Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Hóa học gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (Phần 14)
Lời giải
0,01 mol X phản ứng với 0,04.0,25 = 0,01 mol NaOH
1,5 g X phản ứng với 0,08.0,25 = 0,02 mol NaOH
⇒ 1,5 g X ứng với 0,02 mol X
Câu 2: CxHyOz + O2 CO2 + H2O. Cân bằng và giải thích cách cân bằng?
Lời giải:
Để bảo toàn nguyên tố với C: Điền x vào CO2
Để bảo toàn nguyên tố với H: Điền vào H2O
Sau phản ứng, tổng số nguyên tử O:
Gọi a là hệ số cân bằng của O2
Trước phản ứng, số nguyên tử O là :
z + 2a
Để bảo toàn nguyên tố với O thì :
Vậy phương trình sau khi cân bằng là :
Câu 3: Dẫn 1,2x mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,5x hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 3,84 gam. Giá trị của x là:
A. 0,10;
B. 0,80;
C. 0,50;
D. 0,40.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Khối lượng chất rắn giảm là do O bị Y lấy đi
bị lấy =
nC = nY – nX = 0,3x
Bảo toàn electron: 4nC = 2nO → 4.0,3x = 0,24.2 → x = 0,4.
Câu 4: Dãy các chất tác dụng với được với BaCl2
A. Fe, Cu, NaOH, CuSO4;
B. Fe, Cu, HCl, CuSO4;
C. NaOH, CuSO4;
D. H2SO4 loãng, CuSO4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Dãy các chất tác dụng với được với BaCl2 là H2SO4 loãng, CuSO4.
BaCl2 + H2SO4 loãng → BaSO4↓ + 2HCl
BaCl2 + CuSO4 → BaSO4↓ + CuCl2
Câu 5: Dãy gồm các chất đều bị thủy phân khi tan trong nước là
A. AlCl3, Na3PO4, K2SO3;
B. Na3PO4, Ba(NO3)2, KCl;
C. NaNO3, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2;
D. K2S, KHS, KHSO4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
AlCl3 → Al3+ + 3Cl-
Al3+ + 3H2O ⇄ Al(OH)3 + 3H+
Na3PO4 → 3Na+ + PO43-
PO43- + H2O ⇄ HPO42- + OH-
K2SO3 →2K+ + SO32-
SO32- + H2O ⇄ HSO3- + OH-
Câu 6: Dãy gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là:
A. CO2, H2, O3;
B. SO2, Cl2, N2;
c. NO2, H2, SO3;
d. NH3, H2, CH4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Các chất nhẹ hơn không khí có M < 29 g/mol
Câu 7: Dãy nào gồm tất cả các kim loại đều tác dụng được với dung dịch axit clohidric, axit sunfuric loãng ở điều kiện thường?
A: Al, Zn, Cu;
B: Fe, Mg, Al;
C: Mg, Zn, Ag;
D: Zn, Mg, Cu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Tất cả các kim loại đều tác dụng được với dung dịch axit clohidric, axit sunfuric loãng ở điều kiện thường phải đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học của kim loại.
Loại A vì có Cu.
Loại C vì có Ag.
Loại D vì có Cu.
Lời giải:
Dẫn khí CO chứ không phải CO2
CO + CuO Cu + CO2 (1)
Hỗn hợp khí thu được gồm CO dư và CO2. Cho hỗn hợp khí hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thì CO2 sẽ phản ứng.
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
→ = 0,3 (mol)
Theo pư (1) ta thấy nCuO = → mCuO = 0,3.80 = 24 gam.
Câu 9: Dẫn 3,36 lít khí etilen ở đktc qua dung dịch chứa 20 gam brom. Hiện tượng quan sát được là:
A. Màu vàng của dung dịch không thay đổi;
B. Màu vàng của dung dịch brom nhạt hơn lúc đầu;
C. Màu vàng nhạt dần và dung dịch chuyển thành trong suốt;
D. Màu vàng sẽ đậm hơn lúc đầu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Xét → C2H4 dư
→ Br2 sẽ bị nhạt màu hoàn toàn và chuyển thành màu trong suốt.
Lời giải:
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 (mol)
Suy ra chỉ tạo ra 1 muối trung hoà, dư
Lời giải:
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Theo PTHH:
A. 39,4.
B. 7,88.
C. 3,94.
D. 19,70.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
nNaOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)
→ Tạo 2 muối
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,1 0,1 0,1 (mol)
→ = m↓ = 0,1. 197 = 19,7 (g)
Câu 13: Dung dịch HNO3 đặc, không màu, để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển thành:
A. màu trắng sữa;
B. màu vàng;
C. màu đen sẫm;
D. màu nâu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Axit HNO3 không bền lắm. Khi để ngoài ánh sáng bị phân hủy chậm theo phản ứng:
4HNO3 → O2 + 2H2O + 4NO2↑ (màu nâu đỏ)
- Trong dung dịch NO2 làm cho lọ đựng axit HNO3 có màu vàng.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam photpho trong bình chứa khí oxi, thu được hợp chất điphotpho pentaoxit (P2O5).
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
c. Tính thể tích oxi cần dùng (đktc).
d. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
Lời giải:
a) PTHH:
b)
Theo PTHH: .
c)
d)
Theo PTHH:
Câu 15: Đốt cháy photpho trong không khí thu được 42,6 gam P2O5.
a) Tính khối lượng photpho?
b) Để có lượng oxi trên cần bao nhiêu gam KClO3?
c) Vẫn lượng oxi trên đem oxi hóa 16,8 gam sắt. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Fe3O4 biết hiệu suất là 90%?
Lời giải:
a)
PTHH:
→ mP = 0,6.31 = 18,6 (g).
b)
c)
Nên hiệu suất tính theo số mol Fe.
nFe phản ứng = 0,3.90% = 0,27 (mol)
A. 2,24 lít;
B. 3,36 lít;
C. 1,12 lít;
D. 4,48 lít.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Vì este no đơn chức mạch hở nên có cùng công thức phân tử dạng CnH2nO2
Khi đốt cháy este no đơn chức mạch hở → = 0,2 mol → V = 4,48 lít.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được m gam H2O và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 18;
B. 36;
C. 9;
D. 27.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Vì este no đơn chức mạch hở nên có cùng công thức phân tử dạng CnH2nO2
Khi đốt cháy este no đơn chức mạch hở → = 0,1 mol
→ .
Lời giải:
PTHH:
Theo PTHH:
%C trong thép là:
Lời giải:
PTHH:
Gọi
Theo đề bài ra ta có hệ phương trình:
→ %VCO = 100% - 33,33% = 66,67%.
%mCO = 100% - 44% = 56%.
Câu 20: Dụng cụ làm bằng gang dùng chứa hóa chất nào sau đây ?
A. H2SO4 loãng;
B. dd CuSO4;
C. dung dịch MgSO4;
D. dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Thành phần hoá học của gang bao gồm chủ yếu là sắt (hơn 95% theo trọng lượng), và các nguyên tố hợp kim chính là carbon, silic. Mà H2SO4 đặc, nguội vẫn có tính oxi hoá mạnh và vẫn phân li ra H+ bình thường nhưng với hoạt độ thấp. Mà lớp màng oxit sắt Fe2O3 (phủ ngoài kim loại) sinh ra từ phản ứng của Fe với H2SO4 đặc, nguội là dạng thù hình đặc biệt của Fe2O3. Với các loại oxit có kim loại hoá trị (III) thì có 3 loại thù hình cơ bản sau: Dạng alpha (dạng này bền vững – lục phương – còn gọi là corun), dạng beta (lục phương) và dạng gamma (lập phương dạng bát diện). Mà Fe2O3 rất chắc chắn nên có thể đựng được dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Lời giải:
Bảo toàn điện tích trong dung dịch ta có:
→ mmuối = 0,1.23 + 0,05.24 + 0,04.96 + 0,12.35,5 = 11,6 (g).
Câu 22: Dung dịch nào có khả năng dẫn điện:
A: Dung dịch đường;
B: Dung dịch rượu;
C: Dung dịch muối ăn;
D: Dung dịch benzen trong ancol.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Muốn dẫn điện thì chất đó phải phân li ra các ion âm và dương.
- Đường C12H22O11 không phân li.
- Rượu: C2H5OH không phân li.
- C6H6 và C2H5OH không phân li.
- Muối ăn: NaCl → Na+ + Cl- dẫn điện được.
Câu 23: Dung dịch H2SO4 tác dụng với dãy chất nào sau đây:
A. Fe, CaO, HCl.
B. Cu, BaO, NaOH.
C. Mg, CuO, HCl.
D. Zn, BaO, NaOH.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Loại A vì có HCl không phản ứng với H2SO4.
Loại B vì có Cu không phản ứng với H2SO4.
Loại C vì có HCl không phản ứng với H2SO4.
Câu 24: Cho AgNO3 tác dụng với HCl sản phẩm của phản ứng có:
A. H2O;
B. AgCl;
C. NaOH;
D. H2.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
Câu 25: Dung dịch NaOH có thể tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. Al, HCl, CaCO3, CO2;
B. FeCl3, HCl, Ca(OH)2, CO2;
C. CuSO4, Ba(OH)2, CO2, H2SO4;
D. FeCl2, Al(OH)3, CO2, HCl.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Loại A vì có CaCO3 không phản ứng với NaOH.
Loại B vì có Ca(OH)2 không phản ứng với NaOH
Loại C vì có Ba(OH)2 không phản ứng với NaOH.
Câu 26: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với dung dịch Mg(NO3)2?
A. AgNO3.
B. HCl.
C. KOH .
D. KCl
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Mg(NO3)2 + 2KOH → Mg(OH)2↓ + 2KCl
A. 0,7;
B. 15,68;
C. 21,28;
D. 1,9.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Dung dịch X chứa 21,6 gam hỗn hợp gồm glixerol và etylenglicol có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, nếu gọi nglixerol = x (mol), ta có:
92.x + 62. 2x = 21,6 → x = 0,1
→ nglixerol = 0,1 (mol); netylenglicol = 0,2 (mol)
Mà dung dịch X chứa 21,6 gam hỗn hợp gồm glixerol và etylenglicol có tỉ lệ mol tương ứng 1:2 có nồng độ 50% nên
Ta có:
Vậy
Câu 28: Chỉ dùng 1 thuốc thử, trình bày nhận biết: BaSO4, BaCO3, Na2CO3, Na2SO4, MgCO3, CuSO4.
Lời giải
- Lấy mỗi chất một lượng nhỏ làm mẫu thử.
- Cho từng chất tác dụng với dung dịch H2SO4 dư:
+ Không tan trong H2SO4: BaSO4
+ Tan, có khí không màu và kết tủa trắng: BaCO3
+ Tan, tạo dung dịch trong suốt: Na2SO4
+ Tan, tạo dung dịch màu xanh: CuSO4
+ Tan, có khí bay ra, dung dịch trong suốt: Na2CO3; MgCO3
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 + H2O
- Cho 2 chất chưa phân biệt đến được vào từng dung dịch chứa 2 chất chưa phân biệt
+ Chất rắn tan hết, có khí bay ra: Na2CO3
+ Khí bay ra hết, chất rắn có 1 phần không tan: MgCO3.
Câu 29: Viết 6 phương trình phản ứng điều chế NaOH từ Na và các hợp chất của Na?
Lời giải
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Na2O + H2O → 2NaOH
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3↓
Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4↓
Na2O2 + H2O → 2NaOH + O2
Câu 30: Dự đoán khả năng tan trong nước của khí oxygen, lấy ví dụ minh chứng cho dự đoán đó.
Lời giải
- Oxygen tan ít trong nước
Ví dụ: Cá có thể sống dưới nước nhờ oxygen có thể hòa tan được trong nước.
Câu 31: Đại lượng đặc trưng của nguyên tử là:
A. Số proton và điện tích hạt nhân;
B. Số proton và số electron;
C. Số khối A và số nơtron;
D. Số khối A và điện tích hạt nhân.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Đại lượng đặc trưng của nguyên tử là số khối A và điện tích hạt nhân.
a) Xác định tên kim loại và oxit kim loại
b) Tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng, biết rằng lượng oxit và lượng axit tham gia vừa đủ?
Lời giải
Gọi CTHH của hợp chất là A2O3
A2O3 + 3H2SO4 →A2(SO4)3 + 3H2O
Theo PTHH ta có:
Vậy A là Al, CTHH của oxit là Al2O3.
Lời giải
Bảo toàn C:
Số C
→ Hai ankan là C3H8 và C4H10
→ x + y = 0,5 (1)
Bảo toàn C:
(1)(2) → x = 0,1 (mol);y = 0,4 (mol)
a. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Lời giải
a. Hỗn hợp 2 muối BaSO3 và BaSO4 vào dung dịch HCl chỉ xảy ra phản ứng sau:
BaSO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + SO2
b.
c.
Câu 35: Hòa tan 8 gam MgO vào 200 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra vừa đủ.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng
Lời giải
a. PTHH: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
b.
Theo PTHH: nHCl = 2nMgO = 2.0,2 = 0,4 (mol)
Câu 36: Để làm sạch khí N2 từ hỗn hợp khí gồm N2, SO2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4;
B. Ca(OH)2;
C. NaHSO3;
D. CaCl2.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ta có Ca(OH)2 tác dụng được với khí SO2 và không tác dụng với khí N2
⇒ Ca(OH)2 có thể làm sạch khí N2 từ hỗn hợp khí N2 và SO2
PTHH: Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
Câu 37: Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2, O2, có thể dùng chất nào sau đây?
A. Ca(OH)2;
B. CaCl2;
C. NaHSO3;
D. H2SO4.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp gồm SO2 và O2 ta dùng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2):
Dẫn hỗn hợp khí qua Ca(OH)2 thì SO2 phản ứng bị giữ lại còn O2 không phản ứng thoát ra.
Phương trình hóa học:
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
Câu 38: Để nhận biết các dung dịch: NaOH, KCl, NaCl, KOH cần dùng các thuốc thử là
A. quỳ tím, dung dịch AgNO3;
B. phenolphtalein;
C. quỳ tím, thử ngọn lửa bằng dây Pt;
D. phenolphtalein, dung dịch AgNO3.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Dùng quỳ tím thì:
+ Nhóm làm quỳ tím hoá xanh là NaOH, KOH (I)
+ Nhóm không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, KCl (II)
Thử ngọn lửa bằng dây Pt với từng nhóm:
+ Chất cho ngọn lửa màu vàng là hợp chất của Na.
+ Chất cho ngọn lửa màu tím là hợp chất của K.
Câu 39: Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây ?
A. Rót từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào nước;
B. Rót từ từ nước vào dung dịch H2SO4 đặc;
C. Rót từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào nước, khuấy đều;
D. A, B, C đều đúng.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Do H2SO4 đặc có tính háo nước rất mạnh nên khi pha loãng chỉ được cho từ từ axit vào nước, khuấy đều và phải đeo kính mắt, không làm ngược lại.