Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 11)

1.4 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Hóa học gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (Phần 11)

Câu 1: Cho 39,58 gam hỗn hợp G gồm MgCl2, NaCl và NaBr tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với 500ml dung dịch AgNO3 1,4M thu được dung dịch Z và 93,22 gam hỗn hợp kết tủa Y. Cho Mg dư vào dung dịch Z, khuấy đều thấy tạo thành chất rắn có khối lượng tăng so với kim loại Mg ban đầu là 9,6 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính % khối lượng của các muối trong hỗn hợp G.

Lời giải: nAgNO3=0,5.1,4=0,7(mol)

Cho Mg dư vào dung dịch Z có khối lượng tăng so với kim loại Mg ban đầu  AgNO3 dư

Gọi số mol  nMgCl2=a(mol)nNaCl=b(mol)nNaBr=c(mol)

MgCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Mg(NO3)2

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3

Ta có: nMgCl2+nNaCl+nNaBr=39,85

→ 95a + 58,5b + 103c = 39,58 (1)

Và mAgCl + mAgBr = 93,22

→ 143,5(2a + b) + 188c = 93,22 (2)

Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag

nMg phản ứng = x (mol) → nAg = 2x (mol)

→mtăng = mAg – mMg

→ 9,6 = 108.2x – 24x

→ x = 0,05

nAgNO3du=0,05.2=0,1(mol)

phản ứng với G = 0,7 – 0,1 = 0,6 (mol)

Theo phương trình phản ứng với G → 2a + b + c = 0,6 = (3)

Giải hệ (1), (2), (3)a=0,12b=0,2c=0,16

%mMgCl2=0,12.9539,58.100=28,8%%mNaCl=0,2.58,539,58.100=29,56%%mNaBr=10028,829,56=41,64%

Câu 2: Cho 3 gam hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm A và Na tác dụng với nước dư thu được dung dịch Y và khí Z. Để trung hòa dung dịch Y cần 0,2 mol HCl. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố A.

Lời giải:

Gọi R là kí hiệu trung bình của 2 kim loại

2R + 2H2→ 2ROH + H2

ROH + HCl → RCl + H2O

- Theo các PTHH ta có: nR = nROH = nHCl = 0,2 mol

MR=30,2=15(g/mol)

- Ta có: MLi =7 < MR = 15 < MNa = 23

Vậy A là liti (Li).

Câu 3: Cho vào nước dư 3 gam oxit của 1 kim loại hoá trị 1, ta được dung dịch kiềm, chia dung dịch làm hai phần bằng nhau:

- Phần 1: Cho tác dụng hoàn toàn với 90 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng dung dịch làm quỳ tím hoá xanh.

- Phần 2: Cho tác dụng với V(ml) dung dịch HCl 1M sau phản ứng dung dịch không làm đổi màu quỳ tím

a. Tìm công thức phân tử oxit

b. Tính V

Lời giải:

a. Gọi công thức oxit kim loại hóa trị I: M2O

nHCl = 1.0,09 = 0,09mol

Phương trình phản ứng:  M2O  + 2HCl  →  2MCl  +  H2O          (1)

                           1,5/(2M + 16)    3/(2M + 16)

(1) suy ra:  3/(2M + 16) > 0,09  →  M < 8,67

Suy ra: M là Li  

b.    (1/2 hỗn hợp) = 1,5/30 = 0,05 mol

Phương trình phản ứng:  Li2O   +  2HCl   →  2LiCl   +   H2O         (2)

                                          0,05         0,1

(2) suy ra: V = 0,1/1 = 0,1 lít = 100 ml.

Câu 4: Cho 4,48 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 đi qua bình chứa dung dịch nước brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 1,4 gam. Thể tích các khí đo ở (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí là:

A. 30 và 70;

B. 35 và 65;

C. 75 và 25;

D. 90 và 10.

 Lời giải:

Đáp án đúng là: C

PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Khi cho hỗn hợp khí trên qua dung dich brom thì C2H4 bị giữ lại trong bình

=> mbình tăng =  mC2H4= 1,4(g)

VC2H4=0,05.22,4=1,12(l)VC2H4=0,05.22,4=1,12(l)VCH4=4,481,12=3,36(l)%VCH4=3,364,48.100%=75%%VC2H4=100%75%=25%

Câu 5: Cho 4,6 gam ancol đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với Na thu được 6,8 gam muối khan. Công thức của ancol là:

A. CH3OH;

B. C2H5OH;

C. C3H7OH;

D. C4H9OH.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Giả sử ancol đơn chức, no, mạch hở là ROH

Theo tăng giảm khối lượng:

nROH=6,84,622=0,1(mol)MROH=4,60,1=46(g/mol)

Vậy ancol đơn chức, no, mạch hở là: C2H5OH.

Câu 6: Cho 4,8 gam Mg tác dụng với HNO3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X?

Lời giải:

nMg=4,824=0,2(mol)nNO=2,2422,4=0,1(mol)

Dung dịch X có muối NH4NO3

Xét sự thay đổi e ta có:

Mg0Mg+3+3eN+5+8eN3N+5+3eN+2

Bảo toàn e ta có:

2nMg=3nNO+8nNH4NO3nNH4NO3=2.0,20,1.38=0,0125(mol)

Dung dịch X gồm 2 muối NH4NO3: 0,0125 mol; Mg(NO3)2: 0,2 mol

mX = 0,0125.80 + 0,2.148 = 30,6 (g).

Câu 7: Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Phản ứng hoàn toàn thu được V lít N2O (đktc) và khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi là 32 gam. Giá trị của V là?

A. 1,940;

B. 1,120;

C. 2,240;

D. 0,448.

Lời giải: 

Đáp án đúng là: D

nMg=4,824=0,2(mol)→ Số mol của Mg(NO3)2: 0,2 mol

mMg(NO3)2=0,2.148=29,6(g)mNH4NO3=3229,6=2,4(g)nNH4NO3=2,480=0,03(mol)

Xét sự thay đổi e ta có:

Mg0Mg+3+3eN+5+8eN32N+5+8e2N+1

Bảo toàn e ta có:

2nMg=8nN2O+8nNH4NO3nN2O=2.0,20,03.88=0,02(mol)VN2O=0,02.22,4=0,448(l)

Câu 8: Cho 400 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y.

a. Tính nồng độ mol của các ion trong Y?

b. Tính pH của dung dịch Y, xác định môi trường của dung dịch Y?

c. Tính thể tích dung dịch HCl 10% cần để trung hoà dung dịch Y biết D = 1,25 g/ml?

Lời giải:

a. nKOH = 0,4.0,1 = 0,04 (mol)

nH2SO4=0,1.0,1=0,01(mol)2KOH + H2SO4 K2SO4+ H2O0,04...........0,010,02...........0,01..........0,010,02............0...............0,01

Vdd = 0,4 + 0,1 = 0,5 (l)

CMKOHdu=0,020,5=0,04MCMK2SO4=0,010,5=0,02M

b.

pH=14+logOH     =14+log0,04=12,6

Vậy môi trường của dung dịch Y là bazơ.

c. Phương trình: HCl + KOH → KCl + H2O

→nHCl = nKOH dư = 0,02 (mol)

→mHCl = 0,02.36,5 = 0,73 (g)

mddHCl=0,73.10010=7,3(g)VddHCl=7,31,25=5,84(ml)

Câu 9: Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được là:

A. 10;

B. 12;

C. 3;

D. 2.

 Lời giải:

Đáp án đúng là: B

nHCl = 0,04.0,75 = 0,03 mol; nBa(OH)2=0,16.0,08=0,0128(mol)

nKOH = 0,16.0,04 = 0,0064 (mol)

nOH=2.0,0128+0,0064=0,032(mol)

H++OHH2O

Lập tỉ lệ: nH+1<nOH1OH 

nOHdu=0,0320,03=0,002(mol)OH=0,002(40+160).103=0,01MpH=14+logOH=14+log0,01=12

Câu 10: Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% vào 10 gam dung dịch H3PO4 39,2%. Tính khối lượng muối thu được?

Lời giải

Ta có: mNaOH = 44.10% = 4,4 (g)

nNaOH=4,440=0,11(mol)

Ta có:

 mH3PO4=10.39,2%=3,92(g)nH3PO4=3,9298=0,04(mol)nKOHnH3PO4=0,110,04=2,75

Vậy phản ứng tạo 2 muối: Na3PO4; Na2HPO4

3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O

2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O

nH2O=nNaOH=0,11(mol)

Bảo toàn khối lượng:

mNaOH+mH3PO4=mH2O+ mmuối

→mmuối = 4,4 + 3,92 – 0,11.18 = 6,34 (g).

Câu 11: Cho 5,04 lít (đktc) hỗn hợp A gồm các chất mạch hở: C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Đun nóng lượng hỗn hợp A ở trên trong bình kín với một ít bột Ni đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Đốt cháy hoàn toàn B, thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Mặt khác, B làm mất màu tối đa 200 ml dung dịch Br2 1M. Nếu cho 7,56 lít (đktc) hỗn hợp A đi qua bình đựng dung dịch Br2 thì phản ứng vừa đủ với m gam Br2. Tính giá trị của m.

Lời giải:

Ta quy đổi: C4H10 = 3H2 + 2C2H2

nCO2=13,4422,4=0,6(mol);nBr2=0,2.1=0,2(mol)nA=5,0422,4=0,225(mol)

0,225(mol)AC3H6:x(mol)C2H2:y(mol)H2:z(mol)Ni,t°B0,6(mol)CO20,2(mol)Br2

Ta có: x + y + z = 0,225 (1)

Bảo toàn nguyên tố C: 3x + 2y = 0,6 (2)

nπ(A)=x+2ynπ(B)=nBr2=0,2(mol)nπphanung=nπ(A)nπ(B)                      =x+2y0,2=nH2=z

→ x+ 2y – z = 0,2 (3)

Từ (1) (2) (3) ta được: x+y+z=0,2253x+2y=0,6x+2yz=0,2x=0,19y=0,015z=0,02

Nếu cho 7,56 lít (đktc) hỗn hợp A đi qua bình đựng dung dịch Br2

nA=7,5622,4=0,3375(mol)

Tỉ lệ: 0,33750,225=1,5 nên trong 7,56 lít (đktc) hỗn hợp A có C3H6: 0,285 mol; C2H2: 0,0225 mol; H2: 0,03 mol

Với C4H10= 3H2+ 2C2H2a..............3a.........2a , C2H2: b mol; H2: c mol ta có hệ phương trình:

2a+b=0,02253a+c=0,03a+b+c=0,33750,285a=0b=0,0225c=0,03

nπ(A)=nC3H6+2nC2H2         =0,285+2.0,0225         =0,33(mol)=nBr2mBr2=0,33.160=52,8(g)

Câu 12: Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với oxi thu được nhôm oxit Al2O3. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.

A. 5,1 gam;

B. 10,2 gam;

C. 1,2 gam;

D. 20,4 gam.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

nAl = 5,4/27 = 0,2 mol.

Phương trình hoá học:

4Al + 3O2 → 2Al2O3.

Theo phương trình hoá học có: nO2=34nAl=0,15(mol).

Bảo toàn khối lượng:

mAl2O3=mAl+mO2=5,4+0,15.32=10,2(gam).

Câu 13: Cho 5,52 gam Mg tan hết vào dung dịch HNO3 thì thu được 0,896 lít hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với H2 là 16. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng chất rắn có khối lượng bằng?

Lời giải:

Cho 5,52 gam Mg tan hết vào dung dịch HNO3 thì thu được 0,896 lít hỗn hợp khí N2 (ảnh 1)

Dung dịch thu được có thể chứa NH4NO3: a (mol)

Quá trình nhường e

Quá trình nhận e

Cho 5,52 gam Mg tan hết vào dung dịch HNO3 thì thu được 0,896 lít hỗn hợp khí N2 (ảnh 1)

ne nhận =10nN2+8nN2O+8nNH4NO3=10.0,03+8.0,01+8a=0,38+8a(mol)

Bảo toàn e ta có:

0,46 = 0,38 = 8a

→ a = 0,01 (mol)

→ = 0,01 (mol)

Vậy dung dịch thu được gồm: Mg(NO3)2: 0,23 (mol) và NH4NO3: 0,01 (mol)

Cô cạn thu được mrắn =mMg(NO3)2+mNH4NO3  = 0,23.148 + 0,01.80 = 34,84 (g)

Câu 14: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:

A. 21,6;

B. 10,8;

C. 27,0;

D. 32,4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

nFe=5,656=0,1(mol)

Vì Fe tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 nên chỉ xảy ra phản ứng sau:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Theo phương trình: nAg = 2nFe = 2.0,1 = 0,2 (mol)

→mAg = 0,2.108 = 21,6 (g).

Câu 15: Cho 5,6 gam oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HCl cho 11,1 g muối clorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại đó?

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Gọi kim loại cần tìm là A, oxit của kim loại A, hoá trị II là AO

Phương trình: AO + 2HCl → ACl2 + H2O

Ta có:

 nAO=5,6MA+16(mol)nACl2=11,1MA+71(mol)

Theo phương trình: nAO=nACl2

5,6MA+16=11,1MA+71MA=40(g/mol)

Vậy A là canxi (Ca).

Câu 16: Cho 5,75 gam kim loại M thuộc nhóm IA tác dụng hết với dung dịch axit HCl, thu được 2,8 lít khí (ở đktc). Xác định tên của M (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 86).

 Lời giải

Do M thuộc nhóm IA nên M có hóa trị I

PTHH: 2M + 2HCl → 2MCl + H2

 nH2=2,822,4=0,125(mol)nM=2nH2=2.0,125=0,25(mol)MM=5,750,25=23(g/mol)

Vậy M  Na (Sodium).

Câu 17: Cho 5,9 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al tác dụng với H2SO4 đặc nguội dư thì khí SOthoát ra đủ làm mất màu 50 ml dung dịch Br2 1M. Tổng số mol của hỗn hợp 2 kim loại trên là bao nhiêu ?

Lời giải

 nBr2=0,05.1=0,05(mol)

Phương trình: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Theo phương trình: nSO2=nBr2=0,05(mol)

Khi cho Cu và Al tác dụng với H2SO4 đặc nguội thì chỉ có Cu phản ứng:

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Theo phương trình trên:

→mCu = 0,05.64 = 3,2 (g)

→mAl = 5,9 – 3,2 = 2,7 (g) nAl=2,727=0,1(mol)

Tổng số mol của hỗn hợp 2 kim loại trên là 0,05 + 0,1 = 0,15 (mol).

Câu 18: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 0,8M. Sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí A gồm N2O và NO2 có tỉ khối so với H2 là 22,25 và dung dịch B.
a. Tính V (đktc)

b. Tính CM các chất trong dung dịch B.

Lời giải:

 nFe=5,656=0,1(mol)nHNO3=0,5.0,8=0,4(mol)

a. Đặt x, y lần lượt là số mol của N2O và NO2.

PTHH xảy ra:

8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O (1)

Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O (2)

Theo PTHH (1), (2), nFe=83nN2O+13nNO2=83x+13y=0,1(*)

Tỉ lệ thể tích các khí trên là:

Gọi a là thành phần % theo thể tích của khí N2O

Vậy (1 – a) là thành phần % của khí NO2

Ta có: 44a + 46(1 – a) = 22,25.2 = 44,5

→ a = 0,75 hay % của khí N2O là 75% và của khí NO2 là 25%

Tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol nên x = 3y (**)

Giải (*), (**) ta được x = 0,036, y = 0,012

Vậy thể tích của các khí thu được là:

V = ( 0,012 + 0,036).22,4 = 1,08 (l)

b.

  nHNO3phanung=10nN2O+2nNO2                        =10.0,036+2.0,012                        =0,384(mol)nHNO3du=0,40,384=0,016(mol)

Vậy nồng độ các chất trong dung dịch là:

CMFe(NO3)3=0,10,5=0,2MCMHNO3=0,0160,5=0,032M

Câu 19: Cho 5,76 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng kết thúc thu được 0,48 gam khí hiđro. Kim loại M là?

A. Mg;

B. Ca;

C. Fe;

D. Ba.

Lời giải:

Đáp án đúng là: nH2=0,482=0,24(mol)

Gọi hoá trị của kim loại M là n ( )

PTHH: 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2

Theo phương trình: nM=2nnH2=0,48n(mol)

 nM=5,76MM=0,48n(mol)MM=5,760,48n=12n(g/mol)

Với n = 2 thì MM = 24 (g/mol)

Vậy M là magie (Mg).

Câu 20: Cho 58,5 gam kim loại Y phản ứng với hỗn hợp gồm O2 và N2 có tỉ khối so với H2 là 15,6. Sau phản ứng còn lại 6,72 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 15. Xác định Y?

Lời giải:

Sau phản ứng, hỗn hợp khí gồm O(dư) và N2

Gọi  nO2du=a(mol);nN2=b(mol)

Ta có :

nkhí = a + b = 6,7222,4  = 0,3 (mol)
mkhí = 32a + 28b = 0,3.15.2 = 9(gam)
 a = 0,15; b = 0,15

Gọi  nO2bandau=a(mol)

Ta có :

mkhí mO2+mN2

 32a + 0,15.28 = (a + 0,15).15,6.2
 a = 0,6
⇒ nO2phanung = a − 0,15 = 0,6 − 0,15 = 0,45(mol)

Gọi hóa trị của Y là n

4Y + nO  t°2Y2On
Theo phương trình, ta có :

nY=4nnO2=4n.0,45=1,8n(mol)

mY=1,8n.MY=58,5MY=652n

Với n =1thì M= 32,5 (loại)

Với n = 2 thì MY = 65 (Zn)
Với n = 3 thì M= 97,5 (loại)
Vậy Y là kim loại Zn (kẽm).

Câu 21: Cho 6,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với H2O thu được 2,24 lít khí (đktc).

a. Xác định 2 kim loại kiềm

b. Tính khối lượng 2 hiđroxit thu được

c. Tính V dung dịch H2SO4 1M cần trung hòa hết 2 hiđroxit này.

Lời giải:

a) 2M + 2H2O → 2MOH + H2

Cho 6,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với H2O (ảnh 1)

→ A: Natri (Na), B: Kali (K)

b) Hỗn hợp: Na (a mol), K (b mol) 23a+39b=6,2a2+b2=0,1a=0,1b=0,1

nNaOH = nNa = 0,1 (mol)

mNaOH = 0,1.40 = 4 (g)

nKOH = nK = 0,1 (mol)

mKOH = 0,1.56 = 5,6 (g)

c. 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

nH2SO4=nNaOH+nKOH2=0,1(mol)VH2SO4=0,11=0,1(l)=100(ml)

Câu 22: Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần phần trăm về thể tích của CO2 trong hỗn hợp là

A. 42%;

B. 28%;

C. 50%;

D. 56%.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Bảo toàn nguyên tố C, ta có:

nCO2=nK2CO3+nKHCO3=0,075(mol)%nCO2=0,075.22,46.100%=28%

Câu 23: Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M, thu được V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:

A. 1,344;

B. 0,896;

C. 15,933;

D. 0,672.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

nCu = 0,1 mol;  nH+= 0,24 mol; nNO3  = 0,12 mol.

3Cu + 8H+ + 2NO3  3Cu2+ + 2NO + 4H2O

 H+ hết  nNO = 0,06 mol  V = 1,344 lít. 

Câu 24: Cho 60 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO tác dụng hết với 3 lít dd HNO3 1M thu được 13,44 lít NO (đkc).

a/. Tính khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu ?

A. 2,4;

B. 4,0;

C. 6,0;

D. Kết quả khác.

b/ Tính nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng ? Biết thể tích dung dịch không thay đổi.

A. 4M; 1,8M;

B. 1,5M; 1M;

C. 2M; 4M;

D. 0,31M; 0,18M.

Lời giải:

a/ Đáp án đúng là: A

a/ nNO = 0,6 (mol)

→ ne nhận = 3nNO = 1,8 (mol)

→ nCu = ne nhận : 2 = 0,9 (mol)

→ mCu = 0,9.64 = 57,6 (g) → mCuO = 60 – 57,6 = 2,4 (g).

b/ Đáp án đúng là: D

b/ nCuO = 0,03 (mol)

nCu(NO3)2=nCu+nCuO=0,93(mol)CMCu(NO3)2=0,933=0,31M

nHNO3= ne nhận + nNO + 2nCuO = 1,8 + 0,6 + 2.0,03 = 2,46 (mol)

nHNO3  = 3 – 2,46 = 0,54 (mol)

Câu 25: Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho các chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch HCl thu được 7 chất khí khác nhau thoát ra. Viết các phương trình phản ứng minh họa.

Lời giải:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S↑

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

CaSO3 + 2HCl → CaCl2 + SO2↑ + H2O

9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO↑+ 6H2O

CaC2 + 2HCl → CaCl2 + CH≡CH↑

Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4

Na2O2 + 2HCl → 2NaCl + H2O + ½ O2

Câu 26: Cho 7,75 gam photpho tác dụng với một lượng O2 thích hợp thu được 16,15 gam hỗn hợp chất rắn X (chỉ chứa hợp chất). Khối lượng của chất có khối lượng lớn nhất trong X là:

A. 11,36 gam;    

B. 5,5 gam;

C. 10,65 gam;    

D. 9,94 gam.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Hỗn hợp rắn X gồm P2O5 (x mol) và P2O3 (y mol);

2x+2y=0,25142x+110y=16,15x=0,075y=0,05

 = 0,075.142 = 10,65 gam.

Câu 27Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2

a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra

b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Lời giải:

1,

2Al+6HCl2AlCl3+3H2a......................................1,5a(mol)Mg+2HClMgCl2+H2b.......................................b(mol)

2, Đặt a = nAl, b = nMg

nH2=0,4(mol)
Ta có:

27a+24b=7,81,5a+b=0,4a=0,2b=0,1
→ nAl = 0,2 mol → mAl = 5,4 (g)

→ %Al = 69,23%, %Mg= 30, 76%

3, mmuối = mAlCl3+mMgCl2  = 0,2.133,5 + 0,1. 95 = 36,2 (g).

Câu 28: Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.

A. 0,8 mol;

B. 0,4 mol;

C. 0,3 mol;

D. 0,25 mol.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Nhận xét: Kim loại + HCl → muối + H2

Ta có: mdung dịch tắng = mkim loại – mkhí thoát ra

= 7,8 – 7 = 0,8 (gam) nH2=0,4(mol)

Áp dụng bảo toàn nguyên tố H: nHCl=2nH2=0,8(mol)

Câu 29: Viết phương trình điện li Ca(HCO3)2?

Lời giải:

Ca(HCO3)2Ca2++2HCO3HCO3H++CO32

Câu 37: Phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn, phương trình ion đầy đủ:

1.Ca(HCO3)2 + HCl

2.Ca(HCO3)2 + NaOH

3.Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2

4.Cu(NO3)2 + Na2SO4

5.CaCl2 + Na3PO4

Lời giải:

1.Phương trình phân tử: 

CaHCO32+ 2HClCaCl2+2H2O+2CO2

Phương trình ion đầy đủ: Ca2++2HCO3+ 2H++2ClCa2++2Cl+2H2O+2CO2

Phương trình ion rút gọn: HCO3+ H+H2O+CO2

2. Phương trình phân tử: CaHCO32+ 2NaOHCaCO3+Na2CO3+2H2O

Phương trình ion đầy đủ:Ca2++ 2HCO3+ 2Na++2OHCaCO3+Na2CO3+2H2O

Phương trình ion rút gọn: Ca2++ HCO3+OHCaCO3+H2O

4. Không phản ứng

5. Phương trình phân tử: 3CaCl2+ 2Na3PO4Ca3(PO4)2+6NaCl

Phương trình ion đầy đủ: 3Ca2++6Cl+ 6Na++2PO43Ca3(PO4)2+6Na++6Cl

Phương trình ion rút gọn: 3Ca2++2PO43Ca3(PO4)2

Câu 30: Cho một mẫu CaO vào một ống thí nghiệm đựng nước cất, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch thu được, dung dịch chuyển sang màu gì?

A. chuyển màu xanh;

B. chuyển màu đỏ;

C. không đổi màu;

D. mất màu.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B                 

PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2

Ca(OH)2 có tính bazơ, mà bazơ làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu đỏ

Câu 31: Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau: Cl2, CH4, C2H2, C2H4, NH3.

Lời giải:

Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau: Cl2, CH4 (ảnh 1)

Câu 32: Cặp chất khi phản ứng tạo ra chất khí là:

A. Na2CO3 và HCl;

B. AgNO3 và BaCl2;

C. K2SO4 và BaCl2;

D. NaOH và Fe(NO3)3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Phương trình phản ứng xảy ra:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

Câu 33: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?

A. Metyl fomat và axit axetic;

B. Mantozơ và saccarozơ;

C. Fructozơ và glucozơ;

D. Tinh bột và xenlulozơ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Metyl fomat và axit axetic có CTPT: C2H4O2.

Mantozơ và saccarozơ có CTPT: C12H22O11.

Fructozơ và glucozơ có CTPT: C6H12O6.

Tinh bột và xenlulozơ đều có CTPT tổng quát là (C6H10O5)n nhưng hệ số n ở tinh bột và xenlulozơ khác nhau → chúng không phải đồng phân của nhau.

Câu 34: Cần lấy bao nhiêu lít N2 và H2 (đktc) để điều chế được 51 gam NH3. Biết hiệu suất của phản ứng là 25%.

Lời giải:

nNH3=5117=3(mol)

Bảo toàn N: nN2=12nNH3=12.3=1,5(mol)

Mà H = 25% →VN2=1,5.10025.22,4=134,4(l)

Bảo toàn H: nH2=32nNH3=32.3=4,5(mol)

Mà H = 25% →VH2=4,5.10025.22,4=403,2(l)

Câu 35: Cho phản ứng sau:

KMnO4 + KNO2 + H2SO4 → MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O

Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là?

A. 21;

B. 23;

C. 25;

D. 27.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

5×2×N+3N+5+2eMn+7+5eMn+2

2KMnO4 + 5KNO2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5KNO3 + K2SO4 + 3H2O

Tổng hệ số khi cân bằng các chất là 21.

Câu 36: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau: KOH + Cl2 → KCl + KClO3 + H2O

Lời giải:

1×5×Cl0Cl+5+5eCl0+1eCl1

6KOH + 3Cl2 → 5KCl + KClO3 + 3H2O

Câu 37: Cân bằng phương trình oxi hoá khử sau:

1) Cu(NO3)2 → CuO + NO2 + O2

2) NH4NO2 → N2 + HO

3) NH4NO3 → N2O + H2O

Lời giải:

1) Cu(NO3)2 → CuO + NO2 + O2

2×1×2N+5+2e2N+42O2O20+4e

2Cu(NO3)2 t° 2CuO + 4NO2 + O2

2) NH4NO2 → N2 + HO

1×1×N3N0+3eN+3+3eN0

NH4NO2 t° N2 + 2HO

3) NH4NO3 → N2O + H2O

1×1×N3N+1+4eN+5+4eN+1

NH4NO3 t° N2O + 2H2O

Câu 38: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử:

a) Fe3O4 + Al → Al2O3 + Fe

b) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO+ H2O

 Lời giải

a) Fe3O4 + Al → Al2O3 + Fe

3×1×3Fe+833Fe+3+3.13eAl0Al+3+3e

3Fe3O4 + 8Al → 4Al2O3 + 9Fe

b) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO+ H2O

5×2×2Fe+22Fe+3+2eMn+7+5eMn+2

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO+ 8H2O

Câu 39: Cân bằng các phương trình bằng phương pháp oxi hóa khử:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O

Mg + H2SO→ MgSO4 + S + H2O

Zn + H2SO→ ZnSO4 + H2S + H2O

M + HNO3 → M(NO3)2 + NO+ H2O

M + HNO3 → M(NO3)2 + NO + H2O

M + HNO3 → M(NO3)2 + N2O + H2O

Lời giải:

a) Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O

1×1×Mg0Mg+2+2eS+6+2eS+4

Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O

b) Mg + H2SO→ MgSO4 + S + H2O

3×1×Mg0Mg+2+2eS+6+6eS0

3Mg + 4H2SO→ 3MgSO4 + S + 4H2O

c) Zn + H2SO→ ZnSO4 + H2S + H2O

4×1×Zn0Zn+2+2eS+6+8eS2

4Zn + 5H2SO→ 4ZnSO4 + H2S + 4H2O

d) M + HNO3 → M(NO3)2 + NO+ H2O

1×2×M0M+2+2eN+5+1eN+4

M + 4HNO3 → M(NO3)2 + 2NO+ 2H2O

e) M + HNO3 → M(NO3)2 + NO + H2O

3×2×M0M+2+2eN+5+3eN+2

3M + 8HNO3 → 3M(NO3)2 + 2NO + 4H2O

g) M + HNO3 → M(NO3)2 + N2O + H2O

4×1×M0M+2+2e2N+5+8e2N+1

4M + 10HNO3 → 4M(NO3)2 + N2O + 5H2O

Câu 40: Cân bằng phương trình oxi hoá – khử:

I2 + Na2S2O3 → Na2S4O6 + NaI 

Lời giải:

1×2×I20+2e2I12S+22S+52+2.12e

I2 + 2Na2S2O3 → Na2S4O6 + 2NaI 

Câu 41: Cân bằng phương trình phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron:

Cl2 + Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + H2O

Lời giải:

1×1×Cl20+2e2Cl1Cl202Cl+1+2e

2Cl2 + 2Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + 2H2O

Câu 42: Cân bằng các phản ứng oxi hoá – khử dưới đây theo phương pháp thăng bằng electron, xác định vai trò các chất tham gia và các quá trình oxi hoá, quá trình khử:

a) Cl2 + KOHnóng → KCl + KClO3 + H2O

b) FeS2 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Lời giải:

a) Cl20+ KOHnóng KC1+ KCl+5O3+ H2O

Cl2 vừa là chất khử, vừa chất oxi hoá

Cl0Cl+5+5e: quá trình oxi hoá

Cl0+1eCl1: quá trình khử

1×5×Cl0Cl+5+5eCl0+1eCl1

3Cl2 + 6KOHnóng → 5KCl + KClO3 + 3H2O

b) Fe+2S21+ H2S+6O4 đac nóngFe2+3S+6O43+ S+4O2+ H2O

FeS2 là chất khử, H2SO4 là chất oxi hoá

Fe+2S21Fe+3+2S+6+15e: quá trình oxi hoá

S+6+2eS+4: quá trình khử

2×15×Fe+2S21Fe+3+2S+6+15eS+6+2eS+4

2FeS2 + 14H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O

Câu 43: Cho 78g một kim loại A tác dụng với khí clo dư tạo thành 149g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hoá trị I.

Lời giải:

2A + Cl2 → 2ACl ( vì A hóa trị I → ACl)

2         1          2    ( mol)

Ta có: nA = nACl

78MA=149MA+35,5

→ MA = 39 (g/mol)

Vậy A là kali (K). 

Đánh giá

0

0 đánh giá