Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (Phần 12)

1.3 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Hóa học gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (Phần 12)

Câu 1: Cho 24,8 gam hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl 20% (D = 1,1g/ml). Khi phản ứng kết thúc người ta thu được 4,48 lít khí ở đktc.

a) Tính khối lượng thể tích dung dịch HCl cần dùng để hòa tan hỗn hợp.

b) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng.

Lời giải:

Khí thu được sau phản ứng là: CO2

nCO2=4,4822,4=0,2(mol)

1. MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2

 0,2 ← 0,4 ← 0,2 0,2 (mol)

 mMgCO3=0,2.84=16,8(g)

→ mMgOmhhmMgCO3= 24,8 - 16,8 = 8 (g) 

nMgO=840=0,2(mol)

2. MgO + 2HCl→ MgCl2 + H2O

 0,2             → 0,4 → 0,2 (mol)

nHCl = 0,4 + 0,4 = 0,8 ( mol) 

mHCl = n.M = 0,8. 36,5 = 29,2 (g)

a) mddHCl=29,220.100=146(g)

VddHCl = n.22,4 = 0,8.22,4 = 17,92 (l)

 b) mMgCl2 = n.M = (0,2 + 0,2).95 = 38(g)

mdd sau phản ưng = mhh đầu + mddHCl - mCO2= 24,8+ 146 - 0,2. 44 = 162(g) 

C%ddMgCl2=38162.100%23,46%

Câu 2: Cho 20,8 gam hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng 2M, thu đc 4,48 lít khí CO2 (đktc).

a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.

b/ Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng.

Lời giải:

a. nCO2= 0,2 mol

1. MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

2. MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + H2O + CO2

Ta có: nMgCO3 = nCO2 = 0,2 mol →mMgCO3 = 16,8 g

→ mMgO = 4 g.

b. nMgO = 0,1 mol → nH2SO4=nH2SO4(1)+nH2SO4(2) = 0,3 mol

→ V = 6,72 lít.

Câu 3: Hòa tan một lượng 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch HNO3 cho 4,928 lít ( ở đktc) hỗn hợp khí gồm NO và NO2 thoát ra.

a) Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp khí thu được.

b) Tính tỉ khối hỗn hợp khí so với hiđro?

c) Nồng độ của dd HNO3 đã dùng là bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có: 

nCu=8,3264=0,13(mol)

Gọi số mol NO; NO2 lần lượt là x; y (mol)

→x + y = 4,92822,4=0,22(mol)

Bảo toàn e:

3nNO+nNO2=2nCu

→ 3x + y = 0,13.2 = 0,26

Giải được: x = 0,02; y = 0,2

Vậy: 

NO: 0,02 mol; NO2: 0,2 mol

b. Ta có: 

mhh = 0,02.30 + 0,2.46 = 9,8 gam.

M¯hh=9,80,22=44,54

dhh/H2=44,542=22,27

c. nCu(NO3)2=nCu=0,13(mol)

Bảo toàn N:

nHNO3=2nCu(NO3)2+nNO+nNO2= 0,13.2 + 0,02 + 0,2 = 0,48 mol.

CMHNO3=0,480,24=2M

Câu 4: Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500ml dung dịch HCl 2M.

a) Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư.

b) Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc. Hãy tính số gam Mg và Zn đã dùng ban đầu.

c) Tính thể tích đồng thời của 2 dung dịch KOH 2M và Ba(OH)2 1M cần dùng để trung hòa lượng axit dư.

Lời giải:

a, Ta có 500 ml = 0,5 lít

→ nHCl = 0,5.2 = 1 (mol)

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

x…... 2x…….. x……….x (mol)

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

y….. 2y…….. y………y (mol)

→ 2x + 2y = 1 → 2( x + y ) = 1→ x + y = 0,5

Ta có 24x + 24y < 24x + 65y < 65x + 65y

Þ nhỗn hợp max = 8,424x+24y=8,424(x+y)=8,424.0,5=0,7(mol)

Mà nHCl = 1 (mol)

→ 1 > 0,7 → nHCl > nhỗn hợp max

→ Sau phản ứng axit vẫn còn dư.

b. Ta có nH2=4,4822,4=0,2(mol)

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)

x…... 2x…….. x……….x (mol)

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (2)

y….. 2y…….. y………y (mol)

24x+65y=8,4x+y=0,2x=23205y=18205

Theo định luật bảo toàn khối lượng

→ mhỗn hợp = mmuối + mH2- mHCl

= mMgCl2+mZnCl2+mH2 - mHCl

= 95.23205+ 136.18205 + 0,2.2 - 0,4.36,5 = 9,4 (g).

Câu 5: Cho 8,1g gam hỗn hợp Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thấy thoát ra V lít khí NO2 (đktc) duy nhất.

a/ Viết phương trình hóa học.

b/ Tính thể tích khí, khối lượng thu được sau phản ứng.

Lời giải:

a) nAl=8,127=0,3(mol)

Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

0,3….1,8………0,3………..0,9 (mol)

b) VNO2=0,9.22,4=20,16(l)

mmuối = mAl(NO3)3=0,3.213=6,39(g)

Câu 6: Cho 9,6 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol Fe(NO3)3. Phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn thu được là nhiêu?

Lời giải:

Quy tắc :

Mg+2Fe3+Mg2++2Fe2+

nMg=9,624=0,4(mol) 

nFe3+=nFe(NO3)3=0,3(mol)

12nFe3+<nMg

→Mg dư

nMg=12nFe3+=0,3.12=0,15(mol)

nMg dư = 0,4 – 0,15 = 0,25 (mol)

Mg+Cu2+Mg2++Cu

nCu2+=nCu(NO3)3=0,2(mol)

nCu2+<nMg

→Mg dư

BT e:

nMg(Mg2+)=nCu=nCu2+=0,2(mol)

nMg dư = 0,25 – 0,2 = 0,05 (mol)

Mg+Fe2+Mg2++Fe

nMg<nFe2+

Fe2+ dư

BT e:

nFe = nMg = 0,05 (mol)

Bảo toàn Fe: nFe2+=nFe3+=0,3(mol)

mrắn = 0,05.56 + 0,2.64 = 15,6 (g).

Câu 7: Cho 9,6 gam một kim loại thuộc nhóm IIA vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy không có khí thoát ra. Đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A có đun nóng thu được 2,24 lít khí ở (đktc). M là?

Lời giải:

Gọi Kim loại nhóm IIA cần tìm là R có hóa trị II.

Khi cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với NaOH, có khí thoát ra sản phẩm có NH4NO3.

PTHH:

NH4NO3 + NaOH → NH3 + H2O + NaNO3

nNH4NO3=nNH3=2,2422,4=0,1(mol)

Áp dụng định luật bảo toàn e, ta có

N+5+8eN+3 (NH4NO3)

Vậy n e nhận = 8nNH4NO3 = 0,1.8 = 0,8 mol

R0R+2+2e

nR=ne2=0,82=0,4(mol)

Có mR = 0,4.MR = 9,6

MR=9,60,4=24(g/mol)( Magie)

Vậy kim loại cần tìm là Mg.

Câu 8: Hòa tan 9,4 gam kali oxit vòa nước thu được 200ml dung dịch A.

a. Tính nồng độ mol dung dịch A thu được.

b. Cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng d =1,14(g/ml) để trung hòa hết dung dịch A?

Lời giải:

a) nK2O=9,494=0,1(mol)

VddA = 200 ml = 0,2 lít

PTHH: K2O + H2O → 2KOH (1)

nKOH = 0,1.2 = 0,2 (mol)

→CM ddA = CM KOH = 0,20,2=1M

b) PTHH: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

nH2SO4=0,22=0,1(mol)

mH2SO4=0,1.98=9,8(g)

mddH2SO4=9,8.10020=49(g)

VddH2SO4=491,1442,982(ml)

Câu 9: Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dung dịch HCl (Cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (đktc).

a. Viết các phương trình hoá học?

b. Tính a?

Lời giải:

a, 2A + 2xHCl → 2AClx + xH2

2B + 2yHCl → 2BCly + yH2

b, nH2=8,9622,4=0,4(mol)

Theo PTHH, nHCl=2nH2=2.0,4=0,8(mol)

mH2=0,4.2=0,8(g)

mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 (g)

Bảo toàn khối lượng: a = 67 + 0,8 − 29,2 = 38,6 (g).

Câu 10: Cho a gam hỗn hợp A gồm oxit FeO, CuO, Fe2O3 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 250 ml dung dịch HNO3 khi đun nóng nhẹ, thu được dung dịch B và 3,316 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm NO2 và NO có tỉ khối so với khí hiđro là 20,143. Tính a?

Lời giải:

nY=3,31622,4=0,14(mol)

MY = 20,143.2 = 40,286

→ mY = 40,286.0,14 = 5,64 (g)

Gọi số mol NO2, NO lần lượt là a và b (mol)

Ta có hệ phương trình:

a+b=0,1446a+30b=5,64a=0,09b=0,05

Gọi số mol FeO, CuO, Fe2O3 là x (mol)

Theo bảo toàn e ta có: nFeO=nNO2+3nNO

→ x = 0,09 + 3.0,05 = 0,24 (mol)

nFeO=nCuO=nFe2O3=0,24(mol)

→ m = 0,24.72 + 0,24.80 + 0,24.160 = 74,88 (g).

Câu 11: Cho a gam kim loại M tác dụng hết với 65,7 gam dung dịch HCl 10% thu được 2,576 lít (đktc) khí H2 và dung dịch X chứa 16,21 gam chất tan. Kim loại M là?

Lời giải:

mHCl=65,7.10100=6,57(g)nHCl=6,5736,5=0,18(mol)

nH2=2,57622,4=0,115(mol)

Gọi hoá trị của kim loại M là n (1n3)

PTHH: 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 (1)

Theo PTHH (1): nHCl phản ứng = 2nH2

Mà theo đề bài nHCl < 2nH2nên kim loại M có xảy ra phản ứng với nước:

2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2 (2)

Theo PTHH (1) nH2=12nHCl=12.0,18=0,09(mol)

nH2(2)=0,1150,09=0,025(mol)

Theo PTHH (1): nMCln=1nnHCl=0,18n(mol)mMCln=0,18n.(MM+35,5n)(g)

Theo PTHH (2): nM(OH)n=2nnH2=0,05n(mol)mM(OH)n=0,05n.(MM+17n)(g)

Dung dịch X chứa 16,21 gam chất tan nên ta có:

0,18n.(MM+35,5n)+0,05n.(MM+17n)=16,21→ MM = 39n

Với n = 1 thì MM = 39 (g/mol)

Vậy M là kali (K).

Câu 12: Cho A là dung dịch H2SO4 có nồng độ a (M). Trộn 500 ml dung dịch A với 200 ml dung dịch KOH 2M, thu đuợc dung dịch D. Biết 1/2 dung dịch D phản ứng vừa đủ với 0,39 gam Al(OH)3.

1) Tìm giá trị của a?

2) Hòa tan 2,668 gam hỗn hợp B gồm Fe3O4 và FeCO3 cần vừa đủ 100 ml dung dịch A. Xác định khối lượng từng chất trong hỗn hợp B?

Lời giải:

1) 1)   nH2SO4=0,5a(mol); nKOH = 0,2.2 = 0,4 (mol)

nAl(OH)3=0,3978=0,005(mol)

Trường hợp 1: H2SO4

H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

0,2……..0,4

nH2SO4 = 0,5a – 0,2 (mol) →12nH2SO4= 0,25a – 0,1 (mol)

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

0,005………0,075

→ 0,25a – 0,1 = 0,075 → a = 0,43

Trường hợp: KOH dư

H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

0,5a……..a

nKOH dư = 0,4 – a (mol) → 12nKOH= 0,2 – 0,5a (mol)

Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O

0,005…….0,005

→ 0,2 – 0,5a = 0,005 →a = 0,39

b) Vì A tác dụng với Fe3O4 và FeCO3 →dung dịch A chứa H2SO4 dư, chọn trường hợp 1: a = 0,43

nH2SO4trong 100 ml dung dịch A = 0,1.0,43 = 0,043 (mol)

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

x……….4x

FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + H2O + CO2

y………..y

mhhB = 2,668 (g) → 233x + 116y = 2,668 (1)

nH2SO4= 0,043 (mol) → 4x + y = 0,043 (2)

Giải (1) và (2), ta được: x = 0,01; y = 0,003

mFe3O4=0,01.232=23,2(g)

mFeCO3=0,003.116=0,348(g)

Câu 13: Cho 2 nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn có tổng số n + l bằng nhau: trong đó số lượng tử chính của A lớn hơn số lượng tử chính của B. Tổng đại số của bộ 4 số lượng tử của e cuối cùng của nguyên tử B là 4,5.

a) Hãy xác định bộ 4 số lượng tử của e cuối cùng của A, B

b) Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố A, B.

Lời giải:

a) Do A và B là hai nguyên tử kế tiếp, lại có nA > nB (theo đề) nên nA - nB = 1, nghĩa là A nằm đầu chu kỳ mới và B nằm cuối chu kỳ cũ.

A và B có tổng số n + l bằng nhau lên lB  - lA = 1.

Vì A nằm đầu chu kỳ mới nên lA = 0 (phân lớp s), ml(A) = 0, ms(A) = +1/2.

Þ lB = 1.

Theo đề B có nB + lB + ml(B) + ms(B) = 4,5.

Do electron (e) cuối cùng có ms = -1/2, giá trị ml = l;

Vậy B có nB  + 2lB -1/2 = 4,5 hay nB = 3; nA = 4.

Vậy bộ số lượng tử của A (4, 0, 0, +1/2) và B (3, 1, +1, -1/2).

b) Cấu hình electron của A: 1s22s22p63s23p64s1.

Cấu hình electron của B: 1s22s22p63s23p6.

Câu 14: Cho các phát biểu sau:

(a) Cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất kết tủa và có khí thoát ra.

(b) Kim loại dẻo nhất là Au, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.

(c) Để khử chua cho đất và tăng năng suất cây trồng cần trộn vôi với đạm ure để bón.

(d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hoá học.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                     B. 4.                     C. 2.                     D. 3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Phát biểu (a) và (b) đúng.

Câu 15: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là

A.8.88 gam;

B.13.92 gam;

C.6.52 gam;

D.13.32 gam.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

nMg = 0,09 mol

nNO = 0,04 mol

Nhận thấy: 2nMg > 3nNO sản phẩm khử chứa NH4NO3

Bảo toàn electron: 2nMg = 3nNO + 8nNH4NO3

nNH4NO3=0,09.20,04.38=7,5.103(mol)

Muối khan gồm:

Mg(NO3)2: 0,09 mol; NH4NO3: 7,5.10-3 mol

mmuối = 0,09.148 + 7,5.10-3.80 = 13,92 gam.

Câu 16: Cho biết nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 58, số khối của nguyên tử nhỏ hơn 40. Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron trong nguyên tử.

Lời giải:

Ta có: 2Z + N = 58

Kết hợp: 583,222Z58318Z19,3Z=18;Z=19

Nếu Z = 18 → N = 22 → A = 40 (Loại)

Nếu Z = 19 → N = 20 → A = 39 (Nhận)

→Nguyên tử A có 19p, 19e, 20n.

Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng sau:

K + O2 → K2O

a. Lập phương trình hoá học.

b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng.

c. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng.

Lời giải:

a. 4K + O2 → 2K2O

b. Tỉ lệ số nguyên tử K : Số phân tử O2 : Số phân tử K2O là 4 : 1 : 2.

c. Tỉ lệ số nguyên tử K: Số phân tử O2 là 4 : 1

Tỉ lệ số phân tử O2: Số phân tử K2O là 1 : 2.

Câu 18: Cho các chất có CTHH sau: CO2, CaO, SO2, NaCl, NaOH, Cu(OH)2, HCl, H2SO4, NaHCO3, Ba(OH)2, Ca(H2PO4)2, Fe(OH)2, BaSO4, CuO, H2S.

Phân loại và gọi tên.

Lời giải:

CTHH Phân loại Gọi tên
CO2 Oxit axit (Acidic oxide) Cacbon đioxit (Carbon dioxide)
CaO Oxit bazơ (Basic oxide) Canxi oxit (Calcium oxide)
SO2 Oxit axit (Acidic oxide) Lưu huỳnh đioxit (Sulfur dioxide)
NaCl Muối Natri clorua (Sodium chloride)
NaOH Bazơ (Base) Natri hiđroxit (Sodium hydroxide)
Cu(OH)2 Bazơ (Base) Đồng(II) hiđroxit (Copper(II) hydroxide)
HCl Axit (Acid) Axit clohiđric (Hydrochloric acid)
H2SO4 Axit (Acid) Axit sunfuric (Sulfuric acid)
NaHCO3 Muối Natri hiđrocacbonat (Sodium hydrogencarbonate)
Ba(OH)2 Bazơ (Base) Bari hiđroxit (Barium hydroxide)
Ca(H2PO4)2 Muối Canxi đihiđrophotphat (Calcium dihydrogen phosphate)
Fe(OH)2 Bazơ (Base) Sắt (II) hiđroxit (iron(II) hydroxide)
BaSO4 Muối Bari sunfat (Barium sulfate)
CuO Oxit bazơ (Basic oxide) Đồng (II) oxit (Copper(II) oxide)
H2S Axit (Acid) Axit sunfuhiđric (Hydrogensulfide acid)

 

Câu 19: Từ KMnO4, NH4HCO3, Fe, MnO2, NaHSO3, BaS và dd Ba(OH)2, HCl có thể điều chế những khí gì? Viết phương trình.

Lời giải:

Điều chế được những khí: O2, Cl2, NH3, SO2, SO3, H2, HCl, CO2, H2S

2KMnO4 t° K2MnO4 + MnO2 + O2

2NH4HCO3 t° (NH4)2CO3 + CO2 + H2O

2NaHSO3 t° Na2SO3 + SO2 + H2O

BaS + 2HCl → BaCl2 + H2S

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

H2S + Cl2 → 2HCl + S

NH4HCO3 + Ba(OH)2 → NH3 + BaCO3 + 2H2O

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

H2 + Cl2 anhsang 2HCl

2SO2 + O2 t°,V2O5 2SO3

Câu 20: Cho các chất sau NaCl, C2H4, CH3COOH, Ba(OH)2, KNO3. Số chất điện li là?

 Lời giải:

Trong các chất: NaCl, C2H4, CH3COOH, Ba(OH)2, KNO3. Số chất điện li là 4.

Chất điện li gồm axit, bazơ, muối. Do đó NaCl, CH3COOH, Ba(OH)2, KNO3 là các chất điện li.

C2H4 là hidrocacbon nên không là chất điện li.

Câu 21: Cho các chất sau: Cl2, NH3, NaCl, MgCl2, CH4, CO2, C2H2, C2H4, C2H6, CaO. Chỉ ra những chất nào có liên kết ion? Viết sự hình thành liên kết?

Lời giải:

Những chất có liên kết ion là: NaCl, MgCl2, CaO.

(NaCl) ta có: NaNa1++1eCl+1eCl1Na1++Cl1NaCl

(MgCl2) ta có: MgMg2++2e2Cl+2.1e2Cl1Mg2++2Cl1MgCl2

(CaO) ta có: CaCa2++2eO+2eO2Ca2++O2CaO

Câu 22: SO2, P2O5, Fe2O3, Na2O, Al, Cu, Na2CO3, BaCl2, H2SO4, NaOH, Fe(OH)3.

Chất nào tác dụng với:

a. Nước

b. Dung dịch KOH

c. Dd H2SO4 loãng

d. Dd CuSO4.

Lời giải:

a) SO2 + H2O → H2SO3

 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

 Na2O + H2O → 2NaOH

 b) SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

c) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

d) 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

BaCl2 + CuSO4 → BaSO4↓ + CuCl2

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

Na2O + H2O + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

Câu 23: Cho các oxit: P2O5, CO2, SO2, CaO, Na2O. Oxit nào có khả năng tác dụng với nhau? Viết phương trình hóa học.

Lời giải:

P2O5, CO2, SO2 tác dụng với CaO, Na2O.

P2O5 + 3CaO → Ca3(PO4)2

P2O5 + 3Na2O → 2Na3PO4

CO2 + CaO → CaCO3

CO2 + Na2O → Na2CO3

SO2 + CaO → CaSO3

SO2 + Na2O → Na2SO3

Câu 24: Cho các khí sau bị lẫn hơi nước (khí ẩm): N2, O2, SO2, CO2, NH3. Biết NH3 có tính chất hóa học của bazơ tan. Khí ẩm nào có thể làm khô bằng:

a) H2SO4 đặc.

b) CaO.

Lời giải:

Các khí được chọn phải không có phản ứng với chất làm khô.

a, N2, O2, SO2, CO2.

b, N2, O2, NH3.

Câu 25: Cho các muối sau: CaCO3; Na2SO4; Na2S; Ca3(PO4)2, KNO3. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch HCl?

A: 4 chất;

B: 3 chất;

C: 2 chất;

D: 5 chất.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

CaCO3; Na2S; Ca3(PO4)2, KNO3 tác dụng được với HCl.

Câu 26: Cho các oxit sau: Al, MgO, CO, CO2, Fe, ZnO. Viết các PTHH xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các oxit trên tác dụng với dung dịch HCl?

Lời giải:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 

ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2

Câu 27: Cho dòng khi CO đi qua ống sứ chứa CuO đốt nóng, thu được chất rắn X còn lại trong ống sứ và có 8,6 gam khí Y thoát ra khỏi ống sứ. Biết rằng 1 lít khí Y nặng gấp 1,075 lần 1 lít khí oxi, đo ở cùng điều kiện. Cho X phản ứng vừa hết với 80 ml dung dịch HCl (d = 1,225 g/ml) thu được dung dịch có nồng độ 3,375%. Khối lượng của X và nồng độ mol/l của dung dịch HCI đã dùng là?

Lời giải:

Khi VY = VO2và ở cùng điều kiện thì nY = nO2

mYmO2=1,075 nên M¯YMO2=1,075

M¯Y=1,075.32=34,4(g/mol)

nY=8,634,4=0,25(mol)

Đặt a, b là số mol CO, CO2 trong Y

a+b=0,2528a+44b=8,6a=0,15b=0,1

X tác dụng với HCl nên X gồm Cu, CuO

Đặt nCuO dư = x (mol)

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

nCuCl2=nCuO=x(mol);nHCl=2nCuO=2x(mol)

mddHCl = 80.1,225 = 98 (g)

→ mdd sau = 80x + 98 (g)

C%=mCuCl2.100mddsau3,375=135x80x+98.100x=0,025

CMHCl=2x0,08=0,625M

CuO+COt°Cu+CO2

→ nCuO phản ứng = nCuO = nCO2= 0,1 (mol)

→ mX = 0,1.64 + 0,025.80 = 8,4 (g).

Câu 28: Cho dung dịch A chứa đồng thời 0,2 mol NaOH và 0,3 mol Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch B chứa đồng thời 0,25 mol NaHCO3 và 0,1 mol Na2CO3. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 19,7 gam;

B. 41,1 gam;

C. 68,95 gam;

D. 59,1 gam.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

nOH=nNaOH+2nBa(OH)2=0,2+2.0,3=0,8(mol)

nBa2+=nBa(OH)2=0,3(mol)

nHCO3=nNaHCO3=0,25(mol)

nCO32=nNa2CO3=0,1(mol)

OH+HCO3CO32+H2O

OHdư, HCO3 hết

nCO32tổng = 0,25 + 0,1 = 0,35 (mol)

CO32 dư, Ba2+ hết

nBaCO3=0,3(mol)

Vậy m = 0,3.197 = 59,1 (g)

Câu 29:Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe3+, 0,02 mol NH4+, 0,02 mol SO42 và x molNO3

a. Tính x

b. Trộn dung dịch X với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). Tính m và V?

Lời giải:

a) Bảo toàn điện tích:

3nFe3++nNH4+=2nSO42+nNO3

→ 3.0,01 + 0,02 = 2.0,02 + x → x = 0,01

b) nBa(OH)2=0,1.0,3=0,03(mol)

nBa2+=nBa(OH)2=0,03(mol)

Ba2++SO42BaSO4

0,031<0,021→ Tính theo ion SO42

nBaSO4=nSO42=0,02(mol)

nOH=2nBa(OH)2=2.0,03=0,06(mol)

NH4++OHNH3+H2O

0,021<0,061OH

nNH3=nNH4+=0,02(mol)

V=VNH3=0,02.22,4=0,448(l)

nOH = 0,06 – 0,02 = 0,04 (mol)

Fe3++3OHFe(OH)3

0,011<0,043OH

nFe(OH)3=nFe3+=0,01(mol)

m=mBaSO4+mFe(OH)3=0,02.233+0,01.107=5,73(g)

Câu 30: Cho dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3 cùng nồng độ a mol/l. Lấy 0,5 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 19,7 gam kết tủa. Mặt khác, cho 0,5 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết túc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính m?

Lời giải:

Na2CO3:0,5a(mol)NaHCO3:0,5a(mol)+BaCl2(du)NaHCO3:0,5a(mol)BaCO3:19,7197=0,1=0,5a(mol)

→ a = 0,2M

Mặt khác:

Na2CO3:0,5a(mol)NaHCO3:0,5a(mol)+CaCl2(du)CO2:0,12=0,05(mol)H2O:0,12=0,05(mol)CaCO3:(0,1+0,12).100=15(g)

Câu 31: Cho m gam Al vào 200 ml dung dịch HCl 1,5M thu được V (l) H2. Tìm V, m?

Lời giải:

nHCl = 0,2. 1,5 = 0,3 (mol)

Phương trình: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

nH2=12nHCl=12.0,3=0,15(mol)

VH2=0,15.22,4=3,36(l)

nAl=13nHCl=13.0,3=0,1(mol)

→ mAl = 0,1.27 = 2,7 (g).

Câu 32: Cho hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M và Ca(OH)2 3M, sau phản ứng thu được 10 (g) kết tủa và dung dịch A. Rót từ từ 200ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ x (M) vào dung dịch A thu được 20 (g) kết tủa nữa. Giá trị V và x lần lượt là?

Lời giải:

nNaOH = 0,1 (mol); nCa(OH)2=0,3(mol)

nCaCO3=10100=0,1(mol)

→ Dung dịch A chứa NaHCO3 (0,1) và Ca(HCO3)2 (0,3 – 0,1 = 0,2 mol)

Bảo toàn nguyên tố C:

nCO2=nCaCO3+nNaHCO3+2nCa(HCO3)2=0,1+0,1+2.0,2=0,6(mol)

→ V = 0,6.22,4 = 13,44 (l)

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O

nCaCO3=0,2(mol)nCa(OH)2=0,1(mol)x=0,5M

Câu 33: Cho hỗn hợp A gồm các chất CaCO3, MgCO3, Na2CO3, K2CO3 trong đó Na2CO3 và K2CO3 lần lượt chiếm a% và b% theo khối lượng của A. Nung A một thời gian thu được chất rắn B có khối lượng bằng 80% khối lượng của A trước khi nung. Để hòa tan hết 10 gam B cần vừa đủ 150 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, nếu nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C. Biết trong điều kiện của thí nghiệm khi nung A chỉ có phản ứng phân hủy của CaCO3, MgCO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra và lập biểu thức tính tỉ lệ khối lượng của C so với A theo a và b. 

Lời giải:

CaCO3t°CaO+CO2

MgCO3t°MgO+CO2

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Số mol HCl bài cho: 0,3 mol; chọn 100 g (A) → 80 g (B) → nHCl = 2,4 mol

Dùng định luật bảo toàn chất để thấy số mol HCl phản ứng với (A) hay (B) hay (C) là như nhau; khối lượng CO2 là: 1,2(a106+b138).44

mCmA=1,2(a106+b138).44100

Câu 34: Hỗn hợp X gồm 0,3 mol Mg, 0,2 mol Al và 0,4 mol Zn. Cho x tác dụng với dd HNO3 loãng dư thì không thấy khí thoát ra. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng?

Lời giải:

Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì không thấy khí thoát ra → Phản ứng chỉ tạo muối

PTHH:

4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O (1)

0,3……0,75

4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O (2)

0,4……0,1

8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O (3)

0,2……0,75

Theo các phương trình, ta có:

nHNO3=104nMg+104nZn+308nAl=0,75+1+0,75=2,5(mol)

Câu 35: Cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với hiđro là 8. Dẫn hỗn hợp đi qua H2SO4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm (%) theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 25% N2; 25% H2 và 50% NH3;

B. 25% NH3; 25% H2 và 50% N2;

C. 25% N2; 25% NH3 và 50% H2;

D. 15% N2; 35% H2 và 50% NH3;

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Khi cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì toàn bộ NH3 bị hấp thụ.

Theo giả thiết thì sau khi đi qua dung dịch H2SO4 đặc thì thể tích khí còn lại một nửa 

Coi V(NH3 ) = 1 thì V(N2) + V(H2) = 1 (1)

1.17+VN2.28+VH2.22.100%=8.2 (2)

Giải (1) và (2) ta có V (N2) = 0,5, V(NH3) = 0,5

%N2=%VH2=0,52.100%=25%

%NH3 = 50%.

Câu 36: Cho hỗn hợp khí X gồm 22 gam khí CO2, 12,8 gam khí SO2 và 15,4 gam khí N2O. Hãy xác định tỉ khối của hỗn hợp X so với khí N2?

Lời giải:

MX=mCO2+mSO2+mN2OnCO2+nSO2+nN2O=22+12,8+15,40,5+0,2+0,625=47,81

dX/N2=47,8128=1,7

Câu 37: hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Cho m gam x vào dung dịch H2SO4, loãng dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam X vào dung dịch HNO3 đặc, nguội (dư), thu được 1,12 lít khí (đktc). Giá trị của m là?

Lời giải:

* Cho hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng dư:

nH2=0,1(mol)

Fe phản ứng tạo ra H2Cu không phản ứng.

Bảo toàn e: 

nFe=nH2→ nFe =0,1 mol

 * Cho hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc, nguội, dư.

Cu phản ứng tạo khí NO2Fe bị thụ động (không phản ứng).

nNO2= 0,05 mol

Bảo toàn e:

2nCu = nNO2→ nCu = 0,025 mol

Khối lượng của hỗn hợp X:

m = mFe + mCu = 0,1.56 + 0,025.64 = 7,2 gam.

Câu 38: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, trong đó tỉ lệ khối lượng của FeO và Fe2O3 là 9 : 20 trong 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan được tối đa bao nhiêu gam sắt?

Lời giải:

Ta có tỉ lệ khối lượng của FeO và Fe2O3 là 9 : 20.

nFeO:nFe2O3=972:20160=1:1

Ta có: 

FeO + Fe2O3 → Fe3O4

Do vậy có thể quy đổi X về Fe3O4

Phản ứng xảy ra:

Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

Ta có: 

nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol

nFeCl3=14nHCl = 0,05 mol

Cho Fe vào Y:

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

nFe=12nFeCl3 = 0,025 mol

→ mFe = 0,025.56 = 1,4 gam.

Câu 39: Cho Ba dư lần lượt vào các dung dịch sau: MgCl2, H2SO4, AlCl3. Nêu hiện tượng và viết PTHH?

Lời giải:

Vào MgCl2 thì có khí bay ra; có kết tủa.

Ba + 2H2O + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + BaCl2 + H2

Vào H2SO4 thì có khí bay ra; có kết tủa không tan trong axit.

Ba + H2SO4 → BaSO4↓ + H2

Vào AlCl3 thì có khí bay ra; có kết tủa, nếu Ba dư thì kết tủa tan dần.

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O.

Câu 40: Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng 1 thời gian cho đến khi số mol oxi trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị m đã dùng là?

Lời giải:

nO2phản ứng = 0,9 – 0,865 = 0,035 (mol).

→ mkim loại = mchất rắn – moxi phản ứng = 2,12 – 0,035.32 = 1 (gam).

Câu 41: Cho m gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 tạo ra hỗn hợp khí A gồm 0,15 mol NO và 0,05 mol N2O. Tính giá trị của m?

Lời giải:

Sơ đồ phản ứng:

Al+HNO3Al(NO3)3+NON2O+H2O

Quá trình cho nhận electron:

AlAl3++3e

N+5+3eN+2

2N+5+8e2N+1

Bảo toàn electron: 

3nAl=3nNO+8nN2OnAl=3.0,15+8.0,053=1760(mol)mAl=1760.27=7,65(g)

Câu 42: Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng khối lượng muối thu được 11,1 gam. Giá trị m đã dùng là:

A. 9,9 gam;

B. 9,8 gam;

C. 8,9 gam;

D. 7,5 gam.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Alanin có công thức là: CH3-CH(NH2)-COOH

CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH t° CH3-CH(NH2)-COONa + H2O

Ta có: nAlaNa = 11,1111=0,1(mol)

nAla = nAla-Na = 0,1 (mol)

mAla = 0,1.89 = 8,9 (gam).

Câu 43: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và rượu etylic tác dụng với Na dư thu được 25,2 hỗn hợp muối. Cho m/10 gam lượng hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 10ml dung dịch NaOH 1M. Số mol của rượu và phenol là:

A. 0,1 và 0,1;

B. 0,2 và 0,2;

C. 0,2 và 0,1;

D. 0,18 và 0,06.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

C6H5OH + Na → C6H5ONa + 0,5 H2

x………………….....x (mol)

C2H5OH + Na → C2H5ONa + 0,5 H2

y…………………….y (mol)

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

0,01………0,01 (mol)

Ta có hệ phương trình:

116x+68y=25,2x=0,01.10x=0,1y=0,2

Câu 44 Nêu hiện tượng viết PTHH để giải thích các thí ngiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho Na dư vào dung dịch Al(NO3)3. Sau đó lại sục CO2 vào dung dịch thu được.

Thí nghiệm 2: Đốt cháy quặng pirit sắt trong oxi dư sau đó hấp thu sản phẩm khí vào dung dịch brom.

Thí nghiệm 3: Cho sắt vào dung dịch đồng (ll) sunfat.

Lời giải:

Thí nghiệm 1: Na tan dần, có khí xuất hiện. Có kết tủa trắng keo xuất hiện. Một thời gian sau kết tủa keo tan dần dần. Sục CO2 vào lại thấy có kết tủa.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3 

 Thí nghiệm 2: Đốt quặng pirit sắt sinh ra khí mùi hắc không màu. Sục khí này vào dung dịch brom thấy brom mất màu.

4FeS2 + 11O2 t° 2Fe2O3 + 8SO2

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Thí nghiệm 3: Sau 1 thời gian thấy màu xanh của dung dịch mất dần. Sắt tan một phần, có kim loại đồng màu đỏ bám ngoài sắt.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Câu 45: Cho một dung dịch chứa 8,19 gam muối NaX tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 20,09 gam kết tủa.

a) Tìm nguyên tử khối và gọi tên X

b) Nguyên tố X có 2 đồng vị, đồng vị 1 hơn đồng vị 2 là 50% tổng số nguyên tử, hạt nhân nguyên tử đồng vị 1 kém hạt nhân đồng vị 2 là 2 notron. Xác định số khối mỗi đồng vị?

Lời giải:

 a. Gọi số mol của NaX là a (mol; a > 0)

Phương trình hóa học:

NaX + AgNO3 NaNO3+ AgXa...........a     mol

Ta có:

mNaX=a.(23+MX)=8,19mAgX=a.(108+MX)=20,09a=0,14aMX=4,97MX=35,5

X là clo, nguyên tử khối là 35,5.

b. Gọi phần trăm đồng vị 1 và đồng vị 2 lần lượt là a và b.

Ta có:

a+b=100%ab=50%a=75%b=25%

Gọi số khối của đồng vị 1 là A.

Hạt nhân đồng vị 1 kém hạt nhân đồng vị 2 là 2 notron nên số khối của đồng vị 2 là A + 2.

Ta có: A¯=75.MA+25.(MA+2)100=35,5MA=35

Vậy số khối của hai đồng vị 1 và 2 lần lượt là 35 và 37.

Câu 46: Cho một hỗn hợp dung dịch chứa FeCl2, CuCl2 và HCl. Dùng kim loại nào để khi cho vào hỗn hợp này, ta thu được một dung dịch chỉ chứa duy nhất 1 chất tan?

Lời giải:

Cho Zn dư vào dung dịch, sau phản ứng lọc lấy rắn không tan ta thu được dung dịch chỉ chứa ZnCl2.

Phương trình hóa học

Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu↓

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Câu 47: Cho 1 lượng bột sắt dư vào 200 ml dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí. Nồng độ mol của HCl?

Lời giải:

PTHH:

Fe + 2HCl  FeCl2+ H2              0,6............ ...........0,3 mol

nH2 = nkhí = 6,7222,4 = 0,3 mol. 

Theo PTHH thì nHCl = 2nH2 = 2.0,3 = 0,6 mol.

CMHCl=0,60,2=3M

Câu 48: Đun nóng 200 ml dung dịch muối (NH4)2SO4 0,5 M với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra, hoàn toàn thu được V lít khí NH3 (điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là?

Lời giải:

(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O

n(NH4)2SO4=0,2.0,5=0,1(mol)

nNaOH = 0,3.1 = 0,3 (mol)

0,11<0,32 NaOH dư

nNH3=2n(NH4)2SO4=0,1.2=0,2(mol)

VNH3=0,2.22,4=4,48(l)

Câu 49: Khi cho NH3 dư tác dụng với Cl2 thu được gì?

Lời giải:

Đầu tiên xảy ra phản ứng: 

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

Sau đó, vì dư amoniac nên:

NH3 + HCl → NH4Cl

Vậy các chất thu được là NH4ClN2 và NH3 dư nếu có.

Câu 50: Cho phản ứng 4Al + 3O2 t° 2Al2O3. Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng.

a) Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí

b) Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.

Lời giải:

nAl=2,4.10226.1023=0,04(mol)

4Al + 3O2 t° 2Al2O3

a. Theo phương trình:

nO2=34nAl=0,03(mol)

VO2=0,03.22,4=0,672(l)

→ Vkk = 0,672.5 = 3,36 (l)

b. Theo phương trình:

nAl2O3=12nAl=0,02(mol)

mAl2O3=0,02.102=2,04(g)

Đánh giá

0

0 đánh giá