Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 9 Bài 2: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn chi tiết sách Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 9 Bài 2: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
HĐ1 trang 11 Toán 9 Tập 1: Cho hệ phương trình Giải hệ phương trình theo hướng dẫn sau:
1. Từ phương trình thứ nhất, biểu diễn y theo x rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình với một ẩn x. Giải phương trình một ẩn đó để tìm giá trị của x.
2. Sử dụng giá trị tìm được của x để tìm giá tị của y rồi viết nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Lời giải:
1. Ta có suy ra thay vào phương trình ta được:
2. Với suy ra Vậy là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Luyện tập 1 trang 12 Toán 9 Tập 1: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
a)
b)
Lời giải:
a) Từ phương trình ta có
Thế vào phương trình thứ hai của hệ, ta được hay suy ra Từ đó
Vậy hệ phương trình có nghiệm là
b) Từ phương trình ta có
Thế vào phương trình thứ hai của hệ, ta được hay suy ra Từ đó
Vậy hệ phương trình có nghiệm là
Vận dụng 1 trang 12 Toán 9 Tập 1: Xét bài toán trong tình huống mở đầu. Gọi x là số luống trong vườn, y là số cây cải bắp trồng ở mỗi luống
a) Lập hệ phương trình đối với hai ẩn x,y.
b) Giải hệ phương trình nhận được ở câu a để tìm câu trả lời cho bài toán.
Lời giải:
a) Số cây cải trồng trong vườn là
Nếu tăng thêm 8 luống, tức số luống sẽ là ; số bắp cải trồng trong 1 luống giảm đi 3 tức là số cây trong 1 luống sẽ là , số bắp cải của cả vườn ít sẽ ít đi 108 cây nên ta có suy ra
Nếu giảm đi 4 luống, tức số luống sẽ là , nhưng mỗi luống sẽ trồng thêm 2 cây, tức số cây trong 1 luống sẽ là thì số bắp cải cả vườn sẽ tăng thêm 64 cây nên ta có suy ra
Nên ta có hệ phương trình
b) Ta có suy ra thế vào phương trình thứ hai của hệ ta được suy ra nên
Với nên
Vậy số luống là 60, số cây trong 1 luống là 12 cây.
Luyện tập 4 trang 14 Toán 9 Tập 1: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
a)
b)
Lời giải:
a) Cộng từng vế của hai phương trình ta được suy ra
Thế vào phương trình đầu ta được nên suy ra
Vậy là nghiệm của hệ phương trình.
b) Trừ từng vế của hai phương trình ta được nên suy ra
Thế vào phương trình số hai ta được nên suy ra
Vậy là nghiệm của hệ phương trình.
Thực hành trang 15 Toán 9 Tập 1: Dùng MTCT thích hợp để tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:
a)
b)
c)
Lời giải:
a)
Bấm máy tính ta được kết quả
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
b)
Bấm máy tính màn hình hiển thị “No-solution”.
Vậy hệ phương trình vô nghiệm.
c)
Ta cần đưa hệ trở thành
Bấm máy tính màn hình hiển thị “Infinite Sol”.
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm.
Vận dụng 2 trang 16 Toán 9 Tập 1: Thực hiện lần lượt các yêu cầu sau để tính số mililit dung dịch acid HCl nồng độ 20% và số mililit dung dịch acid HCl nồng độ 5% cần dùng để pha chế 2 lít dung dịch acid HCl nồng độ 10%.
a) Gọi x là số mililit dung dịch HCl nồng độ 20%, y là số mililit dung dịch HCl nồng độ 5% cần lấy. Hãy biểu thị qua x và y:
- Thể tích của dung dịch HCl 10% nhận được sau khi trộn lẫn hai dung dịch acid ban đầu.
- Tổng số gam acid HCl nguyên chất có trong hai dung dịch acid này.
b) Sử dụng kết quả ở câu a, hãy lập một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn là x, y. Giải hệ phương trình này để tính số mililit cần lấy của mỗi dung dịch HCl ở trên.
Lời giải:
Khối lượng riêng của dung dịch HCl là 1,49 g/cm3
Đổi 2l = 2000ml
Khối lượng mol của HCl: 36,5 g/mol
a) Thể tích của dung dịch HCl 10% nhận được sau khi trộn lẫn hai dung dịch acid ban đầu là 2 lít nên ta có phương trình:
Tổng số gam HCl nguyên chất sau pha là:
hay (gam)
b) Từ câu a ta có hệ phương trình hay
Từ phương trình đầu ta có thay vào phương trình thứ hai ta được suy ra nên Thế vào phương trình thứ nhất ta được
Vậy cần lấy dung dịch HCl 20% và dung dịch HCl 5%.
Bài tập
Bài 1.6 trang 16 Toán 9 Tập 1: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
a)
b)
c)
Lời giải:
a)
Từ phương trình đầu ta có thế vào phương trình thứ hai ta được suy ra nên Thế vào phương trình đầu ta có
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
b)
Từ phương trình thứ hai ta có thế vào phương trình đầu ta được suy ra nên Thế vào phương trình thứ hai ta có
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
c)
Từ phương trình thứ hai ta có thế vào phương trình đầu ta được suy ra hay (vô lí) . Phương trình này không có giá trị nào của y thỏa mãn.
Vậy hệ phương trình vô nghiệm.
a)
b)
c)
Lời giải:
a)
Cộng từng vế của hai phương trình ta có nên suy ra
Thế vào phương trình thứ nhất ta được nên suy ra
Vậy nghiệm của hệ phương trình là .
b)
Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 3 ta được vậy hệ đã cho trở thành
Trừ từng vế của hai phương trình ta có nên suy ra
Thế vào phương trình thứ hai ta được nên suy ra
Vậy nghiệm của hệ phương trình là .
c)
Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với ta được nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với ta được
Vậy hệ đã cho trở thành
Cộng từng vế của hai phương trình ta có nên (luôn đúng) .
Ta thấy phương trình luôn đúng với x tùy ý và y tùy ý. Với giá trị tùy ý của y, giá trị của x được tính bởi phương trình suy ra nên hệ phương trình đã cho có nghiệm với .
Bài 1.8 trang 16 Toán 9 Tập 1: Cho hệ phương trình trong đó m là số đã cho. Giải hệ phương trình trong mỗi trường hợp sau:
a)
b)
c)
Lời giải:
a) Thay vào hệ phương trình đã cho ta được
Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 4, ta được nên hệ phương trình đã cho trở thành
Cộng từng vế của hai phương trình ta có nên suy ra Thế vào phương trình ta được suy ra
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
b) Thay vào hệ phương trình đã cho ta được
Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với , ta được nên hệ phương trình đã cho trở thành
Cộng từng vế của hai phương trình ta có nên (vô lí) . Phương trình này không có giá trị nào của x và của y thỏa mãn nên hệ phương trình vô nghiệm.
c) Thay vào hệ phương trình đã cho ta được
Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với , ta được nên hệ phương trình đã cho trở thành
Cộng từng vế của hai phương trình ta có nên (vô lí) .
Phương trình này không có giá trị nào của x và của y thỏa mãn nên hệ phương trình vô nghiệm.
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a)
Bấm máy tính ta được kết quả
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
b)
Bấm máy tính, màn hình hiển thị “Infinite Sol”. Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm.
c)
Bấm máy tính ta được kết quả
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
d)
Bấm máy tính ta được kết quả
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Luyện tập chung trang 19
Bài 3. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Bài tập cuối chương 1
Bài 4. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
Lý thuyết Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
1. Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Bước 1. Từ một phương trình của hệ, biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để được phương trình chỉ còn chứa một ẩn.
Bước 2. Giải phương trình một ẩn vừa nhận được, từ đó suy ra nghiệm của hệ đã cho.
|
Lưu ý: Tùy theo hệ phương trình, ta có thể lựa chọn cách biểu diễn x theo y hoặc y theo x.
Ví dụ:
1. Hệ phương trình được giải bằng phương pháp thế như sau:
Từ phương trình thứ nhất của hệ, ta có .
Thế vào phương trình thứ hai của hệ, ta được hay , suy ra .
Từ đó .
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là .
2. Hệ phương trình được giải bằng phương pháp thế như sau:
Từ phương trình thứ nhất của hệ, ta có .
Thế vào phương trình thứ hai của hệ, ta được hay .
Do không có giá trị vào của y thỏa mãn hệ thức nên hệ phương trình vô nghiệm.
3. Hệ phương trình được giải bằng phương pháp thế như sau:
Từ phương trình thứ nhất của hệ, ta có .
Thế vào phương trình thứ hai của hệ, ta được hay .
Ta thấy mọi giá trị của x đều thỏa mãn .
Với giá trị tùy ý của x, giá trị tương ứng của y được tính bởi .
Vậy hệ phương trình có nghiệm là với tùy ý.
2. Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số:
Bước 1. Đưa hệ phương trình đã cho về hệ phương trình có hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau bằng cách nhân hai vế của một phương trình với một số thích hợp (khác 0).
Bước 2. Cộng hay trừ từng vế của hai phương trình trong hệ để được phương trình chỉ còn chứa một ẩn.
Bước 3. Giải phương trình một ẩn vừa nhận được, từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.
|
Ví dụ:
1. Hệ phương trình được giải bằng phương pháp cộng đại số như sau:
Trừ từng vế hai phương trình ta được hay , suy ra .
Thế vào phương trình thứ hai ta được hay , suy ra .
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (-1;-2).
2. Hệ phương trình được giải bằng phương pháp cộng đại số như sau:
Chia hai vế của phương trình thứ hai cho 2, ta được hệ
Cộng từng vế hai phương trình của hệ mới ta có . Hệ này luôn thỏa mãn với các giá trị tùy ý của x và y.
Với giá trị tùy ý của x, giá trị của y được tính nhờ hệ thức , suy ra .
Vậy hệ phương trình đã cho cho nghiệm là với .
3. Cách tìm nghiệm của hệ hai phương trình bằng máy tính cầm tay
Ta sử dụng loại máy tính cầm tay (MTCT) có chức năng này (có phím MODE/MENU). Dưới đây là hướng dẫn cụ thể với máy Fx-580VNX.
Ta viết phương trình cần giải dưới dạng .
|
Ví dụ: Giải hệ , ta viết nó dưới dạng .
Khi đó, ta có , , , , , . Lần lượt thực hiện các bước sau:
Bước 1. Vào chức năng hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng cách nhấn MENU rồi bấm phím 9 để chọn tính năng Equation/Func (Ptrình/HệPtrình).
Bấm phím 1 để chọn Simul Equation (hệ phương trình).
Cuối cùng, bấm phím 2 để giải hệ hai phương trình bậc nhất
Bước 2. Ta nhập các hệ số bằng cách bấm
Bước 3. Sau khi nhập xong, ta bấm phím =, màn hình hiện x = 1; tiếp tục bấm =, màn hình hiện y = 3. Ta hiểu nghiệm của hệ phương trình là (-1;2).
Chú ý:
- Muốn xóa số vừa mới nhập thì bấm phím AC, muốn thay đổi số đã nhập ở vị trí nào đó thì di chuyển con trỏ đến vị trí đó rồi nhập số mới.
- Bấm phím ▲ hay ▼ để chuyển hiển thị các giá trị của x và y trong kết quả.
- Nếu máy báo Infinite Solution thì hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.
Nếu máy báo No Solution thì hệ phương trình đã cho vô nghiệm.