Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (Phần 14)

848

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Hóa học gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (Phần 14)

Câu 1: Cứ 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5 gam aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Khối lượng phân tử của X là?

Lời giải

0,01 mol X phản ứng với 0,04.0,25 = 0,01 mol NaOH

1,5 g X phản ứng với 0,08.0,25 = 0,02 mol NaOH

1,5 g X ứng với 0,02 mol X

MX=1,50,02=75(g/mol)

Câu 2: CxHyOz + O2 t°  CO2 + H2O. Cân bằng và giải thích cách cân bằng?

Lời giải:

Để bảo toàn nguyên tố với C: Điền x vào CO2

Để bảo toàn nguyên tố với H: Điền y2 vào H2O

Sau phản ứng, tổng số nguyên tử O2x+y2

Gọi a là hệ số cân bằng của O2

Trước phản ứng, số nguyên tử O là :

z + 2a

Để bảo toàn nguyên tố với O thì :

z+2a=2x+y2a=2x+y2z2=x+y4z2

Vậy phương trình sau khi cân bằng là :

 CxHyOz+ (x+y4-z2)O2 t°xCO2y2H2O

Câu 3: Dẫn 1,2x mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,5x hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 3,84 gam. Giá trị của x là:

A. 0,10;

B. 0,80;

C. 0,50;

D. 0,40.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Khối lượng chất rắn giảm là do O bị Y lấy đi

bị lấy3,8416=0,24(mol)

nC = nY – nX = 0,3x

Bảo toàn electron: 4nC = 2nO → 4.0,3x = 0,24.2 → x = 0,4.

Câu 4: Dãy các chất tác dụng với được với BaCl2

A. Fe, Cu, NaOH, CuSO4;

B. Fe, Cu, HCl, CuSO4;

C. NaOH, CuSO4;

D. H2SO4 loãng, CuSO4.

 Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Dãy các chất tác dụng với được với BaCl2 là H2SO4 loãng, CuSO4.

BaCl2 + H2SO4 loãng → BaSO4↓ + 2HCl

BaCl2 + CuSO4 → BaSO4↓ + CuCl2

Câu 5: Dãy gồm các chất đều bị thủy phân khi tan trong nước là

A. AlCl3, Na3PO4, K2SO3;

B. Na3PO4, Ba(NO3)2, KCl;

C. NaNO3, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2;

D. K2S, KHS, KHSO4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

AlCl3 → Al3+ + 3Cl-

Al3+ + 3H2O Al(OH)3 + 3H+

Na3PO4 → 3Na+ + PO43-

PO43- + H2 HPO42- + OH-

K2SO3 →2K+ + SO32-

SO32- + H2O HSO3- + OH-

Câu 6: Dãy gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là:

A. CO2, H2, O3;

B. SO2, Cl2, N2;

c. NO2, H2, SO3;

d. NH3, H2, CH4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Các chất nhẹ hơn không khí có M < 29 g/mol

MNH3=14+1.3=17(g/mol)MH2=1.2=2(g/mol)MCH4=12+1.4=16(g/mol)

Câu 7: Dãy nào gồm tất cả các kim loại đều tác dụng được với dung dịch axit clohidric, axit sunfuric loãng ở điều kiện thường?

A: Al, Zn, Cu;

B: Fe, Mg, Al;

C: Mg, Zn, Ag;

D: Zn, Mg, Cu.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Tất cả các kim loại đều tác dụng được với dung dịch axit clohidric, axit sunfuric loãng ở điều kiện thường phải đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học của kim loại.

Loại A vì có Cu.

Loại C vì có Ag.

Loại D vì có Cu.

Câu 8: Dẫn 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn qua ống sứ chứa m (g) CuO đun nóng sau phản ứng hoàn toàn thu hỗn hợp khí. khí ra khỏi ống hấp thụ hết dung dịch Ba(OH)2 lấy dư được 59,1 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính m?

Lời giải:

Dẫn khí CO chứ không phải CO2 

CO + CuO t° Cu + CO2 (1)

Hỗn hợp khí thu được gồm CO dư và CO2. Cho hỗn hợp khí hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thì CO2 sẽ phản ứng. 

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

nBaCO3=59,1197=0,3(mol)nCO2  = 0,3 (mol)

Theo pư (1) ta thấy nCuO = → mCuO = 0,3.80 = 24 gam.

Câu 9: Dẫn 3,36 lít khí etilen ở đktc qua dung dịch chứa 20 gam brom. Hiện tượng quan sát được là:

A. Màu vàng của dung dịch không thay đổi;

B. Màu vàng của dung dịch brom nhạt hơn lúc đầu;

C. Màu vàng nhạt dần và dung dịch chuyển thành trong suốt;

D. Màu vàng sẽ đậm hơn lúc đầu.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

nC2H4=3,3622,4=0,15(mol)nBr2=20160=0,125(mol)C2H4+Br2C2H4Br2

Xét nC2H4>nBr2 → C2H4

→ Br2 sẽ bị nhạt màu hoàn toàn và chuyển thành màu trong suốt.

Câu 10: Dẫn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1M thu được m (g) kết tủa. Tính m.

Lời giải:

nCO2=4,4822,4=0,2(mol)

nNaOH = 0,2.1 = 0,2 (mol)

nBa(OH)2=0,2.1=0,2(mol)

nOH=nNaOH+2nBa(OH)2=0,6(mol)nOHnCO2=0,60,2=3

Suy ra chỉ tạo ra 1 muối trung hoà, dư OH

2OH+CO2CO32+H2O

nCO32=nCO2=0,2(mol)CO32+Ba2+BaCO3nBaCO3=nCO2=0,2(mol)mBaCO3=39,4(g)

Câu 11: Dẫn toàn bộ 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH lấy dư, sau phản ứng thu được muối trung hòa. Viết PTHH, tính khối lượng muối thu được.

Lời giải:

nCO2=4,4822,4=0,2(mol)

PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Theo PTHH: nNa2CO3=nCO2=0,2(mol)

mNa2CO3=0,2.106=21,2(g)

Câu 12: Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 39,4.

B. 7,88.

C. 3,94.

D. 19,70.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

nCO2=4,4822,4=0,2(mol)

nNaOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)

nBa(OH)2=0,1.1=0,1(mol)

nOH=nNaOH+2nBa(OH)2=0,3(mol)

nOHnCO2=0,30,2=1,5 → Tạo 2 muối

CO2+OHHCO3CO2+2OHCO32

nCO2=x+y=0,2nOH=x+2y=0,3x=0,1y=0,1

Ba2+ + CO32- → BaCO3

0,1 0,1 0,1 (mol)

 mBaCO3= m↓ = 0,1. 197 = 19,7 (g)

Câu 13: Dung dịch HNO3 đặc, không màu, để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển thành:

A. màu trắng sữa;

B. màu vàng;

C. màu đen sẫm;

D. màu nâu.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Axit HNO3 không bền lắm. Khi để ngoài ánh sáng bị phân hủy chậm theo phản ứng:

4HNO3 → O2 + 2H2O + 4NO2 (màu nâu đỏ)

- Trong dung dịch NO2 làm cho lọ đựng axit HNO3 có màu vàng.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam photpho trong bình chứa khí oxi, thu được hợp chất điphotpho pentaoxit (P2O5).

a. Viết phương trình hóa học.

b. Tính khối lượng sản phẩm thu được.

c. Tính thể tích oxi cần dùng (đktc).

d. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.

Lời giải:

a) PTHH: 4P+5O2t°2P2O5

b) nP=12,431=0,4(mol)

Theo PTHH: nP2O5=nP2=0,2(mol)mP2O5=0,2.142=28,4(g) .

c) nO2=54nP=0,5(mol)VO2=0,5.22,4=11,2(l)

d) 2KClO3t°2KCl+3O2

Theo PTHH: nKClO3=23nO2=13(mol)mKClO3=13.122,5=2456(g)

Câu 15: Đốt cháy photpho trong không khí thu được 42,6 gam P2O5.

a) Tính khối lượng photpho?

b) Để có lượng oxi trên cần bao nhiêu gam KClO3?

c) Vẫn lượng oxi trên đem oxi hóa 16,8 gam sắt. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Fe3O4 biết hiệu suất là 90%?

Lời giải:

a) nP2O5=42,6142=0,3(mol)

PTHH:

4P+5O2t°2P2O50,6...0,75...........0,3(mol)

→ mP = 0,6.31 = 18,6 (g).

b) 2KClO3t°2KCl+3O20,5................................0,75(mol)

mKClO3=0,5.122,5=61,25(g)

c) 3Fe+2O2t°Fe3O4

nFe=16,856=0,3(mol)

nFe3=0,1<nO22=0,375

Nên hiệu suất tính theo số mol Fe.

nFe phản ứng = 0,3.90% = 0,27 (mol)

nFe3O4=13nFe=0,09(mol)

mFe3O4=0,09.232=20,88(g)

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3,6 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 2,24 lít; 

B. 3,36 lít;

C. 1,12 lít; 

D. 4,48 lít.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Vì este no đơn chức mạch hở nên có cùng công thức phân tử dạng CnH2nO2

Khi đốt cháy este no đơn chức mạch hở →nCO2=nH2O = 0,2 mol → V = 4,48 lít.

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được m gam H2O và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 18; 

B. 36;

C. 9; 

D. 27.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Vì este no đơn chức mạch hở nên có cùng công thức phân tử dạng CnH2nO2

Khi đốt cháy este no đơn chức mạch hở nCO2=nH2O = 0,1 mol

m=1.18=18(g) .

Câu 18: Khi đốt 5 gam một mẫu thép trong oxi thu được 0,1 gam CO2. Hỏi thép đó có chứa bao nhiêu gam C?

Lời giải:

PTHH: C+O2t°CO2

mCO2=0,144=1440(mol)

Theo PTHH: nC=nCO2=1440(mol)

mC=1440.12=3110(g)

%C trong thép là: %C=mCmthep=311050,54%

Câu 19: Khi đốt cháy hêt 3,6 gam C trong bình kín chứa 4,48 lít khí O2 (đktc) sinh ra 1 hỗn hợp gồm hai khí. Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp khí đó.

Lời giải:

PTHH:

C+O2t°CO2(1)

2C+O2t°2CO(2)

nO2=4,4822,4=0,2(mol);nC=3,612=0,3(mol)

Gọi nCO2=a(mol);nCO=b(mol)

Theo đề bài ra ta có hệ phương trình:

a+b=0,3a+0,5b=0,2a=0,1b=0,2

%VCO2=0,1.22,4(0,1+0,2).22,4.100%=33,33%

→ %VCO = 100% - 33,33% = 66,67%.

%mCO2=0,1.440,1.44+0,2.28.100%=44%

%mCO = 100% - 44% = 56%.

Câu 20: Dụng cụ làm bằng gang dùng chứa hóa chất nào sau đây ?

A. H2SO4 loãng;

B. dd CuSO4;

C. dung dịch MgSO4;

D. dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Thành phần hoá học của gang bao gồm chủ yếu là sắt (hơn 95% theo trọng lượng), và các nguyên tố hợp kim chính là carbon, silic. Mà H2SO4 đặc, nguội vẫn có tính oxi hoá mạnh và vẫn phân li ra H+ bình thường nhưng với hoạt độ thấp. Mà lớp màng oxit sắt Fe2O3 (phủ ngoài kim loại) sinh ra từ phản ứng của Fe với H2SO4 đặc, nguội là dạng thù hình đặc biệt của Fe2O3. Với các loại oxit có kim loại hoá trị (III) thì có 3 loại thù hình cơ bản sau: Dạng alpha (dạng này bền vững – lục phương – còn gọi là corun), dạng beta (lục phương) và dạng gamma (lập phương dạng bát diện). Mà Fe2O3 rất chắc chắn nên có thể đựng được dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Câu 21: Dung dịch A chứa Na+ 0,1 mol, Mg2+ 0,05 mol , SO42- 0,04 mol còn lại là Cl-. Tính khối lượng muối trong dung dịch?

Lời giải:

Bảo toàn điện tích trong dung dịch ta có:

nNa++2nMg2+=2nSO42+nCl0,1+2.0,05=2.0,04+nClnCl=0,12(mol)

→ mmuối = 0,1.23 + 0,05.24 + 0,04.96 + 0,12.35,5 = 11,6 (g).

Câu 22: Dung dịch nào có khả năng dẫn điện:

A: Dung dịch đường;

B: Dung dịch rượu;

C: Dung dịch muối ăn;

D: Dung dịch benzen trong ancol.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Muốn dẫn điện thì chất đó phải phân li ra các ion âm và dương.

- Đường C12H22O11 không phân li.

- Rượu: C2H5OH không phân li.

- C6H6 và C2H5OH không phân li.

- Muối ăn: NaCl Na+ + Cl- dẫn điện được.

Câu 23: Dung dịch H2SO4 tác dụng với dãy chất nào sau đây:

A. Fe, CaO, HCl. 

B. Cu, BaO, NaOH.

C. Mg, CuO, HCl. 

D. Zn, BaO, NaOH.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Loại A vì có HCl không phản ứng với H2SO4.

Loại B vì có Cu không phản ứng với H2SO4.

Loại C vì có HCl không phản ứng với H2SO4.

Câu 24: Cho AgNO3 tác dụng với HCl sản phẩm của phản ứng có:

A. H2O;

B. AgCl;

C. NaOH;

D. H2.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

Câu 25: Dung dịch NaOH có thể tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

A. Al, HCl, CaCO3, CO2;

B. FeCl3, HCl, Ca(OH)2, CO2;

C. CuSO4, Ba(OH)2, CO2, H2SO4;

D. FeCl2, Al(OH)3, CO2, HCl.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Loại A vì có CaCO3 không phản ứng với NaOH.

Loại B vì có Ca(OH)2 không phản ứng với NaOH

Loại C vì có Ba(OH)2 không phản ứng với NaOH.

Câu 26: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với dung dịch Mg(NO3)2?

A. AgNO3

B. HCl. 

C. KOH . 

D. KCl

 Lời giải

Đáp án đúng là: C

Mg(NO3)2 + 2KOH → Mg(OH)2↓ + 2KCl

Câu 27: Dung dịch X chứa 21,6 gam hỗn hợp gồm glixerol và etylenglicol có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 có nồng độ 50%. Người ta cho K dư vào X sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam khí thoát ra giá trị của m là:

A. 0,7;

B. 15,68;

C. 21,28;

D. 1,9.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Dung dịch X chứa 21,6 gam hỗn hợp gồm glixerol và etylenglicol có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, nếu gọi nglixerol = x (mol), ta có:

92.x + 62. 2x = 21,6 → x = 0,1

→ nglixerol = 0,1 (mol); netylenglicol = 0,2 (mol)

dung dịch X chứa 21,6 gam hỗn hợp gồm glixerol và etylenglicol có tỉ lệ mol tương ứng 1:2 có nồng độ 50% nên mH2O=21,6(g)

nH2O=21,618=1,2(mol)

Ta có: X:C2H4(OH)2:0,2C3H5(OH)3:0,1H2O:1,2+KnH2=0,2+1,5.0,1+0,5.1,2=0,95(mol)

Vậy mH2=0,95.2=1,9(g)

Câu 28: Chỉ dùng 1 thuốc thử, trình bày nhận biết: BaSO4, BaCO3, Na2CO3, Na2SO4, MgCO3, CuSO4.

Lời giải

- Lấy mỗi chất một lượng nhỏ làm mẫu thử.

- Cho từng chất tác dụng với dung dịch H2SO4 dư:

+ Không tan trong H2SO4BaSO4

+ Tan, có khí không màu và kết tủa trắng: BaCO3

+ Tan, tạo dung dịch trong suốt: Na2SO4

+ Tan, tạo dung dịch màu xanh: CuSO4

+ Tan, có khí bay ra, dung dịch trong suốt: Na2CO3MgCO3

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O

MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 + H2O

- Cho 2 chất chưa phân biệt đến được vào từng dung dịch chứa 2 chất chưa phân biệt

+ Chất rắn tan hết, có khí bay ra: Na2CO3

+ Khí bay ra hết, chất rắn có 1 phần không tan: MgCO3.

Câu 29: Viết 6 phương trình phản ứng điều chế NaOH từ Na và các hợp chất của Na?

Lời giải

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Na2O + H2O → 2NaOH

2NaCl + 2H2dpddcomangngan  2NaOH + H2 + Cl2

Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3

Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4

Na2O2 + H2O → 2NaOH + O2

Câu 30: Dự đoán khả năng tan trong nước của khí oxygen, lấy ví dụ minh chứng cho dự đoán đó.

 Lời giải

- Oxygen tan ít trong nước

Ví dụ: Cá có thể sống dưới nước nhờ oxygen có thể hòa tan được trong nước.

Câu 31: Đại lượng đặc trưng của nguyên tử là:

A. Số proton và điện tích hạt nhân;

B. Số proton và số electron;

C. Số khối A và số nơtron;

D. Số khối A và điện tích hạt nhân.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Đại lượng đặc trưng của nguyên tử là số khối A và điện tích hạt nhân.

Câu 32: Đem 1,02 gam oxit của 1 kim loại hóa trị III hòa tan hoàn toàn 12,25 gam dung dịch H2SO4 24%.

a) Xác định tên kim loại và oxit kim loại

b) Tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng, biết rằng lượng oxit và lượng axit tham gia vừa đủ?

Lời giải

Gọi CTHH của hợp chất là A2O3

A2O3 + 3H2SO4 →A2(SO4)3 + 3H2O

mH2SO4=12,25.24100=2,94(g)

nH2SO4=2,9498=0,03(mol)

Theo PTHH ta có:

nA2O3=13nH2SO4=0,01(mol)

MA2O3=1,020,01=102(g/mol)MA=27(g/mol)

Vậy A là Al, CTHH của oxit là Al2O3.

Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sản phẩm khí thu được cho qua bình NaOH thấy tạo ra 95,4 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. CTPT và % về thể tích của mỗi ankan là?

Lời giải

nCnH2n+2=11,222,4=0,5(mol)

Bảo toàn C

nCO2=nNa2CO3+nNaHCO3=95,4106+8484=1,9(mol)

Số =1,90,5=3,8

 Hai ankan là C3H8 và C4H10

nC3H8=x(mol);nC4H10=y(mol)

→ x + y = 0,5 (1)

Bảo toàn C

 nCO2=3x+4y=1,9(2)

(1)(2) → x = 0,1 (mol);y = 0,4 (mol)

%VC3H8=0,10,5.100%=20%%VC4H10=100%20%=80%

Câu 34: Để hòa tan hết 21,7 gam hỗn hợp 2 muối BaSO3 và BaSO4 cần vừa đủ 80ml dung dịch HCl, thu được 896 ml khí SO2 (đktc).

a. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng

b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu

c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

 Lời giải

a. Hỗn hợp 2 muối BaSO3 và BaSO4 vào dung dịch HCl chỉ xảy ra phản ứng sau:

BaSO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + SO2

nSO2=0,89622,4=0,04(mol)nHClphanung=2nSO2=0,08(mol)CMHCl=0,080,08=1M

b.

nBaSO3=nSO2=0,04(mol)%mBaSO3=0,04.21721,7.100%=40%%mBaSO4=100%40%=60%

c.

nBaCl2=nSO2=0,04(mol)mBaCl2=0,04.208=8,32(g)

Câu 35: Hòa tan 8 gam MgO vào 200 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra vừa đủ.

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng

Lời giải

a. PTHH: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

b. nMgO=840=0,2(mol)

Theo PTHH: nHCl = 2nMgO = 2.0,2 = 0,4 (mol)

CMHCl=0,40,2=2M

Câu 36: Để làm sạch khí N2 từ hỗn hợp khí gồm N2, SO2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. H2SO4;

B. Ca(OH)2;

C. NaHSO3;

D. CaCl2.

 Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có Ca(OH)2 tác dụng được với khí SO2 và không tác dụng với khí N2

Ca(OH)2 có thể làm sạch khí N2 từ hỗn hợp khí N2 và SO2

PTHH: Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O

Câu 37: Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2, O2, có thể dùng chất nào sau đây?

A. Ca(OH)2;

B. CaCl2;

C. NaHSO3;

D. H2SO4.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp gồm SO2 và O2 ta dùng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2):

Dẫn hỗn hợp khí qua Ca(OH)2 thì SO2 phản ứng bị giữ lại còn O2 không phản ứng thoát ra.

Phương trình hóa học:

Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O

Câu 38: Để nhận biết các dung dịch: NaOH, KCl, NaCl, KOH cần dùng các thuốc thử là

A. quỳ tím, dung dịch AgNO3;

B. phenolphtalein;

C. quỳ tím, thử ngọn lửa bằng dây Pt;

D. phenolphtalein, dung dịch AgNO3.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Dùng quỳ tím thì:

+ Nhóm làm quỳ tím hoá xanh là NaOH, KOH (I)

+ Nhóm không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, KCl (II)

Thử ngọn lửa bằng dây Pt với từng nhóm:

+ Chất cho ngọn lửa màu vàng là hợp chất của Na.

+ Chất cho ngọn lửa màu tím là hợp chất của K.

Câu 39: Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây ?

A. Rót từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào nước;

B. Rót từ từ nước vào dung dịch H2SO4 đặc;

C. Rót từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào nước, khuấy đều;

D. A, B, C đều đúng.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Do H2SO4 đặc có tính háo nước rất mạnh nên khi pha loãng chỉ được cho từ từ axit vào nước, khuấy đều và phải đeo kính mắt, không làm ngược lại.

Đánh giá

0

0 đánh giá