Giải SGK Toán 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Tích vô hướng của hai vecto

8.2 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vecto chi tiết sách Toán 10 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vecto

1. Góc giữa hai vectơ

Giải Toán 10 trang 66 Tập 1 Kết nối tri thức

HĐ1 trang 66 Toán lớp 10: Trong hình 4.39, số đo góc BAC cũng được gọi là số đo góc giữa hai vectơ AB và AC. Hãy tìm số đo các góc giữa BC và BDDA và DB.

Luyện tập 1 trang 6 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Luyện tập 1 trang 6 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Góc giữa hai vectơ BC và BD là góc CBD và số đo CBD^=30o.

Góc giữa hai vectơ DA và DB là góc ADB.

 Ta có: ACB^=CBD^+CDB^ (tính chất góc ngoài)

CDB^=80o30o=50oADB^=50o

Vậy số đo góc giữa hai vectơ BC và BDDA và DB lần lượt là 30o,50o

Câu hỏi trang 66 Toán lớp 10: Khi nào thì góc giữa hai vectơ bằng 0o, bằng 180o?

Phương pháp giải:

Cách xác định góc giữa hai vecto u,v

Lấy điểm A bất kì vẽ AB=u,AC=v, khi đó (u,v)=(AB,AC)=BAC^

Lời giải:

Góc giữa hai vectơ bằng 0o nếu chúng cùng hướng

Góc giữa hai vectơ bằng 180o nếu chúng ngược hướng.

Luyện tập 1 trang 66 Toán lớp 10: Cho tam giác đều ABC. Tính (AB,BC).

Phương pháp giải:

Lấy D sao cho: AD=BC.

Khi đó: (AB,BC)=(AB,AD)=BAD^

Lời giải:

Câu hỏi trang 66 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lấy điểm D sao cho: AD=BC

Khi đó ta có: (AB,BC)=(AB,AD)=BAD^

Dễ thấy ABCD là hình bình hành (hơn nữa còn là hình thoi) nên BAD^=180oABC^=120o

Vậy số đo góc (AB,BC) là 120o.

2. Tích vô hướng của hai vectơ

Giải Toán 10 trang 67 Tập 1 Kết nối tri thức

Câu hỏi 1 trang 67 Toán lớp 10: Khi nào thì tích vô hướng của hai vectơ u,v là một số dương? Là một số âm?

Phương pháp giải:

+) Tích vô hướng của hai vectơ u,vu.v=|u|.|v|.cos(u,v)

Nhận xét: u.v cùng dấu với cos(u,v)

Lời giải:

Dễ thấy: u.v cùng dấu với cos(u,v) (do |u|.|v|>0). Do đó:

+) u.v>0  cos(u,v)>0 hay 0o(u,v)<90o

Luyện tập 1 trang 66 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

+) u.v<0 cos(u,v)<0 hay 90o<(u,v)180o

Vậy u.v>0  nếu 0o(u,v)<90o và u.v<0 nếu 

Câu hỏi 2 trang 67 Toán lớp 10: Khi nào thì (u.v)2=(u)2.(v)2?

Phương pháp giải:

+) u.v=|u|.|v|.cos(u,v)

+) u2=|u|2 với mọi vectơ u

Lời giải:

(u.v)2=(u)2.(v)2[|u|.|v|.cos(u,v)]2=|u|2.|v|2

[cos(u,v)]2=1[cos(u,v)=1cos(u,v)=1

[(u,v)=0o(u,v)=180o 

Hay hai vectơ u,v cùng phương.

Vậy hai vectơ u,v cùng phương thì (u.v)2=(u)2.(v)2

Luyện tập 2 trang 67 Toán lớp 10: Cho tam giác AB C có BC = a, CA = b, AB = c. Hãy tính AB.AC theo a,b,c.

Phương pháp giải:

+) Tích vô hướng: u.v=|u|.|v|.cos(u,v)

Lời giải:

Ta có: AB.AC=|AB|.|AC|.cos(AB,AC)

Mà (AB,AC)=BAC^cos(AB,AC)=cosBAC^

Lại có: cosBAC^=b2+c2a22bc(suy ra từ định lí cosin)

AB.AC=AB.AC.b2+c2a22bcAB.AC=c.b.b2+c2a22bcAB.AC=b2+c2a22

3. Biểu thức tọa độ và tính chất của tích vô hướng

Giải Toán 10 trang 68 Tập 1 Kết nối tri thức

HĐ2 trang 68 Toán lớp 10: Cho hai vectơ cùng phương u=(x;y) và v=(kx;ky). Hãy kiểm tra công thức u.v=k(x2+y2) theo từng trường hợp sau:

a) u=0

b) u0 và k0

c) u0 và k<0

Phương pháp giải:

Tính tích vô hướng bằng công thức: u.v=|u|.|v|.cos(u,v)

Lời giải:

a) Vì u=0 nên u vuông góc với mọi v.

Như vậy u.v=0

Mặt khác: u=0x=y=0

k(x2+y2)=0=u.v

b) Vì u0 và k0 nên u và vcùng hướng.

(u,v)=0ocos(u,v)=1

u.v=|u|.|v|=x2+y2.(kx)2+(ky)2=x2+y2.|k|.x2+y2=k(x2+y2)

(|k|= k do k > 0)

c) Vì u0 và k<0 nên u và vngược hướng.

(u,v)=180ocos(u,v)=1

u.v=|u|.|v|=x2+y2.(kx)2+(ky)2=x2+y2.|k|.x2+y2=k(x2+y2).

HĐ3 trang 68 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ không cùng phương u=(x;y) và v=(x;y).

a) Xác định tọa độ của các điểm A và B sao cho OA=u,OB=v.

b) Tính AB2,OA2,OB2 theo tọa độ của A và B.

c) Tính OA.OB theo tọa độ của A, B.

Lời giải:

a) Vì OA=u=(x;y) nên A(x; y).

Tương tự: do OB=v=(x;y) nên B (x’; y’)

b) Ta có: OA=(x;y)OA2=|OA|2=x2+y2.

Và OB=(x;y)OB2=|OB|2=x2+y2.

Lại có: AB=OBOA=(x;y)(x;y)=(xx;yy)

AB2=|AB|2=(xx)2+(yy)2.

c) Theo định lí cosin trong tam giác OAB ta có:

cosO^=OA2+OB2AB22.OA.OB

Mà OA.OB=|OA|.|OB|.cos(OA,OB)=OA.OB.cosO^

OA.OB=OA.OB.OA2+OB2AB22.OA.OB=OA2+OB2AB22

OA.OB=x2+y2+x2+y2(xx)2(yy)22OA.OB=(2x.x)(2y.y)2=x.x+y.y

Luyện tập 3 trang 68 Toán lớp 10: Tích vô hướng và góc giữa hai vectơ u=(0;5),v=(3;1)

Phương pháp giải:

Cho u=(x;y) và v=(x;y), khi đó: u.v=x.x+y.y

Lời giải:

 Ta có: u=(0;5),v=(3;1)

u.v=0.3+(5).1=5.

HĐ4 trang 68 Toán lớp 10: Cho ba vectơ u=(x1;y1),v=(x2;y2),w=(x3;y3).

a) Tính u.(v+w),u.v+u.w theo tọa độ của các vectơ u,v,w.

b) So sánh u.(v+w) và u.v+u.w

c) So sánh u.v và v.u

Phương pháp giải:

Cho u=(x;y) và v=(x;y), khi đó: u.v=x.x+y.y

Lời giải:

a) Ta có: u=(x1;y1),v=(x2;y2),w=(x3;y3).

v+w=(x2;y2)+(x3;y3)=(x2+x3;y2+y3)u.(v+w)=x1.(x2+x3)+y1.(y2+y3)

Và: u.v+u.w=(x1.x2+y1.y2)+(x1.x3+y1.y3)=x1.x2+y1.y2+x1.x3+y1.y3.

b) Vì x1.x2+y1.y2+x1.x3+y1.y3=(x1.x2+x1.x3)+(y1.y2+y1.y3)=x1.(x2+x3)+y1.(y2+y3)

Nên u.(v+w)=u.v+u.w

c) Ta có: u=(x1;y1),v=(x2;y2)

{u.v=x1.x2+y1.y2v.u=x2.x1+y2.y1u.v=v.u

Giải Toán 10 trang 70 Tập 1 Kết nối tri thức

Luyện tập 4 trang 70 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC với A(-1; 2), B(8; -1), C(8; 8). Gọi H là trực tâm của tam giác.

a) Chứng minh rằng AH.BC=0 và BH.CA=0

b) Tìm tọa độ của H.

c) Giải tam giác ABC.

HĐ4 trang 68 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a)  uvu.v=0

b) Lập hệ PT biết AH.BC=0 và BH.CA=0.

c) Nếu vectơ AB(x;y) thì |AB|=x2+y2

Lời giải:

HĐ4 trang 68 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

a) AHBC và BHCA

(AH,BC)=90ocos(AH,BC)=0 . Do đó AH.BC=0

Tương tự suy ra BH.CA=0.

b) Gọi H có tọa độ (x; y)

{AH=(x(1);y2)=(x+1;y2)BH=(x8;y(1))=(x8;y+1)

Ta có: AH.BC=0 và BC=(88;8(1))=(0;9)

(x+1).0+(y2).9=09.(y2)=0y=2.

Lại có: BH.CA=0 và CA=(18;28)=(9;6)

(x8).(9)+(y+1).(6)=09x+72+3.(6)=09x+54=0x=6.

Vậy H có tọa độ (6; 2)

c) Ta có: AB=(8(1);12)=(9;3)AB=|AB|=92+(3)2=310

Và  BC=(0;9)BC=|BC|=02+92=9;

CA=(9;6)AC=|CA|=(9)2+(6)2=313.

Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC, ta có:

cosA^=b2+c2a22bc=(313)2+(310)2(9)22.313.3100,614A^52,125o

cosB^=a2+c2b22ac=(9)2+(310)2(313)22.9.310=1010B^71,565o

C^56,31o

Vậy tam giác ABC có: a=9;b=313;c=310A^52,125o;B^71,565o;C^56,31o.

Vận dụng trang 70 Toán lớp 10: Một lực F không đổi tác động vào một vật và điểm đặt của lực chuyển động thẳng từ A đến B. Lực F được phân tích thành hai lực thành phần là F1 và F2 (F=F1+F2).

a) Dựa vào tính chất của tích vô hướng, hãy giải thích vì sao công sinh bởi lực F (đã được đề cập ở trên) bằng tổng của các công sinh bởi các lực F1 và F2.

b) Giả sử các lực thành phần F1F2tương ứng cùng phương, vuông góc với phương chuyển động của vật. Hãy tìm mối quan hệ giữa các công sinh bởi lực F và lực F1.

Luyện tập 4 trang 70 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Khi lực F không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc α thì công sinh bởi lực đó là: A=F.s.cosα

Lời giải:

a)

 Luyện tập 4 trang 70 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Gọi A,A1,A2 lần lượt là công sinh bởi lực FF1 và F2.

Ta cần chứng minh: A=A1+A2

Xét lực F, công sinh bởi lực F là: A=|F|.AB.cos(F,AB)=F.AB

Tương tự, ta có: A1=F1.ABA2=F2.AB

Áp dụng tính chất của tích vô hướng ta có:

A1+A2=F1.AB+F2.AB=(F1+F2).AB=F.AB=A

b)

 Luyện tập 4 trang 70 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Vì F2tương ứng vuông góc với phương chuyển động nên F2AB

Do đó: công sinh bởi lực F2 là: A2=F2.AB=0

Mà A=A1+A2

A=A1

Vậy công sinh bởi lực F bằng công sinh bởi lực F1.

Bài tập

Bài 4.21 trang 70 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tính góc giữa hai vectơ a và b trong mỗi trường hợp sau:

a) a=(3;1),b=(2;6)

b) a=(3;1),b=(2;4)

c) a=(2;1),b=(2;2)

Phương pháp giải:

Tính góc giữa hai vectơ dựa vào tích vô hướng: cos(a,b)=a.b|a|.|b|

Lời giải:

a) 

a.b=(3).2+1.6=0

ab hay (a,b)=90o.

b)

{a.b=3.2+1.4=10|a|=32+12=10;|b|=22+42=25

cos(a,b)=1010.25=22(a,b)=45o

c) Dễ thấy: a và b cùng phương do 22=12

Hơn nữa: b=(2;2)=2.(2;1)=2.a2<0

Do đó: a và b ngược hướng.

(a,b)=180o

Chú ý:

Khi tính góc, ta kiểm tra các trường hợp dưới đây trước:

+  (a,b)=90o: nếu a.b=0

a và b cùng phương: 

(a,b)=0o nếu a và b cùng hướng

(a,b)=0o nếu a và b ngược hướng

Nếu không thuộc các trường hợp trên thì ta tính góc dựa vào công thức cos(a,b)=a.b|a|.|b|

Bài 4.22 trang 70 Toán lớp 10: Tìm điều kiện của u,v để:

a) u.v=|u|.|v|

b) u.v=|u|.|v|

Phương pháp giải:

Tích vô hướng u.v=|u|.|v|.cos(u,v)

Lời giải:

a) 

Ta có: u.v=|u|.|v|.cos(u,v)=|u|.|v|

cos(u,v)=1(u,v)=0o

Nói cách khác: u,v cùng hướng.

b)

Ta có: u.v=|u|.|v|.cos(u,v)=|u|.|v|

cos(u,v)=1(u,v)=180o

Nói cách khác: u,v ngược hướng.

Bài 4.23 trang 70 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A (1; 2), B(-4; 3). Gọi M (t; 0) là một điểm thuộc trục hoành.

a) Tính AM.BM theo t.

b) Tính t để AMB^=90o

Phương pháp giải:

+) Nếu vecto AM(x;y) và BM(a;b) thì AM.BM=xa+yb

+) AMB^=90oAMBM

Lời giải:

Bài 4.22 trang 70 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1) 

a) 

Ta có: A (1; 2), B(-4; 3) và M (t; 0)

AM=(t1;2),BM=(t+4;3)AM.BM=(t1)(t+4)+(2)(3)=t2+3t+2.

b)

Để AMB^=90o hay AMBM thì AM.BM=0

t2+3t+2=0[t=1t=2

Vậy t = -1 hoặc t = -2 thì AMB^=90o

Bài 4.24 trang 70 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A (-4; 1), B (2;4), C (2; -2)

a) Giải tam giác

b) Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC.

Phương pháp giải:

a) Độ dài vectơ AB(x;y) là |AB|=x2+y2

b) Chỉ ra AH.BC=0 và BH.CA=0 từ đó tìm tọa độ của H.

Lời giải:

a) Ta có:

{AB=(2(4);41)=(6;3)BC=(22;24)=(0;6)AC=(2(4);21)=(6;3){AB=|AB|=62+32=35BC=|BC|=02+(6)2=6AC=|CA|=62+(3)2=35.

Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC, ta có:

cosA^=b2+c2a22bc=(35)2+(35)2(6)22.35.35=35A^53,13o

cosB^=a2+c2b22ac=(6)2+(35)2(35)22.6.35=55B^63,435o

C^63,435o

Vậy tam giác ABC có: a=6;b=35;c=35A^53,13o;B^=C^63,435o.

b)

Gọi H có tọa độ (x; y)

{AH=(x(4);y1)=(x+4;y1)BH=(x2;y4)

Lại có: H là trực tâm tam giác ABC

AHBC và BHAC

(AH,BC)=90ocos(AH,BC)=0 và (BH,AC)=90ocos(BH,AC)=0

 

Do đó AH.BC=0 và BH.AC=0.

Mà:  BC=(0;6)

(x+4).0+(y1).(6)=06.(y1)=0y=1.

Và AC=(6;3)

(x2).6+(y4).(3)=06x12+(3).(3)=06x3=0x=12.

Vậy H có tọa độ (1;12)

Bài 4.25 trang 70 Toán lớp 10: Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta có:

SABC=12AB2.AC2(AB.AC)2.

Phương pháp giải:

Biến đổi vế trái, đưa về công thức SABC=12bc.sinA

+) AB.AC=AB.AC.cos(AB,AC)

+) sin2α=1cos2α với mọi α.

Lời giải:

Đặt A=12AB2.AC2(AB.AC)2

A=12AB2.AC2(AB.AC.cosA)2A=12AB2.AC2(1cos2A)

Mà 1cos2A=sin2A

A=12AB2.AC2.sin2A

A=12.AB.AC.sinA (Vì 0o<A^<180o nên sinA>0)

Do đó A=SABC hay SABC=12AB2.AC2(AB.AC)2. (đpcm)

Bài 4.26 trang 70 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có:

MA2+MB2+MC2=3MG2+GA2+GB2+GC2

Phương pháp giải:

+) MA2=MA2

+) Với 3 điểm M, A, G bất kì ta có: MG+GA=MA

+) G là trọng tâm tam giác ABC thì: GA+GB+GC=0

Lời giải:

Ta có:

 MA2+MB2+MC2=MA2+MB2+MC2=(MG+GA)2+(MG+GB)2+(MG+GC)2=MG2+2MG.GA+GA2+MG2+2MG.GB+GB2+MG2+2MG.GC+GC2=3MG2+2MG.(GA+GB+GC)+GA2+GB2+GC2=3MG2+2MG.0+GA2+GB2+GC2

( do G là trọng tâm tam giác ABC)

=3MG2+GA2+GB2+GC2=3MG2+GA2+GB2+GC2 (đpcm)

Lý thuyết Tích vô hướng của hai vectơ

1. Góc giữa hai vectơ

Cho hai vectơ u và v khác 0. Từ một điểm A tùy ý, vẽ các vectơ AB=u và AC=v. Khi đó, số đo của góc BAC được gọi là số đo góc giữa hai vectơ u và v hay đơn giản là góc giữa hai vectơ uv, kí hiệu là (uv).

Lý thuyết Toán 10 Kết nối tri thức Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ

Chú ý :

+ Quy ước rằng góc giữa hai vectơ u và 0 có thể nhận một giá trị tùy ý từ 0° đến 180°.

+ Nếu (uv) = 90° thì ta nói rằng u và v vuông góc với nhau. Kí hiệu u ⊥ v hoặc v ⊥ u. Đặc biệt được coi là vuông góc với mọi vectơ.

Ví dụ : Cho tam giác ABC vuông tại A và B^=30°. Tính (AB,AC)(CA,CB)(AB,BC).

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 10 Kết nối tri thức Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ

Ta có (AB,AC) = BAC^=90°.

Tam giác ABC vuông tại A nên ta có .

ACB^+ABC^=90°ACB^=90°ABC^=90°30°=60°

Suy ra: (CA,CB)=ACB^=60°.

Vẽ BD sao cho BD = AB. Khi đó (AB,BC) = (BD,BC) = CBD^.

Mặt khác ABC^+CBD^=180° (hai góc kề bù)

Suy ra CBD^=180°ABC^=180°30°=150°.

Do đó, (AB,BC) = CBD^ = 150°.

Vậy (AB,AC) = 90°, (CA,CB) = 60°, (AB,BC) = 150°.

2. Tích vô hướng của hai vectơ

Tích vô hướng của hai vectơ khác vectơ-không u và v là một số, kí hiệu là u.v, được xác định bởi công thức sau:

uv = |u|.|v|.cos(uv)

Chú ý:

+) u ⊥ v ⇔ uv = 0.

+) uu còn được viết là u2 và được gọi là bình phương vô hướng của vectơ u.

Ta có u2=|u|.|u|.cos0°=u2.

(Bình phương vô hướng của một vectơ bằng bình phương độ dài của vectơ đó.)

Ví dụ: Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 2 và có đường cao AH. Tính các tích vô hướng:

a) AB.AC;

b) AH.BC.

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 10 Kết nối tri thức Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ

a) Vì tam giác ABC đều nên (AB,AC)=BAC^=60°.

Suy ra: AB.AC=|AB|.|AC|cos(AB,AC)=2.2.cos60°=2.2.12=2.

Vậy AB.AC = 2.

b) Vì AH là đường cao của tam giác ABC nên AH ⊥ BC.

Do đó (AH,BC)=90°.

Ta có: AH.BC=|AH|.|BC|cos(AH,BC)=|AH|.|BC|cos90°=|AH|.|BC|.0=0.

Vậy AH.BC = 0.

3. Biểu thức tọa độ và tính chất của tích vô hướng

• Tích vô hướng của hai vectơ u=(x;y) và v=(x';y') được tính theo công thức :

uv = x.x' + y.y'.

Nhận xét:

+ Hai vectơ u và v vuông góc với nhau khi và chỉ khi x.x' + y.y= 0.

+ Bình phương vô hướng của u=(x;y) là u2 = x2 + y2.

+ Nếu u ≠ 0 và v ≠ 0 thì cos(uv) = u.v|u|.|v|=xx'+yy'x2+y2.x'2+y'2.

Ví dụ: Trong mặt phẳng tọa độ cho hai vectơ u=(0;5) và v=(3;1) .

a) Tính tích vô hướng của hai vectơ trên.

b) Tìm góc giữa của hai vectơ trên.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: uv = 0.3 + (–5).1= –5;

Vậy uv = –5.

b) Ta có |u|=02+(5)2=5|v|=(3)2+12=2

Suy ra : cos(uv) = u.v|u|.|v|=55.2=510=12.

Suy ra (uv) = 120°.

Vậy (uv) = 120°.

• Tính chất của tích vô hướng :

Với ba vectơ uvw bất kì và mọi số thực k, ta có :

+) uv = vu (tính chất giao hoán);

+) u. (v + w) = uv + uw (tính chất phân phối đối với phép cộng) ;

+) (k u). v = k (uv) = u.( kv).

Chú ý: Từ tính trên, ta có thể chứng minh được :

u. (v – w)= uv – uw (tính chất phân phối đối với phép trừ) ;

(u + v)2 = u2 + 2uv + v2; (u – v)2 = u2 –2u.v + v2;

(u + v).(u – v) = u2 – v2.

Ví dụ: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng với điểm M tùy ý ta có:

MA.BC+MB.CA+MC.AB=0.

Hướng dẫn giải

Ta có MA.BC=MA.(MCMB)=MA.MCMA.MB;(1)

MB.CA=MB.(MAMC)=MB.MAMB.MC; (2)

MC.AB=MC.(MBMA)=MC.MBMC.MA. (3)

Cộng các kết quả từ (1), (2), (3), ta được: MA.BC+MB.CA+MC.AB=0

Vậy MA.BC+MB.CA+MC.AB=0.

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

Bài tập cuối chương 4

Bài 12: Số gần đúng và sai số

Bài 13: Các số đặc trưng đo trung tâm xu thế

Đánh giá

0

0 đánh giá