Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 5)

1.2 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Hóa học gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học (Phần 5)

Câu 1: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Na vào dung dịch MgCl2?

Lời giải:

Hiện tượng: Ban đầu có khí thoát ra, tiếp theo có kết tủa trắng.

1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2) 2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2  

Câu 2: Kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch đồng(II) sunfat (CuSO4)

- Hiện tượng:……….

- Nhận xét:………….

- Phương trình hoá học:………….

Lời giải

- Hiện tượng: Kẽm tan dần, dung dịch màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám bên ngoài kẽm.

- Nhận xét: Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch đồng (II) sunfat nên kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn đồng.

PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓

Câu 3: Khi làm bánh người ta thường cho thêm bột nở (NaHCO3) vào để bánh phồng to và xốp hơn. Tại sao? (Giải thích bằng PTHH)

Lời giải

Khi làm bánh người ta thường cho bột nở (baking soda, NaHCO3) vào để bánh phồng to và xốp hơn vì khi làm bánh, bột NaHCOsẽ bị nhiệt phân tạo ra khí CO2 thoát ra từ trong bánh, giúp bánh phồng lên và tơi xốp hơn khi không có bột nở.
PTHH: 2NaHCO3t°Na2CO3+H2O+CO2

Câu 4Công thức cấu tạo H2S?

Lời giải

Công thức cấu tạo H2S là:

Tài liệu VietJack

Câu 5: Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Lời giải

Fe thụ động trong HNO3 đặc, nguội, chỉ có Cu phản ứng theo PTHH:

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

 

Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 (ảnh 1)

Câu 6: Cho 12,1 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).

a) Viết các phương trình hóa học

b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng

c) Tính thành phần % của các kim loại trong 12,1 gam hỗn hợp ban đầu.

Lời giải

a) Các phương trình hoá học xảy ra:

Cho 12,1 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl (ảnh 1)

Cho 12,1 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl (ảnh 1)

Câu 7: Nhận biết các dung dịch không nhãn sau: KCl, NH4NO3, KNO3, K3PO4?

Lời giải:

- Trích các mẫu thử.

- Dùng dung dịch KOH để nhận biết 4 dung dịch:

+ Mẫu thử nào có khí mùi khai thoát ra là NH4NO3

PTHH: NH4NO3 + KOH → KNO3 + NH3↑ + H2O

+ Các mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì (nhóm I).

- Dùng dung dịch AgNO3 cho vào 3 mẫu thử nhóm I:

+ Mẫu thử nào cho kết tủa màu trắng thì là KCl

KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl (↓ trắng)

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng: K3PO4

K3PO+ 3AgNO3 → Ag3PO4 (↓ vàng) + 3KNO3

+ Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là KNO3.

Câu 8: Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với điện cực bằng Ag, hiệu điện thế ở hai cực 10V, điện trở bình 2,5 Ω, thời gian điện phân là 16 phút 5 giây (Biết A = 108, n = 1, F = 96500). Lượng Ag bám vào catot?

Lời giải

Ta có: Ib=UbRb=102,5=4(A)

mAg=196500.An.It=196500.1081.4.(16.60+5)=4,32(g)

Câu 9: Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với anôt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R = 2 Ω. Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U = 10V. Cho biết đối với bạc A = 108 và n = 1.

Lời giải

a. Cường độ dòng điện qua bình điện phân: I=UR=102=5(A)

b.  Lượng bạc bám vào cực âm sau 2h là:

mAg=196500.An.It=196500.1081.5.2.60.6040,3(g)

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 18,4 gam một hợp chất hữu cơ A. Phản ứng kết thúc người ta thu được 17,92 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam H2O

1. Tính khối lượng khí O2 đã tham gia phản ứng?

2. Hợp chất A chứa những nguyên tố hóa học nào?

3. Xác định công thức hóa học của A, biết tỉ khối hơi của A so với khí O2 bằng 1,4375 lần?

4. Tính số phân tử có trong 18,4 gam A?

Lời giải:

1. nCO2=17,9222,4=0,8(mol)

Bảo toàn khối lượng:

mO2+mA=mCO2+mH2OmO2=21,6+0,8.4418,4=38,4(g)

2.

Bảo toàn C: nC=nCO2=0,8(mol)

Bảo toàn H: nH=2nH2O=2.21,618=2,4(mol)

nO=18,40,8.122,416=0,4(mol)

Vậy A chứa C, H, O.

3. nC : nH : nO = 0,8 : 2,4 : 0,4 = 2 : 6 : 1

→ CTN: (C2H6O)n

Mà MA = 1,4375. 32 = 46 g/mol

→ (12. 2 + 6 + 16). n = 46 → n = 1

Vậy CTHH là C2H6O

4. nC2H6O=18,446=0,4(mol)

→ Số phân tử C2H6O = 0,4. 6,02. 1023 = 2,408.1023 phân tử.

Câu 11: Cho 10 gam CaCO3, MgCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 1,5M, cho tới khi phản ứng xảy ra xong. Thể tích CO2 (đktc) thoát ra là:

A. 15,68 lít;

B. 1,68 lít;

C. 2,24 lít;

D. 2,88 lít.

Lời giải:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2↑ + H2O

Ta có:

10MMgCO3<nhh<10MCaCO30,1<nhh<0,12(mol)

→ 0,2 < nHCl = 2.nhh < 0,24

→ Hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 dư, HCl phản ứng hết

nCO2=0,5.nHCl=0,5.0,1.1,5=0,075(mol) 

VCO2=0,075.22,4=1,68(l)

Câu 12: Vì sao có những electron chuyển động gần hạt nhân, có những electron chuyển động xa hạt nhân?

Lời giải

- Các electron gần hạt nhân nhất thì liên kết với nhân chặt chẽ nhất, trạng thái bền nhất, khó tách khỏi nguyên tử nhất nên có mức năng lượng thấp nhất.

- Những electron xa hạt nhân hơn dễ tách khỏi nguyên tử, chúng có mức năng lượng cao hơn và electron xa hạt nhân nhất có mức năng lượng cao nhất, dễ tách khỏi nguyên tử nhất. Chính những electron này quy định tính chất hoá học của nguyên tố.

Câu 13: Cho 4,48 lít CO2 vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, cô cạn hỗn hợp các chất sau phản ứng ta thu được chất rắn có khối lượng là:

A. 18,1 gam;

B. 15 gam;

C. 8,4 gam;

D. 20 gam.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: 

1<T=nOHnCO2=0,30,2=1,5<2

Sau phản ứng thu được các muối CaCO3: x mol và Ca(HCO3)2 y mol.

Bảo toàn C có: x + 2y = 0,2 (1)

Bảo toàn Ca có: x + y = 0,15 (2)

Từ (1) và (2) có x = 0,1 và y = 0,05.

Cô cạn hỗn hợp phản ứng:

Cho 4,48 lít CO2 vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, cô cạn hỗn hợp các chất sau (ảnh 1)

Chất rắn sau phản ứng là CaCO3 có: 0,1 + 0,05 = 0,15 mol

mchất rắn = 0,15.100 = 15 gam.

Câu 14: Cho 150 ml dung dịch Ca(OH)2 2M tác dụng với CO2 thu được muối trung hoà và nước.

a) Tính khối lượng muối?

b) Tính thể tích khí CO(đktc)?

Lời giải

Cho 150 ml dung dịch Ca(OH)2 2M tác dụng với CO2 thu được muối trung hoà (ảnh 1)

Câu 15: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hidro là một chất có thành phần không đổi với R chiếm 82,35% và H chiếm 17,65% về khối lượng. Tìm nguyên tố R?

A. N;

B. P;

C. Cl;

D. As.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Nguyên tố có oxit cao nhất là R2O5 → R thuộc nhóm VA

→ Hợp chất với hidro: RH3

MR3MH=82,3517,65MR=14

Vậy R là nguyên tố nitơ (N)

Câu 16: Hiện tượng nào xảy ra khi trộn dung dịch NH4Cl với dung dịch NaAlO2 và đun nhẹ?

A. Ban đầu có kết tủa keo trắng sau đó tan;

B. Có khí mùi khai bay ra;

C. Không có hiện tượng gì xảy ra;

D. Vừa có kết tủa keo trắng không tan, vừa có khí mùi khai bay ra.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

NaAlOcó tính bazơ, NH4Cl→ có tính axit, tuy nhiên tính axit không đủ mạnh để hòa tan kết tủa Al(OH)3 → hiện tượng thu được là vừa có kết tủa keo trắng không tan, vừa có khí mùi khai bay ra.

PTHH: NH4Cl + NaAlO2 + H2O → NH3↑ + NaCl + Al(OH)3

Câu 17: Biết nhóm (SO4) có hóa trị II, trong công thức hoá học Fe2(SO4)3 hóa trị của sắt là?

Lời giải

Gọi x là hoá trị của Fe trong công thức hoá học Fe2(SO4)3

Theo quy tắc hoá trị: x. 2 = II. 3 → x = III

Vậy trong công thức hoá học Fe2(SO4)3 hóa trị của sắt là III.

Câu 18: Trong các hợp chất sau: KF, BaCl2, CH4, H2S các chất nào là hợp chất ion?

A. KF;

B. KF và BaCl2;

C. CH4, H2S;

D. H2S.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Hợp chất ion là KF và BaCl2

Hợp chất cộng hoá trị là: CH4, H2S.

Câu 19: Cân bằng bằng cách thăng bằng electron:

 Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O

Lời giải  

Cân bằng bằng cách thăng bằng electron: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O (ảnh 1)

PTHH: Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Câu 20: Cân bằng bằng cách thăng bằng electron:

 Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

Lời giải      

Cân bằng bằng cách thăng bằng electron: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O (ảnh 1)

PTHH: 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

Câu 21: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan 43,8 gam X vào nước thu được 2,24l H2 đktc và dung dịch Y trong đó có 41,04 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít CO2 đktc vào dung dịch Y thu được m g kết tủa. Tìm m?

 Lời giải:

Quy đổi hỗn hợp X gồm Na (x mol), Ba (y mol), O (z mol)

23x + 137y + 16z = 43,8 (1

nH2=2,2422,4=0,1(mol)

Bảo toàn e: x + 2y − 2z = 0,1. 2 (2)

nBa(OH)2=41,04171=0,24(mol)

 y = 0,24 (3)

(1) (2) (3)  x = 0,28; y = 0,24; z = 0,28

 nNaOH = 0,28 (mol)

nCO2=13,4422,4=0,6(mol)

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O

nBaCO3=0,24(mol)

Còn lại 0,6 − 0,24 = 0,36 (mol) CO2

 CO2 + NaOH còn dư CO2

NaOH + CO2 → NaHCO3

 còn 0,36 − 0,28 = 0,08 (mol)

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

nBaCO3tan =0,08 (mol)

 n↓ = 0,24 − 0,08 = 0,16 (mol)

→ mBaCO3  = 0,16. 197 = 31,52 gam

Câu 22: Tính số mol của 8 gam Fe2(SO4)3?

Lời giải

nFe2SO43=856.2+(32+16.4).3=8400=0,02(mol)

Câu 23: Dẫn luồng khí CO dư đi qua 16 gam CuO nung đỏ, sau phản ứng thu được 14,4 gam hỗn hợp chất rắn. Tính khối lượng Cu và thể tích khí CO2 (đktc) thu được và hiệu suất phản ứng.

Lời giải

Theo đề bài ra, ta có: nCuO=1680=0,2(mol)

Vì sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn nên CuO còn dư

Gọi nCuO phản ứng = x (mol; x>0)

PTHH: CO+CuOt°Cu+CO2

nCu = nCuO phản ứng  = x (mol) → mCu = 64x (g)

nCuO dư = 0,2 – x (mol) → mCuO dư = (0,2 – x). 80 (g)

mhỗn hợp chất rắn = 14,4 (g) → 64x + (0,2 – x). 80 = 14,4 → x = 0,1

mCu = 0,1. 64 = 6,4 (g)

VCO2=0,1. 22,4=2,24 lít

H=0,10,2.100%=50%

Câu 24: Phản ứng nào sau chứng minh HNO3 có tính axit?

A. 8HNO3 + 6KI → 6KNO3 + 3I2 + 2NO + 4H2O.

B. 4HNO3 + Fe(OH)2 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O

C. HNO3 + NH3 →NH4NO3

D. 10HNO3 + 3FeO → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

+ Phản ứng thuộc đáp án A, B, D thì HNO3 thể hiện tính oxi hóa.

+ Phản ứng thuộc đáp án C thì HNO3 đã nhường proton ⇒ HNO3 thể hiện tính axit 

Câu 25: Cho V lít dung dịch X có pH = 4. Muốn tạo dung dịch có pH = 5 thì phải thêm lượng nước với thể tích là:

A. 10V;

B. 9V;

C. 3V;

D. 1V.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Do dung dịch X có pH = 4 nên nH+=104.V(mol)

Số mol H+ có trong dung dịch có pH = 5 là: (V+V2).105(mol)

Việc pha loãng dung dịch chỉ làm thay đổi nồng độ mol/l chứ không làm thay đổi số mol H+

Vì vậy: 104.V=(V+V2).105V2=9V

Vậy cần thêm vào lượng nước có thể tích bằng 9 lần V.

Câu 26: HNO3 tác dụng được với tập hợp tất cả các chất nào trong các dãy sau:

A. BaO, CO2;

B. NaNO3, CuO;

C. Na2O, Na2SO4;

D. Cu, MgO.

 Lời giải:

Đáp án đúng là: D

HNO3 không phản ứng với CO2; NaNO3, Na2SO4 → loại A, B, C.

8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.

2HNO3 + MgO → Mg(NO3)2 + H2O.

Câu 27: Xét phản ứng: R + HNO3 →  R(NO3)n + NO + H2O

Hệ số cân bằng của HNO3 là:

A. n;

B. 4n;

C. 3n;

D. 3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Quá trình oxi hoá: R0R+n+ne

Quá trình khử: N+5+3eN+2

Phương trình phản ứng: 3R + 4nHNO3 → 3R(NO3)n + nNO + 2nH2O.

Câu 28: Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 19,2. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là

Lời giải:

nAl=13,527=0,5(mol)

Mhh = 19,2. 2 = 38,4 g/mol

Gọi x là nNO, y là

Sử dụng sơ đồ đường chéo ta có:

Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO (ảnh 1)

Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO (ảnh 1)

Giải (1), (2), ta được:  x = 0,1 (mol); y = 0,15 (mol)

Sử dụng công thức sau:

nHNO3=4nNO+10nN2O=4x+10y=4.0,1+10.0,15=1,9(mol)

CMHNO3=1,92,2=1922(M)

Câu 29: Cho m gam anilin tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được 16,5 gam kết tủa trắng (2,4,6–tribromanilin). Giá trị của m là

A. 5,46;

B. 4,65;

C. 6,45;

D. 5,64.      

Lời giải:

C6H5NH2 + 3Br2 → Br3C6H2NH2 ↓ + 3HBr

nkết tủa = 16,5 : 330 = 0,05 mol = nanilin

→ manilin = 0,05.93 = 4,65 gam

Câu 30: Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch gồm có NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 0,896;

B. 1,792 hoặc 7,168;

C. 1,792;

D. 0,896 hoặc 3,584.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

nNaOH = 0,2 mol; nBa(OH)2=0,08(mol)

Vì nBaCO3<nBa(OH)2 nên có 2 trường hợp:

- Trường hợp 1: Chưa có sự hoà tan kết tủa

Khí đó: nCO2=nBaCO3=0,08(mol) → V= 1,792 (lít)

- Trường hợp 2: Đã có sự hoà tan kết tủa. Khi đó sản phẩm tạo thành gồm muối cacbonat và hidrocabonat

nCO2=nOHnCO32=(nNaOH+2nBa(OH)2)nBaCO3=0,32(mol)

→ V = 7,168 (lít)

Câu 31: Xác định số hạt p, n, e và kí hiệu của nguyên tử X trong các trường hợp sau:

(a) Tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 10;

(b) Tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 16;

(c) Tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 28.

Lời giải

(a) Vì tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 10 nên ta có:

p + n + e = 10

Mà p = e nên 2p + n = 10 → n = 10 – 2p (1)

Xác định số hạt p, n, e và kí hiệu của nguyên tử X trong các trường hợp sau (ảnh 1)

Vậy p = 3 = e, n = 10 – 2. 3 = 4

Nguyên tử X là Liti (kí hiệu: 37Li ).

(b) Vì tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 16 nên ta có:

p + n + e = 16

Mà p = e nên 2p + n = 16 → n = 16 – 2p (1)

Xác định số hạt p, n, e và kí hiệu của nguyên tử X trong các trường hợp sau (ảnh 1)

Vậy p = 5 = e, n = 16 – 2. 5 = 6

Nguyên tử X là Bo (Kí hiệu: 511B ).

(c) Vì tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 28 nên ta có:

p + n + e = 28

Mà p = e nên 2p + n = 28 → n = 28 – 2p (1)

Xác định số hạt p, n, e và kí hiệu của nguyên tử X trong các trường hợp sau (ảnh 1)

Vậy p = 8 hoặc p = 9

Với p = 8 = e, n = 28 – 2. 8 = 12 (Loại vì không có nguyên tử nào thoả mãn).

Với p = 9 = e, n = 28 – 2. 9 = 10 → Nguyên tử X là flo (Kí hiệu: 919F ).

Câu 32: Vật liệu là gì? Vật liệu được phân thành những loại nào?

Lời giải:

Vật liệu là chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng như nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất hoặc chế tạo để làm ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống.

- Ví dụ:

+ Gỗ là vật liệu làm ra bàn, ghế, tủ,...

+ Thủy tinh là vật liệu làm ra cốc, ly, kính ô tô,...

+ Nhựa là vật liệu để làm ra chai, lọ, vỏ bút, vỏ dây điện, xô, chậu, đồ chơi lego,...

- Phân loại: 

+ Dựa vào nguồn gốc vật liệu được chia thành: vật liệu tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên) như gỗ, đá … và vật liệu nhân tạo (do con người tạo ra) như thủy tinh, nhựa …

+ Dựa vào công dụng vật liệu được chia thành: vật liệu xây dựng, vật liệu cơ khí, vật liệu điện tử, vật liệu sinh học, vật liệu silicate,...

Câu 33: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đkc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa rồi thêm vào dung dịch còn lại một lượng H2SO4 dư lại được thêm 23,3 gam kết tủa. Tính V.

Lời giải:

nBaCO3=19,7197=0,1(mol)nBaSO4=23,3233=0,1(mol)

Trường hợp 1: Phản ứng chỉ tạo muối trung hoà và Ba(OH)2 dư

PTHH: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O (1)

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O (2)

Theo PTHH (1): nBaCO3=nCO2=0,1(mol)

VCO2=0,1.24,79=2,479(l)

Trường hợp 2: Phản ứng tạo cả 2 muối

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O (*)

Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2↓  (**)

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2↑ + 2H2O (***)

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đkc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa (ảnh 1)

Câu 34: Tương tác giữa electron và một hạt nhân cô lập là:

A. Lực hút;

B. Có thể là lực hút hoặc lực đẩy;

C. Lực đẩy;

D. Bằng không.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 35: Cho lượng N2 dư tác dụng với 14,4 lít H2 thu được 3,36 lít NH3. Tính hiệu suất của phản ứng? (Các khí đo ở cùng điều kiện).

Lời giải:

Cho lượng N2 dư tác dụng với 14,4 lít H2 thu được 3,36 lít NH3. Tính hiệu suất (ảnh 1)

Câu 36Oxit nào sau đây tác dụng với CO2 tạo muối cacbonat?

A. BaO;

B. Fe2O3;

C. Al2O3;

D. CuO.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

BaO+CO2BaCO3

Câu 37: Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết NH4NO3, NaNO3, Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, và Cu(NO3)2 là:

A. NaAlO2;

B. Na2CO3;

C. NaCl;

D. NaOH.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Dùng NaOH từ từ đến dư thì:

+ Với NH4NO3 có khí mùi khai thoát ra

NH4NO3 + NaOH → NH3↑ + NaNO3 + H2O

+ Với Al(NO3)3 có kết tủa sau đó tan khi NaOH dư.

Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

+ Với Fe(NO3)3 có kết tủa màu đỏ nâu xuất hiện

Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3

+ Với Cu(NO3)2 có kết tủa màu xanh lam xuất hiện

Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3

+ Với Fe(NO3)2 có kết tủa màu trắng xanh xuất hiện và để kết tủa Fe(OH)2 ngoài không khí hoá nâu đỏ

Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaNO3

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

+ Với Mg(NO3)2 có kết tủa màu trắng xuất hiện, kết tủa không tan khi NaOH dư.

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaNO3

+ Với NaNO3 không có hiện tượng

Câu 38: Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) khi trộn lẫn các chất sau:

a)  NaOH + Al(OH)3

b) Al2(SO4)3 + NaOH

c) NaOH + Zn(OH)2

d) FeS + HCl

e) CuSO4 + H2S

f) NaOH + NaHCO3

g) NaHCO3 + HCl

h) Ca(HCO3)2 + HCl

Lời giải

a) NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

b) Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4

c) 2NaOH + Zn(OH)2 → Na2ZnO2 + 2H2O

d) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

e) CuSO4 + H2S → CuS↓ + H2SO

f) NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O

g) NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

h) Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + 2CO2

Câu 39: Hợp chất A được tạo thành từ ion  và  có tổng số hạt là 116, trong A số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Mặt khác số khối của ion  nhỏ hơn số khối của ion  là 12. Tổng số hạt trong ion  ít hơn trong ion  là 17. Vậy A là

A. Rb2S;

B. Li2S;

C. Na2S;

D. K2S.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Gọi Z, N, E, Z', N', E'  lần lượt là số p, n, e có trong nguyên tử M và X. Hợp chất A được tạo thành từ ion M+  và X2 , do đó A có dạng là M2X.  

Hợp chất A được tạo thành từ ion  và  có tổng số hạt là 116, trong A số hạt mang (ảnh 1)

Từ (1), (2), (3), (4) ta có:

Hợp chất A được tạo thành từ ion  và  có tổng số hạt là 116, trong A số hạt mang (ảnh 1)

Do đó M là Na và X là S nên A là Na2S.

Câu 40: Viết phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn khi cho dung dịch NH3 tác dụng với các dung dịch MgCl2, Al2(SO4)3, Fe(NO3)3?

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Câu 41: Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl có pH = 2 vào 100ml dd H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 1,2?

Lời giải:

Gọi V là thể tích dung dịch HCl (l)

→ nHCl = CM. V = 10-pH = 10-2. V = 0,01V (mol)

 nH+ = 0,01V + 2.0,05.0,1 = 0,01V + 0,01 (mol)

pH = 1,2 → [H+] = 10-1,2 = 0,063

→ 0,063=nH+V=0,01V+0,010,1+V

→ V = 0,0695 (l) = 6,95 (ml)

Câu 42: Một nguyên tử nguyên tố A có tổng số proton, nơtron, electron là 52. Tìm nguyên tố A.

Lời giải:

Vì tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 52 nên ta có:

p + n + e = 52

Mà p = e nên 2p + n = 52 → n = 52 – 2p (1)

Một nguyên tử nguyên tố A có tổng số proton, nơtron, electron là 52. Tìm nguyên tố A (ảnh 1)

Vậy p = 15 hoặc p = 16 hoặc p = 17

Với p = 15 = e, n = 52 – 2. 15 = 22 (Loại).

Với p = 16 = e, n = 52 – 2. 16 = 20 (Loại).

Với p = 17 = e, n = 52 – 2. 17 = 18 → Nguyên tử A là clo (Cl).

Câu 43: Tìm hóa trị của lưu huỳnh trong các trường hợp sau:

a) SO2

b) SO3

c) H2S

Lời giải:

a)  Gọi hóa trị của S trong SO2 là a (a > 0)

Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có:

a. 1 = II. 2 → a = IV

Vậy hóa trị của S trong SO2 là IV

b) Gọi hóa trị của S trong SO3 là b (b > 0)

Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có:

b. 1 = II. 3 → b = VI

Vậy hóa trị của S trong SO3 là VI

c) Gọi hóa trị của S trong H2S là c (c > 0)

Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có:

I. 2 = c. 1 → c = II

Vậy hóa trị của S trong H2S là II.

Câu 44: Nhận biết các chất bằng phương pháp hoá học: KCl, K2CO3, MgSO4, Mg(NO3)2?

Lời giải:

- Trích các mẫu thử.

- Dùng HCl để nhận biết các dung dịch:

+ Dung dịch nào có khí thoát ra là K2CO3 vì

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2

+ Các dung dịch còn lại không có hiện tượng gì.

- Dùng AgNO3 để nhận biết tiếp:

+ Dung dịch nào cho kết tủa trắng là KCl hoặc MgSO4 vì:

AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3

2AgNO3 + MgSO4 → Ag2SO4↓ + Mg(NO3)2

+ Dung dịch không có hiện tượng gì là: Mg(NO3)2

- Dùng dung dịch BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch còn lại:

+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng thì là MgSO4

BaCl2 + MgSO4 → BaSO4↓ + MgCl2

+ Dung dịch không có hiện tượng gì là KCl.

Chú ý: Ag2SO4 là chất ít tan có màu trắng.

Câu 45: Magie trong thiên nhiên gồm 2 loại đồng vị là X, Y. Đồng vị X có nguyên tử khối là 24. Đồng vị Y hơn X một nơtron. Biết số nguyên tử của hai đồng vị có tỉ lệ X/Y = 3/2. Nguyên tử khối trung bình của Mg là:

A. 24,8;

B. 25,0;

C. 24,4;

D. 24,0.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Đồng vị Y hơn X một nơtron nên MY = 24 + 1 = 25

Giả sử có 5 mol hỗn hợp X, Y thì theo tỉ lệ nguyên tử, ta có:

XY=32nXnY=32nX=3;nY=2

Mtb=3.24+2.255=24,4

Câu 46: Nêu hiện tượng và viết phương trình

a) Hòa tan sắt (II) clorua vào nước rồi thêm axit sunfuric loãng, dư, sau đó thêm dung dịch kali penmanganat.

b) Hòa tan oxit sắt từ trong axit sunfuric đặc, nóng, dư thu được khí X có mùi hắc và dung dịch Y. Sục khí X vào dung dịch brom hoặc dung dịch kali penmanganat.

Lời giải:

a)10FeCl2 + 6KMnO4 + 24 H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 6MnSO4 + 3K2SO4 + 10Cl2 + 24H20

b) 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

Khí X là SO2

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr.

Câu 47: Nguyên tử R có tổng số hạt là 115 và có số khối là 80. Tìm điện tích hạt nhân của R?

Lời giải:

Theo đề bài ra, ta có:

p+e+n=115p+n=80p=e2p+n=115p+n=80p=e=35n=45

Z = p = 35.

Điện tích hạt nhân: +Z = +35.

Câu 48: Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tố trong các trường hợp sau:

(a) Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p5.

(b) Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s2.

(c) Có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5e.

(d) Tổng số electron trên phân lớp p là 8.

(e) Tổng số electron trên phân lớp s là 6.

Lời giải:

a) 1s22s22p63s23p5;

b) 1s22s22p63s23p64s2;

c) 1s22s22p63s23p3;

d) 1s22s22p63s23p2;

e) Nguyên tố có cấu hình từ: 1s22s22p63s2 đến 1s22s22p63s23p6 đều thoả mãn;

Câu 49: Một cation R3+ có tổng số hạt là 37. Tỉ số hạt e đối với n là 5/7. Tìm số p, e, n trong R3+?

Lời giải:

Vì cation R3+ có tổng số hạt là 37 nên ta có:

p + e + n – 3 = 37 mà p = e nên 2p + n – 3 = 37 → 2p + n = 40 (1)

Tỉ số hạt e đối với n là 5/7 nên  (2)

Giải hệ (1), (2) ta được: p = e = 13, n = 14.

Vậy trong R3+ gồm p = 13, e = 10, n = 14.

Đánh giá

0

0 đánh giá