Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Hóa học gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (Phần 12)
a) Tính khối lượng thể tích dung dịch HCl cần dùng để hòa tan hỗn hợp.
b) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng.
Lời giải:
Khí thu được sau phản ứng là: CO2
→
1. MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2
0,2 ← 0,4 ← 0,2 0,2 (mol)
→ mMgO = mhh - = 24,8 - 16,8 = 8 (g)
2. MgO + 2HCl→ MgCl2 + H2O
0,2 → 0,4 → 0,2 (mol)
nHCl = 0,4 + 0,4 = 0,8 ( mol)
mHCl = n.M = 0,8. 36,5 = 29,2 (g)
a)
VddHCl = n.22,4 = 0,8.22,4 = 17,92 (l)
b) = n.M = (0,2 + 0,2).95 = 38(g)
mdd sau phản ưng = mhh đầu + mddHCl - = 24,8+ 146 - 0,2. 44 = 162(g)
a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng.
Lời giải:
a. = 0,2 mol
1. MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
2. MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + H2O + CO2
Ta có: = = 0,2 mol → = 16,8 g
→ mMgO = 4 g.
b. nMgO = 0,1 mol → = 0,3 mol
→ V = 6,72 lít.
Câu 3: Hòa tan một lượng 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch HNO3 cho 4,928 lít ( ở đktc) hỗn hợp khí gồm NO và NO2 thoát ra.
a) Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp khí thu được.
b) Tính tỉ khối hỗn hợp khí so với hiđro?
c) Nồng độ của dd HNO3 đã dùng là bao nhiêu?
Lời giải:
Ta có:
Gọi số mol NO; NO2 lần lượt là x; y (mol)
→x + y =
Bảo toàn e:
→ 3x + y = 0,13.2 = 0,26
Giải được: x = 0,02; y = 0,2
Vậy:
NO: 0,02 mol; NO2: 0,2 mol
b. Ta có:
mhh = 0,02.30 + 0,2.46 = 9,8 gam.
c.
Bảo toàn N:
= 0,13.2 + 0,02 + 0,2 = 0,48 mol.
Câu 4: Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500ml dung dịch HCl 2M.
a) Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư.
b) Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc. Hãy tính số gam Mg và Zn đã dùng ban đầu.
c) Tính thể tích đồng thời của 2 dung dịch KOH 2M và Ba(OH)2 1M cần dùng để trung hòa lượng axit dư.
Lời giải:
a, Ta có 500 ml = 0,5 lít
→ nHCl = 0,5.2 = 1 (mol)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
x…... 2x…….. x……….x (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
y….. 2y…….. y………y (mol)
→ 2x + 2y = 1 → 2( x + y ) = 1→ x + y = 0,5
Ta có 24x + 24y < 24x + 65y < 65x + 65y
Þ nhỗn hợp max =
Mà nHCl = 1 (mol)
→ 1 > 0,7 → nHCl > nhỗn hợp max
→ Sau phản ứng axit vẫn còn dư.
b. Ta có
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
x…... 2x…….. x……….x (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (2)
y….. 2y…….. y………y (mol)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
→ mhỗn hợp = mmuối + - mHCl
= - mHCl
= 95.+ 136. + 0,2.2 - 0,4.36,5 = 9,4 (g).
Câu 5: Cho 8,1g gam hỗn hợp Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thấy thoát ra V lít khí NO2 (đktc) duy nhất.
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính thể tích khí, khối lượng thu được sau phản ứng.
Lời giải:
a)
Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
0,3….1,8………0,3………..0,9 (mol)
b)
mmuối =
Lời giải:
Quy tắc :
→Mg dư
nMg dư = 0,4 – 0,15 = 0,25 (mol)
→Mg dư
BT e:
nMg dư = 0,25 – 0,2 = 0,05 (mol)
→ dư
BT e:
nFe = nMg = 0,05 (mol)
Bảo toàn Fe:
mrắn = 0,05.56 + 0,2.64 = 15,6 (g).
Lời giải:
Gọi Kim loại nhóm IIA cần tìm là R có hóa trị II.
Khi cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với NaOH, có khí thoát ra ⇒ sản phẩm có NH4NO3.
PTHH:
NH4NO3 + NaOH → NH3 + H2O + NaNO3
Có
Áp dụng định luật bảo toàn e, ta có
(NH4NO3)
Vậy n e nhận = 8 = 0,1.8 = 0,8 mol
Có mR = 0,4.MR = 9,6
( Magie)
Vậy kim loại cần tìm là Mg.
Câu 8: Hòa tan 9,4 gam kali oxit vòa nước thu được 200ml dung dịch A.
a. Tính nồng độ mol dung dịch A thu được.
b. Cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng d =1,14(g/ml) để trung hòa hết dung dịch A?
Lời giải:
a)
VddA = 200 ml = 0,2 lít
PTHH: K2O + H2O → 2KOH (1)
nKOH = 0,1.2 = 0,2 (mol)
→CM ddA = CM KOH =
b) PTHH: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
→
Câu 9: Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dung dịch HCl (Cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (đktc).
a. Viết các phương trình hoá học?
b. Tính a?
Lời giải:
a, 2A + 2xHCl → 2AClx + xH2
2B + 2yHCl → 2BCly + yH2
b,
Theo PTHH,
mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 (g)
Bảo toàn khối lượng: a = 67 + 0,8 − 29,2 = 38,6 (g).
Lời giải:
MY = 20,143.2 = 40,286
→ mY = 40,286.0,14 = 5,64 (g)
Gọi số mol NO2, NO lần lượt là a và b (mol)
Ta có hệ phương trình:
Gọi số mol FeO, CuO, Fe2O3 là x (mol)
Theo bảo toàn e ta có:
→ x = 0,09 + 3.0,05 = 0,24 (mol)
→
→ m = 0,24.72 + 0,24.80 + 0,24.160 = 74,88 (g).
Lời giải:
Gọi hoá trị của kim loại M là n ()
PTHH: 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 (1)
Theo PTHH (1): nHCl phản ứng = 2
Mà theo đề bài nHCl < 2nên kim loại M có xảy ra phản ứng với nước:
2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2 (2)
Theo PTHH (1)
Theo PTHH (1):
Theo PTHH (2):
Dung dịch X chứa 16,21 gam chất tan nên ta có:
→ MM = 39n
Với n = 1 thì MM = 39 (g/mol)
Vậy M là kali (K).
1) Tìm giá trị của a?
2) Hòa tan 2,668 gam hỗn hợp B gồm Fe3O4 và FeCO3 cần vừa đủ 100 ml dung dịch A. Xác định khối lượng từng chất trong hỗn hợp B?
Lời giải:
1) 1) ; nKOH = 0,2.2 = 0,4 (mol)
Trường hợp 1: H2SO4 dư
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
0,2……..0,4
dư = 0,5a – 0,2 (mol) →= 0,25a – 0,1 (mol)
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
0,005………0,075
→ 0,25a – 0,1 = 0,075 → a = 0,43
Trường hợp: KOH dư
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
0,5a……..a
nKOH dư = 0,4 – a (mol) → = 0,2 – 0,5a (mol)
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O
0,005…….0,005
→ 0,2 – 0,5a = 0,005 →a = 0,39
b) Vì A tác dụng với Fe3O4 và FeCO3 →dung dịch A chứa H2SO4 dư, chọn trường hợp 1: a = 0,43
trong 100 ml dung dịch A = 0,1.0,43 = 0,043 (mol)
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
x……….4x
FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + H2O + CO2
y………..y
mhhB = 2,668 (g) → 233x + 116y = 2,668 (1)
= 0,043 (mol) → 4x + y = 0,043 (2)
Giải (1) và (2), ta được: x = 0,01; y = 0,003
a) Hãy xác định bộ 4 số lượng tử của e cuối cùng của A, B
b) Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố A, B.
Lời giải:
a) Do A và B là hai nguyên tử kế tiếp, lại có nA > nB (theo đề) nên nA - nB = 1, nghĩa là A nằm đầu chu kỳ mới và B nằm cuối chu kỳ cũ.
A và B có tổng số n + l bằng nhau lên lB - lA = 1.
Vì A nằm đầu chu kỳ mới nên lA = 0 (phân lớp s), ml(A) = 0, ms(A) = +1/2.
Þ lB = 1.
Theo đề B có nB + lB + ml(B) + ms(B) = 4,5.
Do electron (e) cuối cùng có ms = -1/2, giá trị ml = l;
Vậy B có nB + 2lB -1/2 = 4,5 hay nB = 3; ⇒ nA = 4.
Vậy bộ số lượng tử của A (4, 0, 0, +1/2) và B (3, 1, +1, -1/2).
b) Cấu hình electron của A: 1s22s22p63s23p64s1.
Cấu hình electron của B: 1s22s22p63s23p6.
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
(a) Cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất kết tủa và có khí thoát ra.
(b) Kim loại dẻo nhất là Au, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
(c) Để khử chua cho đất và tăng năng suất cây trồng cần trộn vôi với đạm ure để bón.
(d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hoá học.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phát biểu (a) và (b) đúng.
Câu 15: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A.8.88 gam;
B.13.92 gam;
C.6.52 gam;
D.13.32 gam.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
nMg = 0,09 mol
nNO = 0,04 mol
Nhận thấy: 2nMg > 3nNO → sản phẩm khử chứa NH4NO3
Bảo toàn electron: 2nMg = 3nNO + 8
Muối khan gồm:
Mg(NO3)2: 0,09 mol; NH4NO3: 7,5.10-3 mol
mmuối = 0,09.148 + 7,5.10-3.80 = 13,92 gam.
Lời giải:
Ta có: 2Z + N = 58
Kết hợp:
Nếu Z = 18 → N = 22 → A = 40 (Loại)
Nếu Z = 19 → N = 20 → A = 39 (Nhận)
→Nguyên tử A có 19p, 19e, 20n.
Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng sau:
K + O2 → K2O
a. Lập phương trình hoá học.
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng.
c. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng.
Lời giải:
a. 4K + O2 → 2K2O
b. Tỉ lệ số nguyên tử K : Số phân tử O2 : Số phân tử K2O là 4 : 1 : 2.
c. Tỉ lệ số nguyên tử K: Số phân tử O2 là 4 : 1
Tỉ lệ số phân tử O2: Số phân tử K2O là 1 : 2.
Phân loại và gọi tên.
Lời giải:
CTHH | Phân loại | Gọi tên |
CO2 | Oxit axit (Acidic oxide) | Cacbon đioxit (Carbon dioxide) |
CaO | Oxit bazơ (Basic oxide) | Canxi oxit (Calcium oxide) |
SO2 | Oxit axit (Acidic oxide) | Lưu huỳnh đioxit (Sulfur dioxide) |
NaCl | Muối | Natri clorua (Sodium chloride) |
NaOH | Bazơ (Base) | Natri hiđroxit (Sodium hydroxide) |
Cu(OH)2 | Bazơ (Base) | Đồng(II) hiđroxit (Copper(II) hydroxide) |
HCl | Axit (Acid) | Axit clohiđric (Hydrochloric acid) |
H2SO4 | Axit (Acid) | Axit sunfuric (Sulfuric acid) |
NaHCO3 | Muối | Natri hiđrocacbonat (Sodium hydrogencarbonate) |
Ba(OH)2 | Bazơ (Base) | Bari hiđroxit (Barium hydroxide) |
Ca(H2PO4)2 | Muối | Canxi đihiđrophotphat (Calcium dihydrogen phosphate) |
Fe(OH)2 | Bazơ (Base) | Sắt (II) hiđroxit (iron(II) hydroxide) |
BaSO4 | Muối | Bari sunfat (Barium sulfate) |
CuO | Oxit bazơ (Basic oxide) | Đồng (II) oxit (Copper(II) oxide) |
H2S | Axit (Acid) | Axit sunfuhiđric (Hydrogensulfide acid) |
Lời giải:
Điều chế được những khí: O2, Cl2, NH3, SO2, SO3, H2, HCl, CO2, H2S
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2NH4HCO3 (NH4)2CO3 + CO2 + H2O
2NaHSO3 Na2SO3 + SO2 + H2O
BaS + 2HCl → BaCl2 + H2S
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
H2S + Cl2 → 2HCl + S
NH4HCO3 + Ba(OH)2 → NH3 + BaCO3 + 2H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
H2 + Cl2 2HCl
2SO2 + O2 2SO3
Câu 20: Cho các chất sau NaCl, C2H4, CH3COOH, Ba(OH)2, KNO3. Số chất điện li là?
Lời giải:
Trong các chất: NaCl, C2H4, CH3COOH, Ba(OH)2, KNO3. Số chất điện li là 4.
Chất điện li gồm axit, bazơ, muối. Do đó NaCl, CH3COOH, Ba(OH)2, KNO3 là các chất điện li.
C2H4 là hidrocacbon nên không là chất điện li.
Lời giải:
Những chất có liên kết ion là: NaCl, MgCl2, CaO.
(NaCl) ta có:
(MgCl2) ta có:
(CaO) ta có:
Câu 22: SO2, P2O5, Fe2O3, Na2O, Al, Cu, Na2CO3, BaCl2, H2SO4, NaOH, Fe(OH)3.
Chất nào tác dụng với:
a. Nước
b. Dung dịch KOH
c. Dd H2SO4 loãng
d. Dd CuSO4.
Lời giải:
a) SO2 + H2O → H2SO3
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Na2O + H2O → 2NaOH
b) SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
c) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↑
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
d) 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
BaCl2 + CuSO4 → BaSO4↓ + CuCl2
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Na2O + H2O + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Lời giải:
P2O5, CO2, SO2 tác dụng với CaO, Na2O.
P2O5 + 3CaO → Ca3(PO4)2
P2O5 + 3Na2O → 2Na3PO4
CO2 + CaO → CaCO3
CO2 + Na2O → Na2CO3
SO2 + CaO → CaSO3
SO2 + Na2O → Na2SO3
Câu 24: Cho các khí sau bị lẫn hơi nước (khí ẩm): N2, O2, SO2, CO2, NH3. Biết NH3 có tính chất hóa học của bazơ tan. Khí ẩm nào có thể làm khô bằng:
a) H2SO4 đặc.
b) CaO.
Lời giải:
Các khí được chọn phải không có phản ứng với chất làm khô.
a, N2, O2, SO2, CO2.
b, N2, O2, NH3.
Câu 25: Cho các muối sau: CaCO3; Na2SO4; Na2S; Ca3(PO4)2, KNO3. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch HCl?
A: 4 chất;
B: 3 chất;
C: 2 chất;
D: 5 chất.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
CaCO3; Na2S; Ca3(PO4)2, KNO3 tác dụng được với HCl.
Lời giải:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Lời giải:
Khi VY = và ở cùng điều kiện thì nY =
Mà nên
Đặt a, b là số mol CO, CO2 trong Y
X tác dụng với HCl nên X gồm Cu, CuO
Đặt nCuO dư = x (mol)
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
mddHCl = 80.1,225 = 98 (g)
→ mdd sau = 80x + 98 (g)
→ nCuO phản ứng = nCuO = = 0,1 (mol)
→ mX = 0,1.64 + 0,025.80 = 8,4 (g).
A. 19,7 gam;
B. 41,1 gam;
C. 68,95 gam;
D. 59,1 gam.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
dư, hết
tổng = 0,25 + 0,1 = 0,35 (mol)
dư, hết
Vậy m = 0,3.197 = 59,1 (g)
Câu 29:Dung dịch X chứa 0,01 mol , 0,02 mol , 0,02 mol và x mol
a. Tính x
b. Trộn dung dịch X với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). Tính m và V?
Lời giải:
a) Bảo toàn điện tích:
→ 3.0,01 + 0,02 = 2.0,02 + x → x = 0,01
b)
→ Tính theo ion
dư
dư = 0,06 – 0,02 = 0,04 (mol)
dư
Lời giải:
→ a = 0,2M
Mặt khác:
Câu 31: Cho m gam Al vào 200 ml dung dịch HCl 1,5M thu được V (l) H2. Tìm V, m?
Lời giải:
nHCl = 0,2. 1,5 = 0,3 (mol)
Phương trình: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
→ mAl = 0,1.27 = 2,7 (g).
Lời giải:
nNaOH = 0,1 (mol);
→ Dung dịch A chứa NaHCO3 (0,1) và Ca(HCO3)2 (0,3 – 0,1 = 0,2 mol)
Bảo toàn nguyên tố C:
→ V = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
Lời giải:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Số mol HCl bài cho: 0,3 mol; chọn 100 g (A) → 80 g (B) → nHCl = 2,4 mol
Dùng định luật bảo toàn chất để thấy số mol HCl phản ứng với (A) hay (B) hay (C) là như nhau; khối lượng CO2 là:
Lời giải:
Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì không thấy khí thoát ra → Phản ứng chỉ tạo muối
PTHH:
4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O (1)
0,3……0,75
4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O (2)
0,4……0,1
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O (3)
0,2……0,75
Theo các phương trình, ta có:
A. 25% N2; 25% H2 và 50% NH3;
B. 25% NH3; 25% H2 và 50% N2;
C. 25% N2; 25% NH3 và 50% H2;
D. 15% N2; 35% H2 và 50% NH3;
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Khi cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì toàn bộ NH3 bị hấp thụ.
Theo giả thiết thì sau khi đi qua dung dịch H2SO4 đặc thì thể tích khí còn lại một nửa
⇒ Coi V(NH3 ) = 1 thì V(N2) + V(H2) = 1 (1)
(2)
Giải (1) và (2) ta có V (N2) = 0,5, V(NH3) = 0,5
%NH3 = 50%.
Lời giải:
Lời giải:
* Cho hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng dư:
Fe phản ứng tạo ra H2, Cu không phản ứng.
Bảo toàn e:
→ nFe =0,1 mol
* Cho hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc, nguội, dư.
Cu phản ứng tạo khí NO2, Fe bị thụ động (không phản ứng).
= 0,05 mol
Bảo toàn e:
2nCu = → nCu = 0,025 mol
Khối lượng của hỗn hợp X:
m = mFe + mCu = 0,1.56 + 0,025.64 = 7,2 gam.
Câu 38: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, trong đó tỉ lệ khối lượng của FeO và Fe2O3 là 9 : 20 trong 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan được tối đa bao nhiêu gam sắt?
Lời giải:
Ta có tỉ lệ khối lượng của FeO và Fe2O3 là 9 : 20.
→
Ta có:
FeO + Fe2O3 → Fe3O4
Do vậy có thể quy đổi X về Fe3O4
Phản ứng xảy ra:
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Ta có:
nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol
→ = 0,05 mol
Cho Fe vào Y:
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
→ = 0,025 mol
→ mFe = 0,025.56 = 1,4 gam.
Lời giải:
Vào MgCl2 thì có khí bay ra; có kết tủa.
Ba + 2H2O + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + BaCl2 + H2↑
Vào H2SO4 thì có khí bay ra; có kết tủa không tan trong axit.
Ba + H2SO4 → BaSO4↓ + H2↑
Vào AlCl3 thì có khí bay ra; có kết tủa, nếu Ba dư thì kết tủa tan dần.
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O.
Lời giải:
phản ứng = 0,9 – 0,865 = 0,035 (mol).
→ mkim loại = mchất rắn – moxi phản ứng = 2,12 – 0,035.32 = 1 (gam).
Lời giải:
Sơ đồ phản ứng:
Quá trình cho nhận electron:
Bảo toàn electron:
A. 9,9 gam;
B. 9,8 gam;
C. 8,9 gam;
D. 7,5 gam.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Alanin có công thức là: CH3-CH(NH2)-COOH
CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH CH3-CH(NH2)-COONa + H2O
Ta có:
⇒ nAla = nAla-Na = 0,1 (mol)
⇒ mAla = 0,1.89 = 8,9 (gam).
A. 0,1 và 0,1;
B. 0,2 và 0,2;
C. 0,2 và 0,1;
D. 0,18 và 0,06.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 0,5 H2
x………………….....x (mol)
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 0,5 H2
y…………………….y (mol)
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
0,01………0,01 (mol)
Ta có hệ phương trình:
Câu 44: Nêu hiện tượng viết PTHH để giải thích các thí ngiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho Na dư vào dung dịch Al(NO3)3. Sau đó lại sục CO2 vào dung dịch thu được.
Thí nghiệm 2: Đốt cháy quặng pirit sắt trong oxi dư sau đó hấp thu sản phẩm khí vào dung dịch brom.
Thí nghiệm 3: Cho sắt vào dung dịch đồng (ll) sunfat.
Lời giải:
Thí nghiệm 1: Na tan dần, có khí xuất hiện. Có kết tủa trắng keo xuất hiện. Một thời gian sau kết tủa keo tan dần dần. Sục CO2 vào lại thấy có kết tủa.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
Thí nghiệm 2: Đốt quặng pirit sắt sinh ra khí mùi hắc không màu. Sục khí này vào dung dịch brom thấy brom mất màu.
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Thí nghiệm 3: Sau 1 thời gian thấy màu xanh của dung dịch mất dần. Sắt tan một phần, có kim loại đồng màu đỏ bám ngoài sắt.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Câu 45: Cho một dung dịch chứa 8,19 gam muối NaX tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 20,09 gam kết tủa.
a) Tìm nguyên tử khối và gọi tên X
b) Nguyên tố X có 2 đồng vị, đồng vị 1 hơn đồng vị 2 là 50% tổng số nguyên tử, hạt nhân nguyên tử đồng vị 1 kém hạt nhân đồng vị 2 là 2 notron. Xác định số khối mỗi đồng vị?
Lời giải:
a. Gọi số mol của NaX là a (mol; a > 0)
Phương trình hóa học:
Ta có:
X là clo, nguyên tử khối là 35,5.
b. Gọi phần trăm đồng vị 1 và đồng vị 2 lần lượt là a và b.
Ta có:
Gọi số khối của đồng vị 1 là A.
Hạt nhân đồng vị 1 kém hạt nhân đồng vị 2 là 2 notron nên số khối của đồng vị 2 là A + 2.
Ta có:
Vậy số khối của hai đồng vị 1 và 2 lần lượt là 35 và 37.
Lời giải:
Cho Zn dư vào dung dịch, sau phản ứng lọc lấy rắn không tan ta thu được dung dịch chỉ chứa ZnCl2.
Phương trình hóa học
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu↓
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Câu 47: Cho 1 lượng bột sắt dư vào 200 ml dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí. Nồng độ mol của HCl?
Lời giải:
PTHH:
= nkhí = = 0,3 mol.
Theo PTHH thì nHCl = 2 = 2.0,3 = 0,6 mol.
⇒
Lời giải:
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
nNaOH = 0,3.1 = 0,3 (mol)
NaOH dư
Câu 49: Khi cho NH3 dư tác dụng với Cl2 thu được gì?
Lời giải:
Đầu tiên xảy ra phản ứng:
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
Sau đó, vì dư amoniac nên:
NH3 + HCl → NH4Cl
Vậy các chất thu được là NH4Cl, N2 và NH3 dư nếu có.
Câu 50: Cho phản ứng 4Al + 3O2 2Al2O3. Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng.
a) Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí
b) Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.
Lời giải:
4Al + 3O2 2Al2O3
a. Theo phương trình:
→ Vkk = 0,672.5 = 3,36 (l)
b. Theo phương trình: