Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 15)

890

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Hóa học gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (Phần 15)

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,24g magie (Mg) trong không khí, người ta thu được 0,4g magie oxit. Em hãy tìm công thức hóa học đơn giản của magie oxit.

Lời giải

Tài liệu VietJack

 

 

 

 

 

Vậy trong 1 phân tử hợp chất có 0,01 mol nguyên tử Mg; 0,01 mol nguyên tử O. Có nghĩa là 1 mol nguyên tử Mg kết hợp với 1 mol nguyên tử O.

→ Công thức hóa học đơn giản của magie oxit là: MgO.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Cho A tác dụng với dung dịch HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là

A. CH2 = CH2;

B. (CH3)2C = C(CH3)2;

C. CH2 = C(CH3)2;

D. CH3CH = CHCH3.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Đặt CTPT của anken là CnH2n (n ≥ 2)

Ta có: n=nCO2nanken=0,20,05=4 .  Vậy anken có CTPT là C4H8.

Cho A tác dụng với dung dịch HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất nên A là CH3CH = CHCH3.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 750 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư). Thể tích khí còn lại là 350 ml. Các thể tích khí và hơi đo cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là:

A. C2H4 và C3H6;

B. C3H6 và C4H8;

C. C2H6 và C3H8;

D. C3H8 và C4H10.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

100mlXC3H9NCxHy+O2750mlN2CO2H2OH2SO4350mlN2CO2

Nếu hiđrocacbon là ankan:

Vankan + Vamin = VH2O(VCO2+VN2)=400350=50ml100ml → Loại

Nếu hiđrocacbon là anken CnH2n

Vamin=VH2O(VCO2+VN2)=400350=50ml

Bảo toàn nguyên tố H: 50.9 + 50.2n = 2VH2O = 2.400 = 800 → n = 3,5

Vậy hai anken là C3H6 và C4H8.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Lời giải

nCH4=11,222,4=0,5(mol)

Phương trình phản ứng: CH4+2Ot°2CO2+2H2O

Theo phương trình:

nO2=2nCH4=2.0,5=1(mol);nCO2=nCH4=0,5(mol)VO2=1.22,4=22,4(l)VCO2=0,5.22,4=11,2(l)

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 13,5 gam etylamin, thu được H2O, N2 và x mol CO2. Giá trị của x là:

A. 0,6;

B. 0,3;

C. 0,4;

D. 0,2.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

nC2H5NH2=13,545=0,3(mol)

Bảo toàn nguyên tố C: C2H5NH2 → 2CO2

→ x = 0,3.2 = 0,6 (mol).

Câu 6: Đốt hoàn toàn 2,24 lít khí H2 (đktc) trong không khí, tính khối lượng nước thu được?

Lời giải

nH2=2,2422,4=0,1(mol)

PTHH: 2H2+O2to2H2O

nH2O=nH2=0,1(mol)mH2O=0,1.18=1,8(g)

Câu 7: Đốt cháy hết 4,1 gam chất A thu được 2,65 gam Na2CO3; 1,68 lít CO2 (đktc) và l,35g H2O. Biết trong A chỉ có một nguyên tử Na. Tìm công thức phân tử của chất A:

A. C2H3O2Na;

B. C2H5O2Na;

C. C3H5O2Na;

D. C3H7O2Na.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Vì sản phẩm cháy gồm Na2CO3, CO2 và H2O nên trong A chắc chắn có C, H, Na, có thể có O.

Ta có:

nNa2CO3=0,025(mol)→ nNa = 0,05 (mol) 

Vì trong A chỉ có một nguyên tử Na → nA = 0,05 mol

nCO2=0,075(mol);nH2O=0,075(mol)nC(A)=nNa2CO3+nCO2=0,1nH(A)=2nH2O=0,15nO(A)=mAmCmHmNa16=0,1

Gọi công thức phân tử của A là CxHyOzNa

x=nCnA=0,10,05=2y=nHnA=0,150,05=3z=nOnA=0,10,05=2

Vậy CTPT của A là C2H3O2Na.

Câu 8: Để đốt cháy hoàn toàn 4,212 gam kim loại R có hóa trị III cần vừa đủ 2,7216 lít Cl2 (đktc). Kim loại R là:

A. Fe;

B. Al;

C. Cr;

D. Mg.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

nCl2=2,721622,4=0,1215(mol)

PTHH: 2R+3Cl2t°2RCl3

nR=23nCl2=23.0,1215=0,081(mol)MR=4,2120,081=52(g/mol)

Vậy R là crom (Cr).

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít C3H8 (đktc) thu được V lít CO2 (đktc) và m gam nước. Tính m và V.

A. m = 14,4 gam, V = 13,44 lít;

B. m = 13,4 gam, V = 13,44 lít;

C. m = 13,44 gam, V = 14,4 lít;

D. m = 13,54 gam, V = 14,4 lít.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

C3H8+5O2to3CO2+4H2O0,2                                 0,6             0,8

m = 0,8.18 = 14,4 gam

V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 g muối sunfat của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư. Chất rắn sau phản ứng đem hoàn toàn trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8% thu được dung dịch X nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch X là 41,72%. Khi làm lạnh X thì thoát ra 8,08 gam muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là 34,7%. Xác định công thức của muối rắn.

Lời giải

Gọi n là hoá trị của M (nN*)

2MS+(0,5n+2)O2t°M2On+2SO2

M2On + 2nHNO3 → 2M(NO3)n + nH2O

Gọi số mol của MS là x

nM(NO3)n=nMS=x(mol)nHNO3=nx(mol)mHNO3=63nx(g)mddHNO3=500nx3(g)

Bảo toàn khối lượng:

mdd muốimM2On+mddHNO3=0,5x.(2MM+16n)+500nx3(g)

Ta có: mM(NO3)2=x.(MM+62n)(g)

x.(MM+62n)0,5x.(2MM+16n)+500nx3=41,72%MM+62nMM+8n+500n3=41,72%

Thay giá trị của n = 1; 2; 3 thoả mãn n = 3 suy ra MM = 56 g/mol suy ra M là sắt (Fe).

nFeS=4,456+32=0,05(mol)=x

mdd muối = 29 gam (thay M;n;x)

→ mdd sau khi tách = 29 – 8,08 = 20,92 (g)

mFe(NO3)3 còn lại = 34,7%.20,92 = 7,26 (g)

nFe(NO3)3 còn = 0,03 (mol)

nFe(NO3)3 tách ra = 0,05 – 0,03 = 0,02 (mol)

Rắn có dạng Fe(NO3)3.bH2O →nFe(NO3)3.bH2O = 0,02 (mol)

242+18b=8,080,02=404b=9Fe(NO3)3.9H2O

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thì thấy xuất hiện 39,4 gam kết tủa trắng, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 24,3 gam. Mặt khác, oxi hoàn toàn 6,75 gam A bằng CuO (to), sau phản ứng thu được 1,68 lít N2 (đktc). Biết A có công thức phân tử (CTPT) trùng với công thức đơn giản nhất (CTĐGN). Vậy CTPT của A là:

A. C2H7O.

B. C2H7N.

C. C3H9O2N.

D. C4H10N2O3.

Lời giải

nCO2 = nBaCO3 =39,4197=0,2 (mol)

mdd giảmmBaCO3mCO2 +mH2O

 nH2O =39,424,30,2.4418=0,35 (mol)

Xét 6,75 gam A phản ứng tạo 0,075 mol N2

→ Vậy 4,5 gam A thì tạo 0,05 mol N2

→ nN(A) = 0,1 mol

Ta có : mA = mC + mH + mO + mN → nO = 0

→ nC : nH : nN = 0,2 : 0,7 : 0,1 = 2 : 7 : 1

→ CTĐG nhất và cũng là CTPT của A là C2H7N.

Câu 12: Đốt cháy hết 48 gam lưu huỳnh (S) trong oxi (O2) thu được 96 gam lưu huỳnh đioxit (SO2).

a, Viết công thức về khối lượng của phản ứng đã xảy ra

b, Tính khối lượng oxi đã phản ứng.

Lời giải

a. Phương trình: S+O2t°SO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mS+mO2=mSO2

b. Thay vào trên, ta có:

48 + = 96

= 96 – 48 = 48 (g).

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam một este X cần vừa đủ 7,28 lít O2 (đktc). CTPT của X là:

A. C3H6O2;

B. C2H4O2;

C. C4H8O2;

D. C5H10O2.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Đặt công thức của este là CnH2nO2

CnH2nO2+(3n22)O2t°nCO2+nH2O

nO2=7,2822,4=0,325(mol)neste=23n2nO2=0,653n2(mol)5,114n+32=0,653n2n=5

Vậy CTPT của X là C5H10O2.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ Y chứa các nguyên tố: C, H, O thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của Y là:

A. C2H6O;

B. C3H8O;

C. C2H4O2;

D. C4H10O.

 Lời giải

Đáp án đúng là: C

Gọi công thức phân tử của Y có dạng: CxHyOz

nCO2=V22,4=4,4822,4=0,2(mol)nC=0,2(mol);mC=0,2.12=2,4(g)nH2O=mM=3,618=0,2(mol)nH=2nH2O=0,4(mol);mH=0,4.11=0,4(g)mO(trongY)=mYmCmH        =62,40,4=3,2(g)nO=mM=3,216=0,2(mol)

Ta có x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1

Vậy công thức đơn giản nhất của Y là: (CH2O)n

Có MY = 60 (g/mol) → 30.n = 60 → n = 2.

Vậy công thức phân tử của Y là: C2H4O2.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm 1 ankan X và 1 anken Y thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:

A. CH4 và C2H4;

B. C2H6 và C3H6;

C. C2Hvà C2H4

D. CH4 và C3H6.

 Lời giải

Đáp án đúng là: A

nCO2=0,5(mol);nH2O=0,6(mol);nA=0,3(mol)nankanX=0,60,5=0,1(mol)nankenY=0,30,1=0,2(mol)

Đặt công thức phân tử của ankan X là CnH2n+2, công thức phân tử của anken Y là CmH2m (điều kiện n≥1, m≥2)

Bảo toàn nguyên tố C ta có: nCO2=0,1.n+0,2.m=0,5

Suy ra n + 2m  =5

Vì n≥1, m≥2 nên chỉ có  n = 1, m = 2 thỏa mãn. Vậy X là CH4 và Y là C2H4.

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4.

a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra?

b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng?

c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng?

Lời giải

a) Phương trình phản ứng:

4P + 5O2 to 2P2O5    (1)

P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O    (2)

b) nP=6,23,1=0,2(mol)

→ nP2O5=12nP=12.0,2=0,1(mol)

Theo phương trình: nNaOH=4nP2O5=4.0,1=0,4(mol)

Khối lượng NaOH = 0,4.40 = 16 g

Khối lượng dung dịch NaOH =16.10032=50(g)

Theo phương trình: nNa2HPO4=2nP2O5=0,1.2=0,2(mol)

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mddsau=mddNaOH+mP2O5=50+0,1.142=64,2(g)

C%Na2HPO4=142.0,264,2.100                     =44,24%

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam một hợp chất hữu cơ X, thu được hỗn hợp sản phẩm khí và hơi gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm này vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 18,6 gam. Xác định công thức đơn giản nhất của X.

 Lời giải

Bảo toàn nguyên tố C:

nC=nCO2=nCaCO3=30100=0,3(mol)

Khối lượng bình tăng:

m=mCO2+mH2O=44.0,3+18nH2O=18,6(g)nH2O=18,644.0,318=0,3(mol)

Bảo toàn nguyên tố H: nH=2nH2O=0,6(mol)

mC + mH = 0,3.12 + 0,6 = 4,2  < mX

Vậy trong X có O

 nO=94,216=0,3(mol)

Tỉ lệ: nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,3 = 3 : 6 : 3 = 1 : 2 : 1

Vậy công thức đơn giản nhất là CH2O.

Câu 18: Đốt cháy a gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc) tạo thành 28,4 gam điphotphopentaoxit P2O5. Tính a

Lời giải

nO2=13,4422,4=0,6(mol)nP2O5=28,4142=0,2(mol)4P+5O2t°2P2O5

P tính theo sản phẩm P2O5, O2 còn dư

nP=2nP2O5=2.0,2=0,4(mol)

→ mP = 0,4.31 = 12,4 (g).

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Vậy X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?

A. Anken.     

B. Ankan.      

C. Ankadien.     

D. Ankin.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

nCO2<nH2O → ankan.

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A chứa CO và H2 cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí oxi và sản phẩm tạo thành chứa 3,36 lít khí cacbonic. Các khí ở đktc.

a) Lập các phương trình hóa học

b) Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.

c) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.

Lời giải

nCO2=3,3622,4=0,15(mol)

a.

2CO+O2to2CO2           (1)2H2+O2to2H2O           (2)

b. Theo phương trình:

nO2(1)=12nCO2=0,075(mol)nCO=nCO2=0,15(mol)VCO2=0,15.22,4=3,36(l)nO2(2)=0,250,075=0,175(mol)nH2=2nO2(2)=0,35(mol)nH2=0,35.22,4=7,84(l)

c.

%VCO=0,150,15+0,35.100=30%%VH2=70%

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và C4H9OH cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, thu được CO2 và 9,9 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy có V lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của V là?

A. 1,12;

B. 1,344;

C. 1,68;

D. 1,792.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta thấy hỗn hợp X đều chứa ancol no, đơn chức nên gọi CTTQ của X là CnH2n+1OH.

Có nH2O=9,918=0,55(mol)

CnH2n+1OH+3n2O2t°nCO2+(n+1)H2O

Theo phương trình, ta có:

nO2(n+1)=nH2O.3n20,6(n+1)=0,55.1,5nn=83

Theo phương trình, ta có:

nancol=nO23n2=2nO23n=0,6.283.3=0,15(mol)

CnH2n+1OH+NaCnH2n+1ONa+12H2

Theo phương trình, ta có:

nH2=nancol2=0,075(mol)VH2=0,075.22,4=1,68(l)

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2 và 12,6 gam H2O và 69,44 lít nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi, trong đó oxi chiếm 20% thể tích. Các thể tích đo ở đktc. Amin X có công thức phân tử là:

A. C2H5NH2;

B. C3H7NH2;

C. CH3NH2;

D. C4H9NH2.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

nCO2=17,644=0,4(mol);nH2O=12,618=0,7(mol)

Nhận thấy đáp án đều là các amin no đơn chức mạch hở nên ta tính ngay được số mol amin bằng việc áp dụng công thức tính nhanh:

namin=nH2OnCO21,5=0,2(mol)=nNtrongAmin

→ mamin = mC + mH + mN = 0,4.12 + 0,7.2 + 0,2.14 = 9 (g)

M=90,2=45(g/mol)C2H5NH2

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được tỉ lệ khối lượng của CO2 so với nước là 44: 27. Công thức phân tử của amin đó là?

Lời giải

Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+3N (n≥1)

Tỉ lệ khối lượng của CO2 với H2O là 44 : 27 nên coi khối lượng của CO2 là 44 gam, khối lượng của H2O là 27 gam.

nCO2=4444=1(mol);nH2O=2718=1,5(mol)

→nC : nH = 1 : 3

2n + 3 = 3n n = 3

Vậy công thức của amin là C3H9N.

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankan(A) thu được 11 gam C02 và 5,4 gam nước. Khi clo hóa (A) theo (tỉ lệ mol 1:1) tạo thành chất dẫn xuất monoclo duy nhất. Xác định CTPT và viết CTCT đúng của A.

Lời giải

 nCO2=1144=0,25(mol);nH2O=5,418=0,3(mol)

nA=nH2OnCO2=0,30,25=0,05(mol)

Gọi CTTQ của A là CnH2n+2

Ta có: n=nCO2nA=0,250,05=5

Vậy CTPT của A là C5H12

Vì khi clo hóa A theo tỉ lệ 1 : 1 chỉ thu được 1 môn duy nhất , do đó :

CTCT của X là 

Đốt cháy hoàn toàn 1 ankan(A) thu được 11 gam C02 và 5,4 gam nước (ảnh 1)

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước. Xác định CTPT của X.

A. C4H10;

B. C5H12;

C. C4H8;

D. C5H10.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

nCO2=8,9622,4=0,4(mol)nC=0,4(mol)nH2O=918=0,5(mol)nH=0,5.2=1(mol)

→ C : H = 0,4 : 1 = 4 : 10

→ X là C4H10.

Câu 26: Để trung hòa 100ml dung dịch H2SO4 1M cần V ml NaOH 1M. Giá trị của V là

A. 200;

B. 150;

C. 50;

D.100.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

nH2SO4=0,1.1=0,1(mol)nNaOH=2nH2SO4=0,2(mol)VNaOH=0,21=0,2(l)=200(ml)

Câu 27: Để điều chế một tấn gang chứa 84% Fe, cần phải dùng bao nhiêu tấn quặng hematite? Biết hàm lượng Fe2O3 trong quặng chiếm 65% và hiệu suất quá trình đạt 86%.

Lời giải:

Ta có:

mFe = 1.84% = 0,84 tấn

nFe=0,8456=0,015(mol)

Vì hiệu suất là 86%

nFe2O3lt=0,007586%=151720

mFe2O3lt=151720(56.2+16.3)=1,39535(tấn)

→ mquặng = 1,3953584%=1,6611  (tấn).

Câu 28: Để thu được 500 gam dung dịch KOH 25% cần lấy m1 gam dung dịch KOH 35% pha với m2 gam dung dịch KOH 15%. Tìm m1, m2?

Lời giải:

Ta có mdd sau phản ứng = m1 + m2

mKOH=m1.35%+m2.15%

Ta có 

0,35m1+0,15m2=500.25% =125m1+ m2=500m1=m2=250

Câu 29: Khi cho 2,46 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư, đun nóng, sinh ra 2,688 lít duy nhất NO2 (đktc). % khối lượng của Cu và Al trong hỗn hợp lần lượt là?

Lời giải: 

Ta có: nNO2=2,68822,4=0,12(mol)

Gọi a là số mol của Cu và b là số mol của Al. 

Cu0Cu+2+2ea.................2aAl0Al+3+3eb...............3bN+5+eN+40,12......0,12

Theo đề bài ta có hệ phương trình:

Khoiluong64a+27b=2,46Baotoane2a+3b=0,12a=0,03b=0,02

%mCu=0,03.642,46.100%=78,05%

%mAl = 100% - 78,05% = 21,95%.

Câu 30: Điều chế: SO2, CaO, H2SO4, NaOH, Al, Fe (gang-thép)

Lời giải:

* Điều chế SO2:

- Trong PTN:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

- Trong công nghiệp:

4FeS2+11O2to2Fe2O3+8SO2S+O2toSO2

* Điều chế CaO trong công nghiệp: CaCO3toCaO+CO2

* Điều chế H2SO4 trong công nghiệp: 4FeS2+11O2t°2Fe2O3+8SO2

(Hoặc S+O2t°SO2 )

2SO2+O2t°,V2O52SO3

SO3 + H2O → H2SO4

* Điều chế NaOH trong công nghiệp:

2NaCl+2H2Odpmn2NaOH+H2+Cl2

* Điều chế Al trong công nghiệp: 2Al2O3dpnc,Na3AlF64Al+3O2

* Điều chế Fe trong công nghiệp: FexOy+yCOt°xFe+yCO2

Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe

FeCl2dpddFe+Cl2

* Điều chế gang-thép trong công nghiệp: 

- Điều chế gang: Dùng CO khử oxit sắt trong lò cao, sắt nóng chảy kết hợp với cacbon và một số phi kim tạo thành gang.

- Điều chế thép: Oxi hoá bớt một số nguyên tố trong gang như C,Mn,Si,... 

Câu 31: Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm bằng cách:

A. Nhiệt phân KClO3 có MnO2 xúc tác;

B. Điện phân nước;

C. Điện phân dung dịch NaOH;

D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Nguyên tắc điều chế O2 trong phòng thí nghiệm: Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt. Vậy để điều chế O2 trong phòng thí nghiệm người ta nhiệt phân KClO3 có MnO2 xúc tác.

Phương trình hóa học xảy ra:  2KClO3  to 2KCl + 3O2

Câu 32: Để dung dịch axit sunfuric trong không khí một thời gian, nêu hiện tượng và viết phương trình?

Lời giải

Axit sunfuric để lâu ngoài không khí sẽ hút ẩm từ không khí, do đó khối lượng tăng lên.

Câu 33: Khi hoà tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong dung dịch 1,00 M lấy dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng của đồng (II) oxit trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 1,2 g.

B. 4,25 g.

C. 1,88 g.

D. 2,52 g.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1)

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2)

nNO=6,7222,4=0,3(mol)

Theo phản ứng (1), số mol Cu:

nCu=0,3.32=0,45(mol)

→ mCu = 0,45.64 = 28,8 (g)

→ mCuO = 30 – 28,8 = 1,2 (g).

Câu 34: Cách để xác định được điều kiện bền của nguyên tử là gì?

Lời giải

Các hạt nguyên tử bền luôn có số proton, nơtron thoả mãn hệ thức p ≤ n ≤ 1,5p

Trong trường hợp không thoả mãn, nguyên tử đó thuộc về đồng vị phóng xạ của nguyên tố, không bền và dễ bị phân rã thành các hạt nhân khác nhỏ hơn.

Câu 35: Giải thích các hiện tượng ăn mòn kim loại như:

1. Đinh sắt trong không khí khô không bị ăn mòn.

2. Đinh sắt trong nước có hòa tan khí oxi ăn mòn chậm.

3. Đinh sắt trong dung dịch muối ăn NaCl bị ăn mòn nhanh.

4. Đinh sắt trong nước cất không bị ăn mòn.

Lời giải:  

- Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại, hợp kim trong môi trường tự nhiên.

- Nguyên nhân: do kim loại tác dụng với những chất mà nó tiếp xúc trong môi trường (nước, không khí, đất)

Ví dụ:

Fe + 3Cl2  to 2FeCl3

3Fe + 4H2to  Fe3O4 + 4H2

3Fe + 2O2 to Fe3O4

- Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào các chất có trong môi trường.

Ví dụ:

+ Đinh sắt trong không khí khô không bị ăn mòn

+ Đinh sắt trong nước có hòa tan oxi bị ăn mòn chậm

+ Đinh sắt trong dung dịch muối ăn bị hòa tan nhanh

+ Đinh sắt trong nước cất không bị ăn mòn

- Ở nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn xảy ra nhanh hơn

Câu 36: Công thức hóa học điphotpho pentaoxit là:

A. P2O5;

B. P2O3;

C. PO

D. P5O2.

Lời giải:

Tiền tố: đi = 2, penta = 5

Nên công thức hóa học điphotpho pentaoxit là P2O5.

Câu 37: Độ tan của CuSO4 ở 85°C và 12°C lần lượt là 87,7 gam và 35,5 gam. Khi làm lạnh 1877 gam dung dịch bão hoà CuSO4 từ 80°C → 12°C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch?

 Lời giải:

Ở 85oC, SCuSO4=87,7(g) ,tức là:

        87,7 gam CuSO4 tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 187,7 gam dung dịch bão hòa

Vậy x gam CuSO4 tan tối đa trong y gam nước tạo thành 1877 gam dung dịch bão hòa

 x=1877.87,7187,7=877(g)

 y = 1877 – x = 1877 – 877 = 1000 (gam)

Gọi nCuSO4.5H2O=a(mol)

 nCuSO4.5H2O=a(mol);nH2O=5a(mol)

Sau khi tách tinh thể :

 mCuSO4=877160a(g)mH2O=100018.5a=100090a(g)

Suy ra : Ở 12oC

SCuSO4=mCuSO4mH2O=877160a100090a.100=35,5(g)

a = 4,0765

mCuSO4.5H2O=4,0765.250                     =1019,125(g)

Câu 38: Độ tan của NaCl trong nước ở 20oC là 36 gam. Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl nữa để dung dịch bão hòa?

Lời giải:

Nồng độ khi dung dịch bão hoà: 

 C%=36100+36.100=26,5%

Đặt mNaCl thêm = x (g)

Ta có: 

C%=14+x14+40+x.100=26,5%x=0,42(g)

Vậy cần thêm 0,42 gam NaCl.

Câu 39: Độ dinh dưỡng của phân lân là:

A. % Ca(H2PO4)2.

B. % P2O5.

C. % P.

D. %PO43

Lời giải:

Đáp án đúng là: B           

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần của nó.

Câu 40: Đốt 11,2 gam Fe trong không khí, thu được m1 gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong 800 ml HCl 0,55M thu được dung dịch B (chỉ chứa muối) và 0,448 lít khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư và B thu được m2 gam kết tủa khan. Tính m1 và m2.

Lời giải:

nFe = 0,2 (mol); nHCl = 0,44 (mol);  nH2= 0,02 (mol)

Bảo toàn H:

nHCl=2nH2+2nH2OnH2O=0,2nO=0,2(mol)

m1 = mFe + mO = 14,4 gam

nAgCl = nHCl = 0,44 (mol)

Bảo toàn electron: 3nFe = 2nO + 2nH2  + nAg → nAg = 0,16 (mol)

→ m2 = mAgCl + mAg = 80,42 gam.

Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một hợp chất hữu cơ X, người ta thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ X là:

A. CH2O2

B. CH2O.

C. C2H5O. 

D. C2H4O.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

= 0,2 (mol)  nC = 0,2 (mol)  mC = 2,4 (g)

= 0,2 (mol)  nH = 0,4(mol)  mH = 0,4 (g)

Ta có: mC + mH = 2,8 < 4,4

=> Trong phân tử X có chứa O

CTDC: CxHyOz

 CxHyOz+x+y4z2O2t°xCO2+y2H2O

mO = 4,4 − 2,8 = 1,6 (g)  nO = 0,1 (mol)

x : y : z = 0,2 : 0,4 : 0,1 = 2 : 4 : 1

Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ X là C2H4O.

Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn 50,4 gam sắt trong bình chứa khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4).

a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra

b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng

c. Tính khối lượng sản phẩm thu được

d. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để phân huỷ thì thu được 1 thể tích khí O2 (ở đktc) bằng thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.

Lời giải:

 a.3Fe+2O2t°Fe3O4

b. Ta có: nFe=50,456=0,9(mol)

Theo phương trình

nO2=23nFe=0,6(mol)VO2=0,6.22,4=13,44(l)

c. Theo phương trình:

nFe3O4=13nFe=0,3(mol)mFe3O4=0,3.232=69,6(g)

d.2KClO3t°2KCl+3O2nKClO3=23nO2=0,4(mol)mKClO3=0,4.122,5=49(g)

Câu 43: Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được 13,44 lít CO2 ở đktc. Mặt khác A làm mất màu vừa hết 40 gam Br2. CTPT của 2 anken và phần trăm thể tích tương ứng là:

A. 50% C2H4 và 50% C3H6;

B. 60% C2H4 và 40% C3H6;

C. 50% C3H6 và 50% C4H8;

D. 60% C4H8 và 40% C5H10.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

nanken=nBr2=0,25(mol)

nCO2=n¯.nanken=0,25.n¯=0,6n¯=2,4

→ 2 anken là C2H4 (x mol) và C3H6 ( y mol)

Ta có: x + y = 0,25 và 2x + 3y = 2,4.0,25

→ x = 0,15%VC2H4=60%

Câu 44: Đốt cháy 14,8 gam một hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) trong oxi dư, dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng P2O5, sau đó dẫn qua bình (2) đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình (1) tăng 10,8 gam, bình (2) xuất hiện 60 gam kết tủa. Khi hóa hơi 14,8 gam X thu được thể tích bằng thể tích của 6,4 gam oxi ở cùng điều kiện. Lập CTPT của X?

Lời giải:

m1tăng = mH2O=10,8(g)

nH2O=10,818=0,6(mol)nH=2nH2O=2.0,6=1,2(mol)

nCaCO3=60100=0,6(mol)

Dư Ca(OH)2 nên ta có:

nCO2=nCaCO3=0,6(mol)nC=nCO2=0,6(mol)nO=14,80,6.121,2.116           =0,4(mol)nO2=6,432=0,2(mol)nX=nO2=0,2(mol)

Số C=nCnX=3

Số H=nHnX=6

Số O=nOnX=2

Vậy CTPT của X là C3H6O2.

Câu 45: Đốt cháy 2,8 lít khí hiđro trong không khí.

a) Viết PTHH?

b) Tính thể tích và khối lượng của khí oxi cần dùng

c) Tính khối lượng nước thu được (Thể tích thu được ở đktc).

Lời giải:

a) PTHH: 2H2+O2t°2H2O

b)nH2=2,822,4=0,125(mol)

Theo PTHH: nO2=12nH2=0,0625(mol)

c) Theo PTHH:

nH2O=nH2=0,125(mol)mH2O=0,125.18=2,25(g)

Câu 46: Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong một bình chứa 1,12 lít khí O2 (đktc). Thể tích khí SO2 thu được là bao nhiêu?

Lời giải:

nS=3,232=0,1(mol);  nO2=11,222,4=0,5(mol)

PTHH: S+O2toSO2

Lập tỉ lệ: 0,51>0,11  → O2 dư, S hết

Theo PTHH:

nSO2=nS=0,1(mol)VSO2=0,1.22,4=2,24(l)

Câu 47: Đốt cháy bột Al trong bình khí clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là?

Lời giải:

Nhận thấy: Khối lượng chất rắn trong bình tăng bằng chính khối lượng của Cl2 phản ứng.

mCl2=4,26(g)nCl2=4,2671=0,06(mol)

PTHH: 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

Theo PTHH: nAl=23nCl2=23.0,06=0,04(mol)

→ mAl = 0,04.27 = 1,08 (g).

Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm: CO2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H2 là 20,4). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử X là 

A. C2H5ON hoặc C2H7O2N;

B. C2H5O2N;

C. C2H7O2N;

D. C2H5ON.

Lời giải

Gọi nCO2;nN2 lần lượt là: x, y (mol)

nZ=0,5622,4=0,025(mol)

→ x + y = 0,025 (1)

Mà MZ = 20,4.2 = 40,8 → mZ = 40,8.0,025 = 1,02 (g)

→ 44x + 28y = 1,02 (2)

Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: x+y=0,02544x+28y=1,02x=0,02y=0,005

Gọi công thức của X là CxHaObNy

x=nCO2nX=0,020,01=2y=2nN2nX=2.0,0050,01=1

→ Công thức của X là C2HaObN (Với a,b Z; a2.2+3=7 )

C2HaObN+(2+a4b2)O2t°2CO2+12N2+a2H2O

Khi đó:

nX1=nO22+a4b20,01=0,02752+a4b2a2b=3

Kết hợp với điều kiện trên ta chỉ có cặp nghiệm duy nhất thỏa mãn là: a = 7; b = 2.

Vậy CTPT của X: C2H7O2N.

Câu 49: Đốt cháy toàn hoàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ (D) cần vừa đủ 14,4 gam oxi thấy sinh ra 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước

a) Tìm phân tử khối của D

b) Xác định công thức phân tử của D

Lời giải

Đốt cháy hoàn toàn D thu được CO2; H2O nên D chứa C, H và có thể chứa O.

D có dạng CxHyOz

CxHyOz+(x+y4z2)O2t°xCO2+y2H2O

nCO2=13,244=0,3(mol);nH2O=7,218=0,4(mol)

x=nCO2nD=0,30,1=3;y=2nH2OnD=0,4.20,1=8

nO2=14,432=0,45(mol)

Bảo toàn nguyên tố O:

nOtrongD+2nO2=2nCO2+nH2O

nOtrongD=0,3.2+0,40,45.2=0,1(mol)

z=nOnD=0,10,1=1

Vậy D là C3H8O → MD = 12.3 + 8 + 16 = 60 (g/mol).

Câu 50: Đốt cháy toàn hoàn 0,1 mol chất hữu cơ D, sản phẩm chỉ gồm 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Viết công thức cấu tạo các chất thoả mãn tính chất trên của D.

Lời giải

nCO2=4,4822,4=0,2(mol);nH2O=5,418=0,3(mol)

Số C=nCO2nD=0,20,1=2

Số H=2nH2OnD=0,3.20,1=6

→ D là C2H6, C2H6O, C2H6O2.

Công thức cấu tạo:

CH3 – CH3

CH3 – CH2 – OH; CH3 – O – CH3

CH2OH – CH2OH.

Đánh giá

0

0 đánh giá