Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 20)

802

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Hóa học gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (Phần 20)

Câu 1: Khoảng cách giữa 2 nguyên tử C - C trong C2H6, C2H4, C2H2 tương ứng (Å) là: 1,54; 1,35; 1,21. Vậy bán kính cộng hóa trị Å của C là:

A. 0,77.

B. 0,675.

C. 0,605

D. Tất cả đều đúng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

d = rA + rB với d là chiều dài liên kết.

Câu 2: Tính khối lượng axit sunfuric (H2SO4), trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc?

Lời giải:

nH2=11,222,4=0,5(mol)NH2=0,5.6.1023=3.1023

Mà số phân tử H2SO4 bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc

NH2SO4=3.1023nH2SO4=3.10236.1023=0,5(mol)mH2SO4=0,5.98=49(g)

Câu 3: Khối lượng đồng (II) hiđroxit phản ứng với dung dịch chứa 9,0 gam glucozơ là

A. 1,225 gam.

B. 4,9 gam.

C. 2,45 gam.

D. 24,5 gam.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Số mol glucozơ = 9,0 : 180 = 0,05 (mol)

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

0,05 0,025

 khối lượng Cu(OH)2 phản ứng = 0,025.98 = 2,45 gam.

Câu 4: Không được dùng nồi nhôm để nấu xà phòng. Vì :
A. phản ứng không xảy ra.

B. nhôm là kim loại có tính khử mạnh.
C. chất béo phản ứng được với nhôm.

D. nhôm sẽ bị phá hủy trong dung dịch kiềm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Nồi nhôm sẽ bị phá huỷ do nguyên liệu để nấu xà phòng là NaOH.

Câu 5: Khử hoàn toàn 14,4g oxit sắt FexOy bằng CO ở nhiệt độ cao được 11,2 gam sắt. Tìm công thức oxit sắt trên?

Lời giải:

Phản ứng của oxit + CO thực chất là:

CO + [O] → CO2

→ mchất rắn giảm = mO pứ = 4,8g → nO = 4,8 : 16 = 0,3 mol

→ mFe = mOxit – mO = 16 – 4,8 = 11,2 → nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol

→ nFe : nO = 0,2 : 0,3 = 2 : 3

→ Oxit là Fe2O3.

Câu 6: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao , thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là:

A. 17,6 gam;

B. 8,8 gam;

C. 7,2 gam;

D. 3,6 gam.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

+) Oxit có dạng RaOb

+) PTHH: RaOb+bCOt°aR+bCO2

Khử oxit bằng CO tức là CO lấy O của oxit tạo thành CO2

⇒ khối lượng rắn giảm là do O bị lấy đi

mO = 24 − 17,6 = 6,4 gam nO=6,416=0,4 (mol)

nO=nCO=nCO2=0,4(mol)mCO2=0,4.44=17,6(g)

Câu 7: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là:

A. 2,52 gam;

B. 1,44 gam;

C. 1,68 gam;

D. 3,36 gam.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có: n(Fe2O3) = 0,03 (mol)

BTNT (Fe): n(Fe) = 2 n(Fe2O3) = 0,06 mol → m = 3,36 (g)

Câu 8: Khử hoàn toàn oxit kim loại R có hóa trị II cần 2,24 lít khí hiđro (đktc), thu được 6,4 gam kim loại R. Kim loại R là?

Lời giải:

Gọi công thức của oxit là RO

nH2=2,2422,4=0,1(mol)

PTHH: RO + Ht° R + H2O

(mol) 0,1 → 0,1

MR = 6,4/0,1 = 64(g/mol)

Vậy kim loại R là đồng (Cu).

Câu 9: Dãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là

A. Fe, Zn, Li, Sn.

B. Cu, Pb, Rb, Ag.

C. K, Na, Ca, Ba.

D. Al, Hg, Cs, Sr.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

K, Na, Ca, Ba tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường

Phương trình phản ứng:

2K + 2H2O → 2KOH + H2

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Câu 10: Kim loại nào sau đây không tác dụng với khí oxi?

A. Fe;

B. Na;

C. Cu;

D. Au.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Au không tác dụng được với O2

Một số kim loại tác dụng được với O2 ở nhiệt độ cao là Fe, Na, Cu, …

Câu 11: Không dùng thêm hoá chất khác hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng riêng các dung dịch sau: KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3, NH4Cl.

Lời giải:

Dung dịch FeCl3 màu vàng nâu.

Nhỏ FeCl3 vào 5 dd còn lại. KOH có kết tủa đỏ nâu. Pb(NO3)2 có kết tủa trắng.

FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

2FeCl3 + 3Pb(NO3)2 → 3PbCl2 + 2Fe(NO3)2

Nhỏ KOH vào 3 dd còn lại. Al(NO3)3 có kết tủa trắng keo sau đó tan. NH4Cl có khí mùi khai. Còn lại là HCl.

KOH + HCl → KCl + H2O

Al(NO3)3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KNO3

NH4Cl + KOH → KCl + NH3 + H2O

Câu 12: Viết CTCT, dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tố trung tâm dạng hình học của phân tử N2O, XeF4, IF5O, XeF2O2?

Lời giải:

Dựa vào loại phân tử để dự đoán loại lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học của phân tử

N2O: AX2E2 → Lai hóa sp3, phân tử dạng góc

XeF4: AX4E2 → Lai hóa sp3d2, phân tử dạng vuông phẳng

IF5O: AX6E0 → Lai hóa sp3d2, phân tử dạng bát diện

XeF2O2: AX4E1 → Lai hóa dạng sp3d, phân tử dạng bập bênh

Câu 13: Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2, O2, có thể dùng chất nào sau đây?

A. Ca(OH)2;

B. CaCl2;

C. NaHSO3;

D. H2SO4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp gồm SO2 và O2 ta dùng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2):

Dẫn hỗn hợp khí qua Ca(OH)2 thì SO2 phản ứng bị giữ lại còn O2 không phản ứng thoát ra.

Phương trình hóa học:

Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O

Câu 14: Nhận biết khí cacbon đioxit có trong hơi ta thở ra bằng cách nào?

Lời giải:

Lấy ống hút và thổi vào lọ nước vôi trong (Ca(OH)2) nếu nước vôi trong đục thì chứng tỏ ta có thở ra khí CO2.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Câu 15: Dung dịch HNO3 đặc, không màu để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ có màu gì?

Lời giải:

Dung dịch HNO3 đặc, không màu để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ có màu vàng hoặc nâu.

Giải thích các bước giải

Axit HNO3 không bền lắm. Khi để ngoài ánh sáng bị phân hủy chậm theo phản ứng:

4HNO3 → O2 + 2H2O + 4NO2 (màu nâu đỏ)

- Trong dung dịch NO2 làm cho lọ đựng axit HNO3 có màu vàng hoặc nâu.

Câu 16: Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Al (III) liên kết với Cl (I) . Tính thành phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất đó.

Lời giải:

Gọi công thức hóa học của hợp chất gồm Al (III) liên kết với Cl (I) là AlxCly

Áp dụng quy tắc hoá trị, ta có:

III.x = I.y xy=IIII=13x=1y=3

Vậy công thức hóa học của hợp chất gồm Al (III) liên kết với Cl (I) là AlCl3

MAlCl3=27+35,5.3=133,5(g/mol)%mAl=27133,5.100%=20,22%%mCl=100%20,22%=79,78%

Câu 17: Liên kết glicozit là gì?

Lời giải:

Các monosaccarit trong phân tử đisaccarit, polisaccarit liên kết với nhau bằng liên kết glicozit. Liên kết glicozit −O− hình thành nhờ việc −1H2O của 2 nhóm OH của 2 phân tử monosaccarit.

Câu 18: Liên kết xích ma, liên kết pi là gì? Tại sao liên kết pi kém bền hơn liên kết xích ma? Liên kết pi kém bền sẽ dẫn đến điều gì?

Lời giải:

- Liên kết pi (hay liên kết ) là liên kết cộng hoá trị đực tạo nên khi hai thuỳ của một orbital nguyên tử tham gia xen phủ với hai thuỳ của electron orbital khác tham gia liên kết (sự xen phủ như thế này được gọi là sự xen phủ bên của các orbital.

- Liên kết sigma là liên kết hoá học được hình thành do sự xen phủ trục, do đó hai nguyên tử ở hai đầu liên kết có thể quay quanh trục một cách tự do

Liên kết pi kém bền hơn liên kết xích ma: Liên kết xích ma được hình thành do sự xen phủ trục của orbital hoá trị, liên kết pi được hình thành do sự xen phủ bên của các orbital hoá trị p.

Câu 19: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 → SO2. Hãy cho biết:

a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Vì sao?

b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.

c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí ?

Lời giải:

a)

- Chất tham gia: S; O2.

- Chất sản phẩm: SO2

- Đơn chất: S và O2 vì được tạo thành từ 11 nguyên tố hoá học

- Hợp chất: SO2 vì được tạo thành từ 22 nguyên tố hoá học

b) Theo PTHH:

VO2=1,5.22,4=33,6(l)

c)

Ta có: dSO2/kk=6429=2,2>1

 Khí sunfuro nặng hơn không khí.

Câu 20: Cho phản ứng: M + HNO3 → M(NO3)n +NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tố giảm thì hệ số của HNO3 là

A. 5nx – 2ny;

B. 5nx – 2y;

C. 6nx – 2y;

D. 6nx – 2ny.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Quan sát phương trình phản ứng ta thấy M tăng từ mức oxi hóa 0 lên mức oxi hóa n→ M là chất khử và HNO3 là chất oxi hóa.

5x2ynM0M+n+nexN+5x(52yx)exN+2yx

Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằng như sau:

(5x-2y)M + (6nx-2ny)HNO3 → (5x-2y)M(NO3)n + nNxOy + (3nx-ny)H2O

Câu 21: Mắt xích của peptit là gì?

Lời giải:

Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α - aminoaxit được gọi là liên kết peptit.

Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α - aminoaxit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.

Vậy mắt xích là những gốc alpha animoaxit liên kết với nhau, sau khi đã tách ra một nc cứ một liên kết lại tách ra một H2O.

Câu 22: Viết công thức cấu tạo của metyl etylat?

Lời giải:

Metyl: - CH3

Etylat: C2H5O –

Metyl etylat: C2H5OCH3 hay etylmetyl ete.

Câu 23: Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, 25Mg.

Lời giải:

Gọi % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, 25Mg lần lượt là x, y.

Theo bài ta có hệ sau:

x+y+11=10024x+25y+26.11100=24,32x=79y=10

Câu 24: Viết phương trình ion rút gọn :

Mg + HNO3 loãng → Mg(NO3)2 + NO + H2O

Lời giải:

Phương trình phân tử:

3M + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Phương trình ion rút gọn:

3Mg+8H++2NO33Mg2++2NO+4H2O

Câu 25: Có 4 ống nghiệm được đánh số từ 1 đến 4, mỗi ống chứa một trong số 4 dung dịch sau: Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Biết rằng:

- Khi đổ ống số 1 vào ống số 3 thì thấy xuất hiện kết tủa

- Khi đổ ống số 3 vào ống số 4 thì thấy có khí thoát ra.

Lời giải:

Lập bảng hiện tượng khi cho các chất tác dụng chéo với nhau:

 

Na2CO3

MgCl2

HCl

KHCO3

Na2CO3

 

Kết tủa trắng

Khí thoát ra

Không hiện tượng

MgCl2

Kết tủa trắng

 

Không hiện tượng

Không hiện tượng

HCl

Khí thoát ra

Không hiện tượng

 

Khí thoát ra

KHCO3

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Khí thoát ra

 

- Dung dịch (3) là dung dịch khi tác dụng với các chất còn lại sẽ tạo ra kết tủa và khí thoát ra. So sánh với bảng ta thấy dung dịch (3) là Na2CO3

- Dung dịch (1) tác dụng với Na2CO3 tạo kết tủa, vậy dung dịch (1) là MgCl2

- Dung dịch (4) tác dụng với Na2CO3 tạo khí thoát ra, vậy dung dịch (4) là HCl

- Dung dịch (2) còn lại là KHCO3

Các phương trình hóa học xảy ra:

Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3↓+ 2NaCl

kết tủa trắng

Na2CO3 + 2HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

Câu 26: Monome được dùng để điều chế polistiren (PS) là

A. C6H5CH=CH2.

B. CH2=CH-CH=CH2.

C. CH2=CH2.

D. CH2=CH-CH3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Polistiren được điều chế bằng cách trùng hợp stiren:

nC6H5CH=CH2 xt,t°,p [-CH2-CH(C6H5)-]n

Câu 27: Một xe bồn chở H2SO4 đặc không may bị lật khiến axit tràn ra đường. Bằng những kiến thức hóa học của mình, em hãy đề xuất cách xử lí sự cố trên để hạn chế việc gây ô nhiễm môi trường.

Lời giải:

- Sơ tán người ở xung quanh khu vực tràn hoá chất.

- Dùng cát để ngăn chặn H2SO4 lan rộng ra.

- Trung hoà H2SOtràn ra bằng hoá chất không độc/ít độc, dễ kiếm như baking soda NaHCO3, soda Na2CO3,... Rắc liên tục với số lượng lớn để không còn axit trên mặt đường.

- Kiểm tra pH vũng dung dịch. Khi không còn axit, rửa sạch mặt đường bằng nước nhiều lần.

Câu 28: Một amin A thuộc cùng dãy đồng đẳng với metylamin có hàm lượng cacbon trong phân tử bằng 68,97%. Công thức phân tử của A là:

A. C2H7N.

B. C3H9N.

C. C4H11N.

D. C5H13N.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Gọi công thức amin là CnH2n+3N

12n14n+17=68,97100n=5

Câu 29: Một bác nông dân đã dùng 30 kg phân urê CO(NH2)2 để bón cho ruộng lúa. Hãy cho biết tên của loại phân bón này và tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.

Lời giải:

Đổi 30 kg = 30000 g

nCO(NH2)2=mCO(NH2)2MCO(NH2)2=3000060=500(mol)

MN = 500.2.14 = 1400 (g) = 14 (kg)

Câu 30: Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,02 mol Na2SO4. Thêm dung dịch chứa 0,07 mol Ba(OH)2 vào dung dịch này thì khối lượng kết tủa sinh ra là:

A. 1,56 gam;

B. 19,43 gam;

C. 17,87 gam;

D. 20,2 gam.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

nAl3+=0,04(mol),nSO42=0,08(mol),nOH=0,14(mol),nBa2+=0,07(mol)nBaSO4=0,07(mol)Al3++3OHAl0,04...0,12.........0,04Al+OHAlO2+2H2O0,04...........0,02nAl(OH)3du=0,040,02=0,02(mol)

Vậy kết tủa gồm Al(OH)3 và BaSO4 có tổng khối lượng là: 78.0,02 + 233.0,07 = 17,87 (g).

Câu 31: Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2; 0,15 mol khí CO2, 0,65 mol khí N2, 0,45 mol khí H2

a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc)

b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.

Lời giải:

nkhí = nSO2+nCO2+nN2+nH2 = 0,25 + 0,15 + 0,65 + 0,45 = 1,5 (mol)

→Vkhí = 22,4. 1,5 = 33,6 (lít)

mkhí = mSO2+mCO2+mN2+mH2 = 0,25.64 + 0,15.44 + 0,65.28 + 0,45.2 = 41,7 (g).

Câu 32: Một nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,99.10-26 kg. Hỏi một mol nguyên tử cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu gam?

Lời giải:

Theo định nghĩa về mol ta có trong 1 mol nguyên tử C chứa 6,02.1023 nguyên tử C. Do đó khối lượng của 1 mol nguyên tử C bằng:

1,99.10-26 kg/nguyên tử x 6,02.1023 nguyên tử/mol = 11,98.10-3 kg/mol ≈ 12 g/mol

Câu 33: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp p là 13. X thuộc nguyên tố gì?

Lời giải:

Tổng số electron trên phân lớp p là 13

Có cấu hình electron như sau: 1s22s22p63s23p64s23d104p1

→Z = 31, X là nguyên tố Gali.

Câu 34: Một nguyên tử A có tổng số hạt là 40.Trong đó số hat mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Hãy xác định số loại của từng hạt ? Hãy xác định nguyên tử A là nguyên tố gì?

Lời giải:

-Vì nguyên tử A có tổng số hạt là 40:

 p + e + n = 40

mà p = e 2p + n = 40 (1)

-Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8:

p + e – n = 8

mà p = e 2p – n = 8 (2)

-Từ (1) và (2), ta có hệ pt:

2p+n=402pn=8p=e=12n=16

- Z = p = e = 12

A là nguyên tố Magie (Mg)

Câu 35: Một nguyên tử R có tổng số các hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25.

a) Tính số proton, số khối?

b) Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn, gọi tên R ?

Lời giải:

a. Gọi số hạt proton, notron, electron trong nguyên tử R lần lượt là p, n, e

2p+n=1152pn=25p=35n=45

Số khối: A = p + n = 35 + 45 = 80

b. R là brom.

Vị trí: Ô số 35, nhóm VIIA chu kì 4 trong bảng tuần hoàn

Câu 36: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là

A. O (Z = 8)

B. Cl (Z = 17)

C. Al (Z = 13)

D. Si (Z = 14)

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử nguyên tố X có ∑ephân lớp p = 8 → X có cấu hình e là 1s22s22p63s23p2
→ Z = 14 → Si

Câu 37: Oxit B có công thức X2O. Tổng số hạt cơ bản là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 . Biết O (A = 16, Z = 8). Số hiệu nguyên tử của X là?

Lời giải:

Ta có:Ta có:

2p + n = 140

2p – n = 44

p=46n=48

2px + po = 16 px = 19

Số hiệu nguyên tử Zx = 19.

Câu 38: Hạt nào không dùng để tính khối lượng nguyên tử

Lời giải:

- Khối lượng nguyên tử là khối lượng của một nguyên tử, bằng tổng khối lượng các hạt (proton, neutron và electron) có trong nguyên tử.

- Tuy nhiên, khối lượng nguyên tử rất nhỏ nên để biểu thị khối lượng nguyên tử người ta sử dụng đơn vị khối lượng nguyên tử, viết tắt là amu (atomic mass unit, 1 amu = 1,6605 × 10-24 gam).

- Proton và neutron có khối lượng xấp xỉ nhau (gần bằng 1 amu); electron có khối lượng rất bé (chỉ bằng khoảng 0,00055 amu). Do đó, có thể xem như khối lượng của hạt nhân là khối lượng của nguyên tử.

- Cách tính: Khối lượng nguyên tử = số proton + số neutron.

=> Vậy hạt electron không dùng để tính khối lượng nguyên tử

Ví dụ: Nguyên tử magnesium (Mg) trong hạt nhân có 12 proton và 12 neutron

⇒ Khối lượng nguyên tử magnesium (Mg) = 12 + 12 = 24 (amu)

Đánh giá

0

0 đánh giá