Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ chi tiết sách Toán 10 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ
Giải Toán 10 trang 59 Tập 1 Kết nối tri thức
Lời giải:
Gọi M (x; y) là vị trí của tâm bão tại thời điểm t giờ.
Tâm bão chuyển động đều từ A (13,8; 108,3) đến B (14,1;106,3).
Khi đó ta có:
Vậy tại thời điểm t giờ, tâm bão ở vị trí
1. Tọa độ của vectơ
Giải Toán 10 trang 60 Tập 1 Kết nối tri thức
Phương pháp giải:
+) Vecto và cùng hướng,
+) Vecto và ngược hướng,
()
Lời giải:
Dễ thấy:
vectơ cùng hướng với vectơ và
Do đó:
Tương tự, vectơ ngược hướng với vectơ và
Do đó:
Giải Toán 10 trang 61 Tập 1 Kết nối tri thức
HĐ2 trang 61 Toán lớp 10: Trong Hình 4.33:
a) Hãy biểu thị mỗi vectơ theo các vectơ .
b) Hãy biểu thị vectơ theo các vectơ từ đó biểu thị vectơ theo các vectơ .
Phương pháp giải:
a) Quy tắc hình bình hành:
Tứ giác OAMB là hình bình hành thì
b) Quy tắc hiệu:
Lời giải:
Dựng hình bình hành OAMB và OCND như hình dưới:
Khi đó: và .
Dễ thấy:
và
b) Ta có: (quy tắc hiệu)
Vậy
Luyện tập 1 trang 61 Toán lớp 10: Tìm tọa độ của
Lời giải:
Vì: nên có tọa độ là (0;0).
2. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
HĐ3 trang 61 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho
a) Hãy biểu thị mỗi vectơ theo các vectơ
b) Tìm tọa độ của các vectơ
c) Tìm mối liên hệ giữa hai vectơ
Phương pháp giải:
a) Vectơ có tọa độ (x;y) thì
b)
Bước 1: Tính theo các vectơ
Bước 2: Suy ra tọa độ của các vectơ
c)
Quan sát biểu thị theo các vectơ của các vectơ để suy ra mối liên hệ.
Lời giải:
a) Ta có:
Tương tự ta có:
b) Ta có: (theo câu a)
c) Vì nên ta suy ra
Giải Toán 10 trang 62 Tập 1 Kết nối tri thức
a) Trên trục Ox, điểm P biểu diễn số nào? Biểu thị theo và tính độ dài của theo .
b) Trên trục Oy, điểm Q biểu diễn số nào? Biểu thị theo và tính độ dài của theo .
c) Dựa vào hình chữ nhật OPMQ, tính độ dài của theo
d) Biểu thị theo các vectơ .
Phương pháp giải:
a) P biểu diễn hoành độ của điểm M.
b) Q biểu diễn tung độ của điểm M.
c) Tính độ dài của theo các cạnh của hình chữ nhật dựa vào định lí Pytago
d) Biểu thị theo các vectơ , (quy tắc hình bình hành)
Lời giải:
a) Vì P là hình chiếu vuông góc của M trên Ox nên điểm P biểu diễn hoành độ của điểm M là số
Ta có: vectơ cùng phương, cùng hướng với và
.
b) Vì Q là hình chiếu vuông góc của M trên Oy nên điểm Q biểu diễn tung độ của điểm M là số
Ta có: vectơ cùng phương, cùng hướng với và
.
c) Ta có: .
Mà
d) Ta có: Tứ giác OPMQ là hình chữ nhật, cũng là hình bình hành nên
HĐ5 trang 62 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M(x;y) và N(x’; y’)
a) Tìm tọa độ của các vectơ .
b) Biểu thị vectơ theo các vectơ và tọa độ của .
c) Tìm độ dài của vectơ
Phương pháp giải:
a) Tọa độ của vectơ chính là tọa độ của M, N
b) Biểu thị vectơ theo các vectơ bằng quy tắc hiệu.
Tìm tọa độ của dựa vào biểu thị theo hiệu ở trên và tọa độ của vectơ đã biết.
c) Độ dài của vectơ là
Lời giải:
a) Vì điểm M có tọa độ (x; y) nên vectơ có tọa độ (x; y).
Và điểm N có tọa độ (x’; y’) nên vectơ có tọa độ (x’; y’).
b) Ta có: (quy tắc hiệu)
Mà có tọa độ (x; y); có tọa độ (x’; y’).
c) Vì có tọa độ nên
Giải Toán 10 trang 63 Tập 1 Kết nối tri thức
Luyện tập 2 trang 63 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(2; 1), B(3; 3).
a) Các điểm O, A, B có thẳng hàng hay không?
b) Tìm điểm M(x; y) để OABM là một hình hành.
Phương pháp giải:
a) Các điểm O, A, B thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ cùng phương
b) OABM là một hình hành khi và chỉ khi
Lời giải:
a) Ta có: ( do A(2; 1)) và (do B (3; 3)).
Hai vectơ này không cùng phương (vì ).
Do đó các điểm O, A, B không cùng nằm trên một đường thẳng.
Vậy chúng không thẳng hàng.
b) Các điểm O, A, B không thẳng hàng nên OABM là một hình hành khi và chỉ khi .
Do nên
Vậy điểm cần tìm là M (1; 2).
Giải Toán 10 trang 64 Tập 1 Kết nối tri thức
Lời giải:
Gọi tọa độ điểm M là (x; y)
Theo dự báo, tại thời điểm 9 giờ, tâm bão đã đi được khoảng cách từ A tới B.
Hay (*)
Mà
Do đó
Vậy tọa độ điểm M là (14,025; 106,8)
Bài tập
Bài 4.16 trang 65 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M(1; 3), N(4; 2)
a) Tính độ dài các đoạn thẳng OM, ON, MN.
b) Chứng minh rằng tam giác OMN vuông cân.
Phương pháp giải:
Độ dài vectơ là
Lời giải:
a) Ta có: M(1; 3) và N (4; 2)
b) Dễ thấy: cân tại M.
Lại có:
Theo định lí Pythagore đảo, ta có vuông tại M.
Vậy vuông cân tại M.
a) Tìm mối liên hệ giữa các vectơ và .
b) Các điểm O, M, N có thẳng hàng hay không?
c) Tìm điểm P(x; y) để OMNP là một hình bình hành.
Phương pháp giải:
b) Các điểm O, M, N thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ cùng phương
c) OMNP là một hình hành khi và chỉ khi
Lời giải:
a) Ta có: và
Lại có: M (-3; 6), N(3; -3)
Dễ thấy:
b) Ta có: ( do M(-3; 6)) và (do N (3; -3)).
Hai vectơ này không cùng phương (vì ).
Do đó các điểm O, M, N không cùng nằm trên một đường thẳng.
Vậy chúng không thẳng hàng.
c) Các điểm O, M, N không thẳng hàng nên OMNP là một hình hành khi và chỉ khi .
Do nên
Vậy điểm cần tìm là P (6; -9).
Bài 4.18 trang 65 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(1; 3), B(2; 4), C(-3; 2).
a) Hãy giải thích vì sao các điểm A, B, C không thẳng hàng.
b) Tìm tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB.
c) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
d) Tìm điểm D(x; y) để O(0; 0) là trọng tâm của tam giác ABD.
Phương pháp giải:
a) Các điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ cùng phương
b) Trung điểm M của đoạn thẳng AB có tọa độ là
c) Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ là
d) Để O(0; 0) là trọng tâm của tam giác ABD thì
Lời giải:
a)
Ta có:
Hai vectơ này không cùng phương (vì ).
Do đó các điểm A, B, C không cùng nằm trên một đường thẳng.
Vậy chúng không thẳng hàng.
b) Trung điểm M của đoạn thẳng AB có tọa độ là
c) Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ là
d) Để O(0; 0) là trọng tâm của tam giác ABD thì
Vậy tọa độ điểm D là (-3; -7).
Tàu khởi hành từ vị trí A(1; 2) chuyển động thẳng đều với vận tốc (tính theo giờ) được biểu thị bởi vectơ . Xác định vị trí của tàu (trên mặt phẳng tọa độ) tại thời điểm sau khi khởi hành 1,5 giờ.
Phương pháp giải:
Lập luận chỉ ra
Lời giải:
Gọi B(x; y) là vị trí của tàu (trên mặt phẳng tọa độ) tại thời điểm sau khi khởi hành 1,5 giờ.
Do tàu khởi hành từ A đi chuyển với vận tốc được biểu thị bởi vectơ nên cứ sau mỗi giờ, tàu đi chuyển được một quãng bằng .
Vậy sau 1,5 giờ tàu di chuyển tới B, ta được:
Vậy sau 1,5 tàu ở vị trí (trên mặt phẳng tọa độ) là B(5,5; 8).
Phương pháp giải:
+) Quân mã đi theo đường chéo hình chữ nhật dài 3 ô, rộng 2 ô.
Bước 1: Đánh dấu các vị trí trên bàn cờ mà quân mã có thể đi ở nước cờ tiếp theo.
Bước 2: Chiếu vuông góc xuống các trục Ox, Oy để xác định tọa độ.
Lời giải:
a) Quân mã đi theo đường chéo hình chữ nhật có chiều dài 3 ô, chiều rộng 2 ô.
Do đó, từ vị trí hiện tại, quân mã có thể đi đến các vị trí A, B, C, D, E, F như dưới đây:
A có tọa độ (3; 3)
B có tọa độ (3; 1)
C có tọa độ (2; 0)
D có tọa độ (0; 0)
E có tọa độ (0; 4)
F có tọa độ (2; 4)
Vậy quân mã có thể đi đến các vị trí A(3;3), B(3;1), C(2;0), D(0;0), E(0;4), F(2;4).
Lý thuyết Vectơ trong mặt phẳng tọa độ
1. Tọa độ của vectơ
– Trục tọa độ (còn gọi là trục, hay trục số) là một đường thẳng mà trên đó đã xác định một điểm O và một vectơ có độ dài bằng 1. Điểm O gọi là gốc tọa độ, vectơ gọi là vectơ đơn vị của trục. Điểm M trên trục biểu diễn số x0 nếu
– Trên mặt phẳng với một đơn vị đo độ dài cho trước, xét hai trục Ox, Oy có chung gốc O và vuông góc với nhau. Kí hiệu vectơ đơn vị của trục Ox là , vectơ đơn vị của trục Oy là . Hệ gồm hai trục Ox, Oy như vậy được gọi là hệ trục tọa độ Oxy. Điểm O gọi là gốc tọa độ, trục Ox gọi là trục hoành, trục Oy gọi là trục tung. Mặt phẳng chứa hệ trục tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy hay mặt phẳng Oxy.
– Mỗi vectơ trên mặt phẳng Oxy, có duy nhất cặp số (x0; y0) sao cho .
Ta nói vectơ có tọa độ (x0; y0) và viết = (x0; y0) hay (x0; y0). Các số x0, y0 tương ứng được gọi là hoành độ, tung độ của .
– Hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có cùng tọa độ.
Ví dụ : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, = (2; –4). Hãy biểu diễn vectơ qua vectơ và .
Hướng dẫn giải
Vì = (2; –4) nên
Vậy .
2. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
Cho hai vectơ = (x; y) và = (x’; y’). Khi đó :
+ = (x + x’ ; y + y’) ;
– = (x – x’ ; y – y’) ;
k = (kx ; ky) với k ∈ℝ.
Ví dụ : Cho = (2; 3), = (–1; 2).
a) Tìm tọa độ của + ; – .
b) Tìm tọa độ của vectơ 4.
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
+ = (2 + (–1); 3 + 2) = (1; 5)
– = (2 – (–1); 3 – 2) = (3; 1).
Vậy + = (1; 5) ; – = (3; 1).
b) 4 = (4.2 ; 4.3) = (8; 12)
Vậy 4 = (8; 12).
Nhận xét:
– Vectơ (x’; y’) cùng phương với vectơ (x; y) ≠ khi và chỉ khai tồn tại số k sao cho x’ = kx, y’ = ky (hay là nếu xy ≠ 0).
– Nếu điểm M có tọa độ (x; y) thì vectơ có tọa độ (x; y) và độ dài .
– Với vectơ = (x; y), ta lấy điểm M(x; y) thì = . Do đó .
– Với hai điểm M(x; y) và N(x’ ; y’) thì và khoảng cách giữa hai điểm M, N là MN = .
Ví dụ: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm A(1; –2), B(3; 2), C(7; 4).
a) Tìm tọa độ của các vectơ .
b) So sánh các khoảng cách từ B tới A và C.
c) Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không?
Hướng dẫn giải
a) Ta có ;
b) Các khoảng cách từ B đến A và C lần lượt là:
AB = ;
BC = .
Suy ra AB = BC = .
Vậy khoảng cách từ B đến A bằng khoảng cách từ B đến C.
c) Hai vectơ và không cùng phương (vì ).
Do đó các điểm A, B, C không cùng nằm trên cùng một đường thẳng.
Vậy ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Chú ý:
- Trung điểm M của đoạn thẳng AB có tọa độ là .
- Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ là .
Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 9: Tích của một vecto với một số
Bài 11: Tích vô hướng của hai vecto