Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: a) 3x + 2y = 6 và 2x - 2y = 14

2.5 K

Với giải Bài 1.7 trang 16 Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 2: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 9 Bài 2: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài 1.7 trang 16 Toán 9 Tập 1: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

a) {3x+2y=62x2y=14;

b) {0,5x+0,5y=31,5x2y=1,5;

c) {2x+6y=83x9y=12.

Lời giải:

a) {3x+2y=62x2y=14;

Cộng từng vế của hai phương trình ta có (3x+2y)+(2x2y)=6+14 nên 5x=20 suy ra x=4.

Thế x=4 vào phương trình thứ nhất ta được 3.4+2y=6 nên 2y=6 suy ra y=3.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (4;3).

b) {0,5x+0,5y=31,5x2y=1,5;

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 3 ta được 1,5x+1,5y=9, vậy hệ đã cho trở thành {1,5x+1,5y=91,5x2y=1,5;

Trừ từng vế của hai phương trình ta có (1,5x+1,5y)(1,5x2y)=91,5 nên 3,5y=7,5 suy ra y=157.

Thế y=157 vào phương trình thứ hai ta được 1,5x2.157=1,5 nên 1,5x=817 suy ra x=277.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (277;157).

c) {2x+6y=83x9y=12.

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 12 ta được x+3y=4, nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với 13 ta được x3y=4.

Vậy hệ đã cho trở thành {x+3y=4x3y=4

Cộng từng vế của hai phương trình ta có (x+3y)+(x3y)=4+(4) nên 0x+0y=0 (luôn đúng) .

Ta thấy phương trình luôn đúng với x tùy ý và y tùy ý. Với giá trị tùy ý của y, giá trị của x được tính bởi phương trình x+3y=4, suy ra x=3y4 nên hệ phương trình đã cho có nghiệm (3y4;y) với yR.

Sơ đồ tư duy Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Đánh giá

0

0 đánh giá