Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (Phần 13)

1.4 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Hóa học gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (Phần 13)

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + CO t° Fe + CO2

a) Lập phương trình hóa học

b) Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng trên.

c) Cho 16,8 kg CO tác dụng với 32 kg Fe2O3 tạo ra 26,4 kg CO2, tính khối lượng sắt thu được?         

Lời giải:                                                                 

a) Fe2O3 + 3CO t° 2Fe + 3CO2

b) Tỉ lệ: 1 : 3 : 2 : 3

c) Bảo toàn khối lượng: mFe=mFe2O3+mCOmCO2= 32 + 16,8 – 26,4 = 22,4(kg).

Câu 2: Khi làm thí nghiệm: Cho một mẩu Cu vào dung dịch HNO3 đặc, đun nóng nhẹ, bạn An thấy có khí màu nâu đỏ bay ra. Để hạn chế ảnh hưởng của khí nâu đỏ đó thoát ra gây ô nhiệm môi trường, bạn An đã nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?

A. CH3COOH;

B. HCl;

C. C2H5OH;

D. NaOH.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Để hạn chế ảnh hưởng của khí nâu đỏ đó thoát ra gây ô nhiệm môi trường, bạn An đã nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH vì:

2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O

Câu 3: Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thu được bao nhiêu gam muối?

A. 10 gam;

B. 21,2 gam;

C. 20,3 gam;

D. 18,1 gam.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

nCO2=4,4822,4=0,2(mol) 

Ta có: nCa(OH)2nCO2=0,150,2=0,75<1

→ Tạo 2 muối

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

x……………x………x (mol)

Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2

y……………2y………y (mol)

x+y=0,15x+2y=0,2x=0,1y=0,05

mmuối = 0,1.100 + 0,05.162 = 18,1 (g).

Câu 4: Ion X2- có tổng số hạt p, n, e là 26, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Nguyên tử Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 16. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Liên kết của X với Y là liên kết cộng hoá trị;

B. Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VIA;

C. Hợp chất khí của Y với hiđro chứa 5,88% khối lượng hiđro;

D. Oxit cao nhất của Y chứa 40% khối lượng oxi.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Giả sử trong nguyên tử X: số p = số e = Z và số n = N

X + 2e → X2-

→ Số hạt trong ion X2- là: Số p = Z; Số e = Z + 2; Số n = N

Theo đề bài:

+ Ion X2- có tổng số hạt p, n, e là 26 → Z + Z + 2 + N = 26

+ Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10

→ Z + Z + 2 - N = 10

Giải hệ trên ta được Z = 8 và N = 8 → X là oxi.

Nguyên tử X có số hạt mang điện là 2Z = 16.

Nguyên tử Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 16 nên số hạt mang điện của nguyên tử Y là 16 + 16 = 32

Suy ra số hạt proton = số hạt electron của nguyên tử Y bằng 32 : 2 = 16.

Vậy nguyên tố Y là nguyên tố lưu huỳnh.

Phát biểu A. Liên kết của X với Y là liên kết cộng hóa trị là phát biểu đúng.

Phát biểu B. Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VIA đúng vì X có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p4. X thuộc chu kì 2 vì có 2 lớp electron, nhóm VIA vì có 6 e ở lớp ngoài cùng.

Phát biểu C. Hợp chất khí của Y với hiđro chứa 5,88% khối lượng hiđro đúng vì công thức hợp chất khí với H của S là H2S.

Ta có %mH = 2.100%/34 = 5,88%

Phát biểu D. Oxit cao nhất của Y chứa 40% khối lượng oxi là phát biểu sai vì công thức oxit cao nhất của Y là SO3 có %mO = 60%.

Câu 5: Cho V lít khí CO2 điều kiện tiêu chuẩn được hấp thụ hoàn toàn vào Ca(OH)2 dư kết thúc phản ứng thấy khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm 5,6 gam và thu a gam kết tủa. Tìm a, V?

Lời giải:

Gọi x (mol) là số mol của CO2

 mCO2= M.n = 44x gam

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

nCaCO3 = x mol  mCaCO3= M.n =100x (g)

Ta có: mkết tủa mCO2= mdd giảm

mCaCO3mCO2=5,6

100x - 44x = 5,6 x = 0.1

 V = VCO2 = 0.1.22.4 = 2.24 lít

 a = mCaCO3= 100.0.1 = 10 g

Câu 6: Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 150 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 50 gam kết tủa. Giá trị V là?

Lời giải:

Đun kĩ dung dịch X thu thêm 50 gam kết tủa

→ Phản ứng sinh ra hai muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

nCaCO3(1)=150100=1,5(mol)

nCaCO3(2)=50100=0,5(mol)

Phương trình hóa học:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

1,5 ←1,5 (mol)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

1 ← 0,5 (mol)

Ca(HCO3)2 t° CaCO3 + CO2 + H2O

0,5 ←0,5 (mol)

nCO2= 1,5 + 1 = 2,5 (mol)

VCO2 = 2,5.22,4 = 56 lít.

Câu 7: Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch NaOH dư vào nước lọc thu thêm 1,97 gam kết tủa nữa. Giá trị V là?

Lời giải:

nBa(OH)2=9,85197=0,05(mol)

Vì : Dung dịch + NaOH → Kết tủa 

→ Dung dịch có chứa: Ba(HCO3)2

nBaCO3(1)=1,97197=0,01(mol)nBa(HCO3)2=0,01(mol)

Bảo toàn nguyên tố C:

nCO2=0,05+0,01.2=0,07(mol)VCO2=0,07.22,4=1,568(l)

Câu 8: Cho 1 lượng oxit kim loại nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thì sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 12,34 %. Xác định công thức của oxit kim loại.

Lời giải:

Gọi kim loại là M suy ra oxit là MO

Giả sử có 1 mol MO.

Phản ứng xảy ra:

MO + 2HCl → MCl2 + H2O

nHCl = 2nMO = 2 mol→ mHCl = 2.36,5 = 73 gam

mddHCl=7310%=730(g)

BTKL: mdd sau phản ứng = mMO + mdd HCl = 1.(MM + 16) + 730 = MM + 746 (g)

nMCl2=nMO=1(mol)mMCl2=1.(MM+35,5.2)=MM+71=12,34%.(MM+746)MM=24(g/mol)

Vậy M là Mg, suy ra oxit là MgO.

Câu 9: Cho 5,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành 34,2 gam muối. Xác định tên kim loại?

Lời giải:

Gọi hóa trị của R là n

PTHH : 2R + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2

Theo PTHH: 

nR2(SO4)n=12nR34,22MR+96n=12.5,4MR

MR = 9n

Ta có bảng sau :

I

II

III

MR

9

18

27

KL

Loại

Loại

Al

Vậy R là kim loại Al.

Câu 10: Cho 11,3 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl được 6,72 lít H2 ở đktc.Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.

Lời giải:

nH2=6,7222,4=0,3(mol)

PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

 x……2x……...x……….x (mol)

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

y……2y……...y………y (mol)

Ta có hệ phương trình:

24x+65y=11,3x+y=0,3x=0,2y=0,1

mmuối = mMgCl2+mZnCl2=95x+136y=95.0,2+136.0,1=32,6(g)

Câu 11: Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Viết các PTHH và tính:

a) Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp

b) Dẫn toàn bộ lượng khí trên qua 16 gam bột CuO đun nóng đến pư kết thúc. Tính m Cu thu được?

Lời giải:

PTHH:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

a…….3a………………..3/2a (mol)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b……2b………………b (mol)

nH2=8,9622,4=0,4(mol)

Theo đề bài ra, ta có hệ:

27a+56b=1132a+b=0,4a=0,2b=0,1

a) mAl = 27.0,2 = 5,4 (g)

mFe = 11 – 5,4 = 5,6 (g)

%mAl=5,411.100%49,09%%mFe=100%49,09%=50,91%

b) Ta có số mol HCl là:

nHCl = 3.0,2 + 2.0,1 = 0,8 (mol)

VHCl=0,82=0,4M

Câu 12: Cho 13,44 lít N2 (đktc) tác dụng với lượng dư khí H2. Biết hiệu suất của phản ứng là 30%, khối lượng NH3 tạo thành là:

A: 5,58 gam;

B: 6,12 gam;

C: 7,8 gam;

D: 8,2 gam.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

nN2=13,4422,4=0,6(mol)

Ta có H = 30%

nN2pu=0,6.30%=0,18(mol)

N2+3H2t°,p,xt2NH30,18........................0,36(mol)

mNH3=0,36.17=6,12(g)

Câu 13: Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí ở đktc. Tính khối lượng AlCl3 thu được sau phản ứng.

Lời giải:

nH2=6,7222,4=0,3(mol)

PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (2)

Theo PTHH (1): nAl=23nH2=0,2(mol)

→ mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)

mAl2O3=15,65,4=10,2(g)

nAl2O3=10,2102=0,1(mol)

nAlCl3=nAl+2nAl2O3=0,2+2.0,1=0,4(mol)mAlCl3=0,4.133,5=53,4(g)

Câu 14: Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Thành phần % khối lượng của ZnO trong hỗn hợp ban đầu là

A: 75%;

B: 72%;

C: 56%;

D: 28%.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

nH2=2,2422,4=0,1(mol)

PTHH:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

 0,1……………………0,1 (mol)

%mFe=0,1.5620.100%=28%%mZnO=100%28%=72%              

Câu 15: Cho 200 gam dung dịch BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch Na2SO4

a) Viết PTHH xảy ra?

b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành?

c) Tính nồng độ phần trăm của các chất còn lại trong dung dịch thu được sau khi đã lọc bỏ kết tủa?

Lời giải:

a) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

b)

mBaCl2=C%.mdd100=10,4.200100=20,8(g)nBaCl2=20,8208=0,1(mol)

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

0,1………………..0,1 (mol)

mBaSO4=0,1.233=23,3(g)

c) Dung dịch còn lại là NaCl

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mdd=mBaCl2+mNa2SO4mBaSO4=200+40023,3=576,7(g)

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

0,1…………………………….0,2 (mol)

mNaCl = 0,2.58,5 = 11,7 (g)

C%NaCl=11,7576,7.100%=2,03%

Câu 16: Cho hỗn hợp đồng thể tích N2 và H2 được cho qua bột sắt nung nóng thì có 60% H2 tham gia phản ứng. Hãy xác định thành phần % theo thể tích các khí trong hỗn hợp tạo thành?

Lời giải:

Tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol

Coi số mol mỗi khí ban đầu là 1

nH2pu=1.60%=0,6(mol)

          N2+3H2t°,p,xt2NH3

Ban đầu:      1        1

Phản ứng: 0,6 → 0,2                 → 0,4

Cân bằng: 0,4        0,8               0,4

Số mol hỗn hợp sau phản ứng: 0,4 + 0,8 + 0,4 = 1,6 (mol

%VH2=0,41,6.100%=25%

%VN2=0,81,6.100%=50%

%VNH3=0,41,6.100%=25%

Câu 17: Hỗn hợp A gồm Cu và Fe trong đó Cu chiếm 70% về khối lượng. Cho m gam A phản ứng với 0,44 mol HNO3 trong dung dịch, thu được dung dịch B, phần chất rắn C có khối lượng 0,75m gam và 2,87 lít hỗn hợp khí NO2 và NO đo ở (1,2 atm và 270C).

Lời giải:

Ta có nkhí = 0,14 mol

→ nN (trong khí) = nkhí = 0,14 mol

Bảo toàn N → nNO3 trong muối = 0,44 - 0,14 = 0,3 mol

Ta có mCu = 0,7m mà khối lượng rắn = 0,75m

→ Fe phản ứng chưa hết → muối tạo thành là Fe(NO3)2

nFe(NO3)2=0,32=0,15(mol)

BTKL → m - 0,75m = 0,25m = 0,15.56

→ m = 33,6 gam.

Câu 18: Cho 1 lượng dung dịch H2SO4 10% tác dụng vừa đủ với 16 gam CuO thu được 80 ml dung dịch muối. Tính C% và CM của dung dịch muối?

Lời giải:

nCuO=1680=0,2(mol)

PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

 0,2…..0,2……….0,2 (mol)

CM của dung dịch muối là:

CM=0,20,08=2,5M

mCuSO4=0,2.160=32(g)

mH2SO4=0,2.98=19,6(g)

mddH2SO4=19,6.10010=196(g)

mdd = 196 + 16 = 212 (g)

C%=32212.100%15,1%

Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Bản chất của sự điện phân là phản ứng oxi hoá – khử xảy ra trên bề mặt điện cực dưới tác dụng của dòng điện;

B. Để bảo vệ tàu biển làm bằng thép người ta gắn tấm Zn vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển. Bản chất của việc làm này là sử dụng biện pháp ăn mòn điện hoá để chống ăn mòn kim loại.

C. Bản chất của sự ăn mòn hoá học là phản ứng oxi hoá – khử xảy ra trong đó kim loại bị oxi hoá có phát sinh ra dòng điện.

D. Dung dịch đất trồng trọt chua có màu vàng là do các hợp chất Fe (III) gây nên.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Trong quá trình ăn mòn hoá học thì kim loại chuyển electron trực tiếp vào các chất trong môi trường và không phát sinh dòng điện → C sai

Trong quá trình điện phân thì dưới tác dụng của dòng điện bên anot xảy ra quá trình nhường electron, bên catot xảy ra quá trình nhận electron → xảy ra phản ứng oxi hoá khử trên bề mặt điện cực → A đúng

Để bảo vệ tàu biển làm bằng thép người ta gắn tấm Zn vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển. Zn có tính khử mạnh hơn Fe và tốc độ ăn mòn chậm hơn → được dùng làm kim loại hi sinh để bảo vệ sắt (bảo vệ điện hoá) → B đúng

Các hợp chất Fe (III) thường có màu vàng → D đúng.

Câu 20:  Để sản xuất nitơ trong công nghiệp, người ta chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Phương pháp này có thể dùng sản xuất một khí khác, khí đó là:

A. O2;

B. CO2;

C. H2;

D. N2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Trong công nghiệp, nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước, không khí được hoá lỏng dưới áp suất cao và nhiệt độ thấp. Nâng dần nhiệt độ không khí lỏng đến – 1960C thì nitơ sối và được tách khỏi oxi lỏng vì oxi có nhiệt độ sôi sao hơn (- 1830C). Khí nitơ được vận chuyển trong các bình thép, nén dưới áp suất 150 atm.

Câu 21: Viết phương trình chứng minh CO2 có tính oxi hoá?

Lời giải:

CO2 có phản ứng oxi hóa với một số chất có tính khử mạnh như C; Mg...

CO2+Ct°2CO 

Mg+CO2t°MgO+CO

Câu 22: Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng là:

A. Điện tích của electron bằng điện tích của nơtron;

B. Khối lượng của proton bằng điện tích của nơtron;

C. Điện tích của proton bằng điện tích của nơtron;

D. Có thể chứng minh sự tồn tại của electron bằng thực nghiệm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 23: Lần lượt thực hiện các phản ứng sục khí clo vào dung dịch sau: Fe2(SO4)3; (NaCrO2 + NaOH); FeSO4; NaOH; CuCl2; CrCl2. Số thí nghiệm làm thay đổi số oxi hóa của nguyên tố kim loại trong hợp chất là:

A. 4;

B. 5;

C. 6;

D. 3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Các thí nghiệm làm thay đổi số oxi hoá của kim loại là:

3Cl2 + 2NaCrO2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaCl + 4H2O (Cr+3Cr+6)

3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3 (Fe+2Fe+3)

2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3 (Cr+2Cr+3)

Câu 24: Cân bằng phương trình:

CnH2n+1OH + O2 → CO2 + H2O

Lời gải:

CnH2n+1OH + 3n2O2t° nCO2+(n+1)H2O 

Câu 25: Hoàn thành phương trình:

CO + 2Fe →……

Lời gải:

Phản ứng không xảy ra nên không có phương trình trên.

Câu 26: Có 4 lọ dung dịch NH4Cl, NH4NO3, NaNO3, MgCl2 đựng trong 4 lọ riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt từng dung dịch và viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có.

Lời giải:

Đánh số thứ tự và trích mẫu thử các dung dịch:

Cho dung dịch NaOH vào mẫu thử, đun nhẹ:

- Nhận ra MgCl2 tạo kết tủa trắng

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

- Nhận ra NaNO3 do không có hiện tượng gì

- NH4Cl và NH4NO3 tạo khí mùi khai thoát ra:

NH4Cl + NaOH → NH3↑ + H2O + NaCl

NH4NO3 + NaOH → NH3↑ + H2O + NaNO3

Cho dung dịch AgNO3 vào mỗi mẫu thử:

- Nhận ra NH4Cl tạo kết tủa trắng:

NH4Cl + AgNO3 → AgCl↓ + NH4NO3

- Nhận ra NH4NO3.

Câu 27: Có 7 lọ đựng 7 dung dịch mất nhãn được đánh số từ (1) đến (7) gồm: (NH4)2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, Ba(OH)2, NaOH, Na2CO3. Thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:
- Chất (1) tác dụng với chất (4) hoặc (5) đều tạo ra kết tủa; tác dụng với chất (2) hoặc (7) đều tạo ra khí.
- Chất (2) tác dụng với chất (4) hoặc (5) đều tạo ra kết tủa, tác dụng với chất (3) tạo ra khí; tác dụng với chất 6 thì tạo ra cả kết tủa lẫn khí.
- Chất (5) tác dụng với chất (3), (6) hoặc (7) đều tạo ra kết tủa.
- Chất (7) tác dụng với chất (4) hoặc (6) đều tạo ra kết tủa. Hãy biện luận để xác định các chất từ (1) đến (7).

Lời giải:

Lập bảng:

 

(NH4)2CO3

BaCl2

MgCl2

H2SO4

Ba(OH)2

NaOH

Na2CO3

(NH4)2CO3

 

↓; ↑

 

BaCl2

   

   

MgCl2

     

H2SO4

   

 

Ba(OH)2

↓; ↑

 

   

NaOH

 

Không hiện tượng

     

Na2CO3

 

   

 Theo đề bài:
1: H2SO4
2: (NH4)2CO3
3: NaOH
4: BaCl2
7: Na2CO3
5: MgCl2
6: Ba(OH)2

Câu 28: Có các CTHH được viết như sau: CaCl, MgO, Fe3O2, Na2O, NaHPO4, Cu(OH)2, Al3(SO4)2, K2CO3, H2SO4. Hãy cho biết CTHH nào viết đúng và CTHH nào viết sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng).

Lời giải:

CTHH đúng là: MgO, Na2O, Cu(OH)2, K2CO3, H2SO4

CTHH sai là: CaCl, Fe3O2 NaHPO4, Al3(SO4)2.

Sửa CTHH sai: CaCl2, Fe2O3, Na2HPO4, Al2(SO4)3.

Câu 29: Có các phát biểu sau về nguyên tử:

(a) Điện tích của hạt proton bằng điện tích hạt electron.

(b) Khối lượng hạt proton bằng khối lượng hạt electron.

(c) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.

(d) Khoảng không gian giữa vỏ nguyên tử và hạt nhân là một vùng trống rỗng.

(e) Trong cùng một nguyên tử luôn có số hạt proton bằng số hạt electron.

Số phát biểu SAI là:

A. 4;

B. 3;

C. 2;

D. 1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

(a) sai vì điện tích của hạt proton là luôn dương(+), còn electron thì lại là (-). nói chúng bằng nhau là sai, nếu muốn nói đúng thì phải là "số điện tích hạt proton bằng số điện tích hạt electron"

(b) sai vì khối lương của proton nặng hơn nhiều khối lượng của electron (mproton ≈ 1,67.10-24 (g); melectron ≈ 9,11.10-27 (g)).

Câu 30: Có hai lọ dung dịch A (KOH) và B (HCl, AlCl3), không dùng hóa chất nào khác, tìm cách nhận ra 2 lọ chứa dung dịch đó. Viết phương trình phản ứng minh họa.

Lời giải:

Trích dẫn mẫu thử:

 Đổ từ từ đến dư mẫu thử này vào mẫu thử còn lại.

Nếu ban đầu không có hiện tượng gì 1 thời gian sau xuất hiện kết tủa tăng dần tới lớn nhất sau đó bị hòa tan thì ban đầu là B, chất đổ vào là A.

KOH + HCl → KCl + H2O

3KOH + AlCl3 → 3KCl + Al(OH)3

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

 Dán nhãn vào các chất vừa nhận biết.

Câu 31: Có một oxit sắt chưa rõ công thức, chia oxit thành hai phần bằng nhau:
a) Để hòa tan hết phần 1 cần dùng 150 ml dung dịch HCl 1,5M

b) Cho luồng khí H2 dư vào phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 4,2 gam Fe.
Tìm công thức oxit sắt.

Lời giải

nO(Oxit)=12nHCl=12.0,15.1,5=0,1125(mol)

nFe=4,256=0,075(mol)

Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy

Ta có: x : y = 0,075 : 0,1125 = 2 : 3

Vậy oxit sắt cần tìm là Fe2O3.

Câu 32: phải mọi sự biến đổi các chất đều thuộc lĩnh vực hóa học không? Giải thích tại sao và cho ví dụ chứng minh?

Lời giải

Không phải mọi sự biến đổi các chất đều thuộc lĩnh vực hóa học

Ví dụ:

- Biển đổi thuỷ năng thành điện năng là biển đổi vật lí.

- Nghiền nhỏ đá vôi thành vôi bột là biến đổi vật lí.

Câu 33: Thực hiện chuỗi phản ứng:


C → CO2 → Ca(HCO3)2 → CaCO3 → CO2

 CO → CO2 → Na2CO3

Lời giải:

C+O2t°CO2 

CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

CaHCO32t°CaCO3+CO2+H2O

CaCO3t°CaO+CO2

CO2+Ct°2CO

2CO+O2t°2CO2

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl

Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, ta thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của 2 hiđrocacbon trên là:

A. C2H4 và C4H8;

B. CH4 và C2H6;

C. C3H4 và C5H8;

D. CH4 và C3H8.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

nCO2=4,4822,4=0,2(mol)

nH2O=5,418=0,3(mol)

nH2O<nCO2→ 2 hiđrocacbon là ankan

nankan=nH2OnCO2=0,30,2=0,1(mol)

C¯=nCO2nankan=0,20,1=2

→ Có 1 ankan có số C < 2 và 1 ankan có số C > 2

→ 2 ankan thoả mãn là CH4 và C3H8.

Câu 35: Công thức cấu tạo SO42?

Lời giải:

 (ảnh 1)

Câu 36: Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe(OH)y + H2SO4 --à Fex(SO4)y + H2O. Tìm cặp nghiệm x, y sao cho phù hợp biết x khác y.

Lời giải:

Ta có: 

x là hóa trị của (SO4) vậy x = 2

y là hóa trị của Fe vậy y = 3 hoặc y = 2

Do x, y khác nhau suy ra y = 3.

Vậy ta có phương trình phản ứng

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

Câu 37: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của H2CO3?

Lời giải:

Chất

Công thức electron

Công thức cấu tạo

H2CO3

 (ảnh 2)

 (ảnh 3)

 

Câu 38:

a. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của CO2.

b. Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử KCl. Viết phương trình phản ứng biểu diễn sự di chuyển electron.

Lời giải:

a. Công thức electron là O :: C :: O

Công thức cấu tạo của là O = C = O

b. Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử KCl, viết phương trình phản ứng biểu diễn sự di chuyển electron.

K → K+ 1e 

Cl + 1e → Cl-

K+ + Cl- → KCl

2K + Cl→ 2KCl

Câu 39: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của: Na2SO4, KNO3?

Lời giải:

Chất

Công thức electron

Công thức cấu tạo

Na2SO4

2Na+ + (ảnh 4)

2Na+ + (ảnh 5)

KNO3

K+ +  (ảnh 6)

K+ +  (ảnh 7)

 

Câu 40: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các nguyên tố : I2, Br2, HBr, HI, H2O, HF, NH3, PH3, CH4, C2H4, C2H2.

Lời giải:

Chất

Công thức electron

Công thức cấu tạo

I2

 (ảnh 8)

I − I

Br2

 (ảnh 9)

Br – Br

HBr

 (ảnh 11)

H – Br

HI

 (ảnh 12)

H – I

H2O

 (ảnh 13)

H – O – H

HF

 (ảnh 14)

H – F

NH3

 (ảnh 15)

 (ảnh 24)

PH3

 (ảnh 16)

 (ảnh 23)

CH4

 (ảnh 17)

 (ảnh 22)

C2H4

 (ảnh 18)

 (ảnh 21)

C2H2

 (ảnh 19)

 (ảnh 20)

 

Câu 41: Lập công thức hoá học tạo bởi Ca và CO32

Lời giải:

CTHH dạng chung: Cax(CO3)y

Theo quy tắc hóa trị: x × II = II × y

Chuyển thành tỉ lệ: xy=IIII=22=11

x=1; y=1

Vậy CTHH là CaCO3.

Câu 42: Cu → CuO → CuSO4 → CuCl2 → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuO → Cu

Lời giải:

(1) 2Cu + O2 t° 2CuO

(2) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

(3) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + CuCl2

(4) CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Cu(NO3)2

(5) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓+ 2NaNO3

(6) Cu(OH)2 t° CuO + H2O

(7) CuO + H2 t° Cu + H2O.

Câu 43: CuCl2 rắn tác dụng với H2SO4 đặc được không?

Lời giải:

CuCl2 rắn không tác dụng với H2SO4 đặc vì không thoả mãn điều kiện của phản ứng trao đổi. (Phản ứng trao đổi chỉ xảy ra khi có 1 chất kết tủa hoặc 1 chất bay hơi).

Câu 44: CuCl2 có tác dụng với Na2SO4 được không?

Lời giải:

Phản ứng giữa 2 muối là phản ứng trao đổi, mà phản ứng trao đổi chỉ xảy ra khi có 1 chất kết tủa hoặc 1 chất bay hơi

Ở đây nếu trao đổi với nhau thì tạo thành CuSO4 và NaCl, mà 2 chất này không phải là chất rắn (không kết tủa)

 Vậy nên CuCl2 không tác dụng được với Na2SO4.

Câu 45: Cân bằng thăng bằng electron phản ứng sau:

CuFeSx + O2 t° Cu2O + Fe3O4 + SO2

Lời giải:

411+12x3CuFeSx3Cu++3Fe+83+3xS+4+(11+12x)eO2+4e2O2

12CuFeSx + (11+12x)O2 t° 6Cu2O + 4Fe3O4 + 12xSO2

Câu 46: SO2 có tác dụng với CuO không?

Lời giải:

Vì SO2 là oxit axit. Oxit axit chỉ tác dụng với oxit của bazo tan mà CuO là oxit của bazo không tan nên SO2 không tác dụng với CuO.

Câu 47: Cho CuO tác dụng với axit HCl sẽ có hiện tượng

A. Không có hiện tượng gì.

B. CuO tan tạo thành dung dịch có màu xanh lam;

C. Tạo chất khí làm đục nước vôi trong;

D. Tạo chất khí cháy được trong không khí.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

→ CuO tan, tạo thành dung dịch có màu xanh lam.

Câu 48: Phản ứng Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng xảy ra như sau:

Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O

Sau khi cân bằng, nếu hệ số của Cu là 3 thì hệ số của HNO3 tương ứng là:

A. 8;

B. 9;

C. 12;

D. 15.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Sau khi cân bằng, nếu hệ số của Cu là 3 thì hệ số của HNO3 tương ứng là 12.

Câu 49: CuSO4 có tác dụng với NaCl được không?

Lời giải:

CuSO4 không tác dụng với NaCl.

Đây là phản ứng giữa hai muối nên cần phải bảo đảm điều kiện 2 muối tham gia phản ứng phải tan và sản phẩm muối sinh ra có ít nhất 1 muối không tan. 

 Mà hai chất ở trên khi tác dụng với nhau chỉ sinh ra muối tan.

→ Do đó, phản ứng ở trên chưa đảm bảo đủ điều kiện sản phẩm nên không xảy ra.

Câu 50: Điện phân dung dịch hỗn hợp gầm NaCl và CuSO4 đến khi H2O bị điên phân ở 2 cực thì dừng lại.tại catôt thu 1,28 gam kim loại và anôt thu 0,336 lít khí (ở đktc) Coi thể tích dung dich không đổi thì pH của dung dịc thu được bằng:

A. 12

B. 2,3

C. 2

D. 13

Lời giải

Đáp án đúng là: B

2NaCl + CuSO4 Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (Phần 13) (ảnh 26) Cu + Cl2 + Na2SO4

0,015 0,015

CuSO4 + H2Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (Phần 13) (ảnh 27) Cu + ½ O2 + H2SO4

0,005 0,005 (mol)

nH+=2nH2SO4=0,01(mol)H+=0,012=0,005M 

→ pH = -lg[H+] = 2,3.

Đánh giá

0

0 đánh giá