2b.........b...............b

nH2SO4du=0,04(1,5a+b)(mol)

Gọi nAl(OH)3 bị hoà tan = c (mol)

nNaOH = 0,25.0,34 = 0,085 (mol)

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

2NaOH+MgSO4MgOH2+Na2SO42b..............b.................b

Cho 0,765 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trog 160 ml dung dịch H2SO4 0,25M (ảnh 1)

Ta có:

nNaOH=2nH2SO4+2nMgSO4+6nAl2(SO4)3+nAl(OH)3bị hoà tan

→ (0,04 – 1,5 a – b).2 + 2b + 3a + c = 0,085 → c = 0,085 (2)

nMg(OH)2=b(mol);nAl(OH)3=ac(mol)

 58b + (a−c).78 = 1,65

78a + 68b − 78c = 1,65 (3)

Từ (1) (2) và (3) suy ra a = 0,015; b = 0,015; c = 0,005

Vậy dung dịch X chứa :

Al2(SO4)3: 0,5a = 0,0075(mol)

MgSO4: b=0,015

H2SO4 dư: 0,04 − 1,5a − b = 0,0025 (mol)

Suy ra :

nAl3+= 0,075.2 = 0,015 (mol)

nMg2+ = 0,015 (mol)

nSO42= 0,0075.3 + 0,015 + 0,0025 = 0,04

 nH+= 0,0025.2 = 0,005 (mol)

Ba2++SO42BaSO40,04....0,04......0,04

 nBa(OH)2=nBa2+ = 0,04 (mol)

Vhh=0,040,1=0,4 (lít)

nKOH = 0,4.0,8 = 0,32 (mol)

Suy ra: 

nOH = 0,32 + 0,04.2 = 0,4(mol)

 H++OHH2OMg2++2OHMg(OH)2Al3++3OHAl(OH)3

Số mol OH  phản ứng với  Al3+ là :

 nOH=0,40,0050,015.2=0,365>4nAl3+=0,015.4=0,06

Vậy Al(OH)3 bị hòa tan kết

Suy ra kết tủa gồm: Mg(OH)2 0,015 mol; BaSO4: 0,04 mol

 Cho 0,765 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trog 160 ml dung dịch H2SO4 0,25M (ảnh 1)

Vậy :

M = 0,015.40 + 0,04.233 = 9,92(gam).

Câu 38: Khi cho 0,9 gam một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì được 0,504 lít H2 (đktc). Tìm kim loại X.

Lời giải:

nH2=0,50422,4=0,0225(mol)

Phương trình:

X + 2HCl  XCl2+ H20,0225...........................0,0225(mol)MX=0,90,0225=40

Vậy X là canxi (Ca).

Câu 39: Cho 1,04 g hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA, tác dụng hết với H2O (dư) thoát ra 0,672 lít khí hidro (đktc).

A. Xác định 2 kim loại đó?

B. Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

Lời giải:

a, Gọi 2 kim loại đó là M

nH2=0,67222,4=0,03(mol)

M + 2H2O → M(OH)2 + H2

0,03                                0,03

MM=1,040,0334,67  ⇒ 2 kim loại là Mg và Ca

b, gọi nMg = x; nCa = y

⇒ Ta có : x+ y = 0,03; 24x+ 40y = 1,04

⇒ x= 0,01 ; y = 0,02

⇒ %mMg=24.0,011,04.100%=23,1% ; %mCa = 100% - 23,1% = 76,9%

Câu 40: Cho 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng HTTH tác dụng với HCl thu được 0,672 lít khí (đktc). Kim loại đó là 

A. Be. 

B. Mg. 

C. Ca. 

D. Ba. 

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Phương trình: M + 2HCl → MCl2 + H2

nKL=nH2=0,67222,4=0,03(mol)MM=1,20,03=40

Vậy kim loại là canxi (Ca).

Câu 41: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 moi NO và 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.

Lời giải:

Đặt x, y, z lần lượt là số mol Cu, Mg, Al.

Quá trình nhường e :

Cu → Cu2+ + 2e

x → x → 2x

Mg → Mg2+ + 2e

y → y → 2y

Al → Al3+ + 3e

z → z → 3z

Quá trình thu e:

N+5+3eN+2

     0,03…0,01

N+5+1eN+4

     0,04…0,04

Ta có : 2x + 2y + 3z = 0,03 + 0,04 = 0,07 và 0,07 cũng chính là số mol NO3- tạo muối.

Khối lượng muối nitrat là : 1,35 + 62 × 0,07 = 5,69 (gam).

Câu 42: Cho 16,6 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc).
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại ban đầu.

Lời giải:

a) Các phương trình hóa học:

2Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b) nH2=11,222,4=0,5(mol)

Đặt nAl = x, nFe = y 

Ta có hệ phương trình: 27x + 56y = 16, 6 và 1,5x + y = 0,5  

Giải hệ được: x = y = 0,2 mol.

Suy ra mAl = 0,2.27 = 5,4g 

%mAl=5,4.100%16,6=32,53%

% mFe = 67,47%

Câu 43: Cho 1,05 mol NaOH vào 0,1 mol Al2(SO4)3. Hỏi số mol NaOH có trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?

Lời giải:

6NaOH + Al2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3

nNaOH6>nAl2(SO4)31

Suy ra có dung dịch NaOH dư 

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

nAl(OH)3=2nAl2(SO4)3=0,2(mol)nNaOHdu=1,056nAl2(SO4)3=0,45(mol)nNaOHdu>nAl(OH)3

Suy ra có dung dịch NaOH dư 

nNaOHdu=0,45nAl(OH)3=0,25(mol)

Câu 44: Cho 10,8 gam nhôm tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 10%.

a) Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hidro thoát ra ở đktc.

b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.

Lời giải:

Ta có pthh

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Theo đề bài ta có

nAl=10,827=0,4(mol)

a, Theo PTHH:

 nAl2(SO4)3=12nAl=12.0,4=0,2(mol)mAl2(SO4)3=0,2.342=68,4(g)nH2=32nAl=32.0,4=0,6(mol)VH2=0,6.22,4=13,44(l)

b, Khối lượng dung dịch H2SO4 là: mddH2SO4=10,8.100%10%=108(g)

Câu 45: Để điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm. Người ta dùng 13 gam kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl.

a) Viết phương trình hoá học phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc.

c) Nếu cho toàn bộ lượng khí H2 ở trên khử 0,3 mol CuO. Tính lượng đồng kim loại sinh ra.

Lời giải     

a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

b)  nZn=1365=0,2(mol)

PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

             0,2→0,4      →0,2→   0,2

VH2=0,2.22,4=4,48(l)

c) 

PTHH: CuO + H2   Cu + H2O

Xét tỉ lệ: 0,31>0,21  => CuO dư, H2 hết

PTHH: CuO + H2  t° Cu + H2O

                        0,2……….0,2

=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g).

Câu 46: Cho 2,06 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNOloãng, dư, thu được 0,896 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng muối nitrat sinh ra là:

A. 4,54g.

B. 7,44g.

C. 7,02g.

D. 9,5g.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Khối lượng muối nitrat của kim loại 

= mkim loại  tạo muối 

= mkim loại + 62.ne nhường

= 2,06 + 62.0,04.3 = 9,5g 

Câu 48: Cho 1,68 gam Fe phản ứng với lượng dư dung dịch axit HNO3 loãng thấy thu được m gam muối khan và V lít NO ( sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn ) m và V có giá trị là?

 Lời giải:

 nFe=1,6856=0,03(mol)

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

nFe(NO3)3=nFe=0,03(mol)mFe(NO3)3=0,03.242=7,26(g)nNO=nFe=0,03(mol)VNO=0,03.22,4=0,672(l)

Câu 49: Cho 1,86 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 560 ml lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất) bay ra. Tính khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch.

 Lời giải:

 Cho 1,86 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 560 ml lít (ảnh 1)Cho 1,86 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 560 ml lít (ảnh 1)

Quá trình cho và nhận e:

AlAl+3+3e2N+5+8e2N+1(N2O)MgMg+2+2e

Ta có hệ phương trình:

BTe:3x+2y=0,025.8mhh=27x+24y=1,86x=0,06y=0,01mAl(NO3)3=0,06.213=12,78(g)mMg(NO3)2=0,01.148=1,48(g)

Vậy m = 12,78 + 1,48 = 14,26 (g).

Câu 50: Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.

Lời giải:

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 +3H2O

Gọi số mol MgO; Al2O3 lần lượt là x; y.

→40x  +102y = 1,82 gam

Ta có:

nH2SO4=nMgO+3nAl2O3=x+3y=0,25.0,2=0,05

Giải được: x = 0,02; y = 0,01

→mMgO = 0,02.40 = 0,8 gam

 %mMgO=0,81,82.100%=43,956%%mAl2O3=56,044%

Câu 51: Viết công thức cấu tạo và công thức eletron của CH3OH?

Lời giải:

Công thức cấu tạo của CH3OH

Viết công thức cấu tạo và công thức eletron của CH3OH (ảnh 1)

Công thức electron của CH3OH

Viết công thức cấu tạo và công thức eletron của CH3OH (ảnh 1)

Câu 52: Viết công thức electron của: SO2, H2SO4, H2CO3, HNO3, H3PO4.

Lời giải:

SO2

Viết công thức electron của: SO2, H2SO4, H2CO3, HNO3, H3PO4 (ảnh 1)

H2SO4

Viết công thức electron của: SO2, H2SO4, H2CO3, HNO3, H3PO4 (ảnh 1)

H2CO3

Viết công thức electron của: SO2, H2SO4, H2CO3, HNO3, H3PO4 (ảnh 1)

HNO3

Viết công thức electron của: SO2, H2SO4, H2CO3, HNO3, H3PO4 (ảnh 1)

H3PO4

Viết công thức electron của: SO2, H2SO4, H2CO3, HNO3, H3PO4 (ảnh 1)

Câu 53: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: C2H6, SO3, H2CO3, HNO3

Lời giải:

Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: C2H6, SO3, H2CO3, HNO3 (ảnh 1)

Câu 54: CaCO3 có tác dụng với NaOH không?

Lời giải:

CaCO3 không tác dụng với NaOH.

Câu 55: Có những muối sau: CaCO3, CuSO4, MgCl2. Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phương pháp sau :

a) Axit tác dụng với bazơ.

b) Axit tác dụng với kim loại.

c) Muối tác dụng với muối.

d) Oxit bazơ tác dụng với oxit axit.

Viết các phương trình hoá học.

Lời giải

a) Muối được điều chế bằng cách cho axit tác dụng với bazơ: CuSO4, MgCl2.

Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

b) Muối được điều chế bằng cách cho axit tác dụng với kim loại: MgCl2, CuSO4.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

Cu + 2H2SO4 (đặc) t° CuSO4 + SO2↑ + H2O

c) Muối được điều chế bằng cách cho muối tác dụng với muối: CaCO3, CuSO4, MgCl2.

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl

CuCl2 + Ag2SO4 → CuSO4 + 2AgCl↓

BaCl2 + MgSO4 → BaSO4↓ + MgCl2

d) Muối được điều chế bằng cách cho oxit bazơ tác dụng với oxit axit: CaCO3.

CaO+CO2t°CaCO3

Câu 56: Chỉ dùng H2O và quỳ tím hãy nhận biết các chất rắn: CaCO3, CaO, P2O5, Na2O, NaCl. Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có.

Lời giải:

- Trích các chất thành các mẫu thử đựng trong các ống nghiệm riêng biệt. Đánh số thứ tự

- Hoà tan các mẫu thử vào nước:

+ Tan: CaO, P2O5, Na2O, NaCl (nhóm I)

+ Không tan: CaCO3

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Na2O + H2O → 2NaOH

- Nhúng quỳ tím vào sản phẩm hoà tan của nhóm I vào nước:

+ Quỳ tím hoá đỏ → chất ban đầu là P2O5

+ Quỳ tím hoá xanh → chất ban đầu là CaO, Na2O (nhóm II)

+ Không đổi màu  NaCl

- Cho sản phẩm hoà tan vào nước của P2O5 vào sản phẩm vào hoà tan của CaO, Na2O vào nước:

+ Tan → chất ban đầu là CaO

+ Không tan → chất ban đầu là Na2O

3Ca(OH)2 + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2↓ + 6H2O

Câu 57: Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Xác định thành phần khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.

Lời giải:

Giả sử ban đầu có x mol CaCO3 và y mol MgCO3

→mhh ban đầu = 100x + 84y (g)

CaCO3t°CaO+CO2MgCO3t°MgO+CO2

nCaO=nCaCO3=x(mol);nMgO=nMgCO3=y(mol) 

→ mhh sau = 56x + 40y (g)

→ 56x + 40y = 50%(100x + 84y) = 50x + 42y

→ 6x = 2y

→ y = 3x

Vậy

%mCaCO3=100x.100%100x+84.3x=28,41%%mMgCO3=100%%mCaCO3=71,59%

Câu 58: Hãy giải thích vì sao:

a. Khi nung nóng đá vôi (CaCO3) thì thấy khối lượng giảm đi.

b. Khi nung nóng miếng đồng trong không khí (có oxi) thì thấy khối lượng tăng lên.

Lời giải:

a) Khí CO2 bay đi nên chất rắn còn lại là CaO nên khối lượng giảm đi

PTHH: CaCO3t°CaO+CO2

b) Khi nung nóng, đồng tác dụng với oxi trong không khí tạo thành đồng (II) oxit nên khối lượng tăng lên

PTHH: 2Cu+O2t°2CuO

Đánh giá

0

0 đánh giá