Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 9 Phần đại số: Ôn tập cuối năm chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 9 Phần đại số: Ôn tập cuối năm
và
Hãy chọn đáp án đúng.
Phương pháp giải:
Với số dương , số được gọi là căn bậc hai số học của
Lời giải:
Căn bậc hai số học của là
Vậy chọn đáp án
với mọi giá trị của
Hãy chọn đáp án đúng.
Phương pháp giải:
xác định (hay có nghĩa) khi lấy giá trị không âm.
Lời giải:
Biểu thức xác định khi:
Vậy chọn
Hãy chọn đáp án đúng.
Phương pháp giải:
Sử dụng: Với mọi số ta có
Lời giải:
Vậy chọn
Với hai số và không âm, ta có:
Sử dụng:
Lời giải:
Ta có
với
Phương pháp giải:
Sử dụng hằng đẳng thức:
Lời giải:
với
Phương pháp giải:
Để chứng minh đẳng thức ta có thể biến đổi vế này thành vế kia.
Lời giải:
Biến đổi vế trái ta được:
Vậy đẳng thức được chứng minh.
a) Rút gọn
b) Tìm giá trị lớn nhất của
Phương pháp giải:
Các bước rút gọn biểu thức:
Bước 1: Điều kiện để biểu thức có nghĩa (căn thức xác định, mẫu khác không… nếu bài toán chưa cho)
Bước 2: Phân tích các mẫu thành nhân tử (áp dụng thành thạo các phép biến đổi căn thức)
+ Áp dụng quy tắc đổi dấu một cách hợp lý để làm xuất hiện nhân tử chung.
+ Thường xuyên để ý xem mẫu này có là bội hoặc ước của mẫu khác không.
Bước 3: Tiến hành quy đồng rút gọn, kết hợp với điều kiện của đề bài để kết luận.
Lời giải:
a)
Điều kiện có nghĩa là và
Rút gọn
b)
với
Vì
Hay
Dấu xảy ra khi hay (thỏa mãn)
Vậy có giá trị lớn nhất bằng khi
Phương pháp giải:
Thay lần lượt tọa độ các điểm vào hàm số, nếu tọa độ điểm nào nghiệm đúng thì điểm đó thuộc đồ thị hàm số.
Lời giải:
Thay lần lượt các giá trị của và của các điểm ở các phương án vào đồ thị hàm số , điểm nào nghiệm đúng với hệ thức thì điểm đó thuộc đồ thị của hàm số trên.
Ta có:
Suy ra điểm có tọa độ thuộc đồ thị hàm số
Vậy chọn
a) Với giá trị nào của thì hàm số đồng biến ? Nghịch biến ?
b) Xác định giá trị của để đồ thị hàm số đi qua điểm .
c) Xác định giá trị của để đồ thị hàm số đi qua điểm .
Phương pháp giải:
Đồ thị hàm số đồng biến khi và nghịch biến khi
Lời giải:
a)
Hàm số đồng biến khi hệ số hay và nghịch biến khi hệ số hay .
b)
Điểm thuộc đồ thị hàm số nên tọa độ điểm phải nghiệm đúng hệ thức tức là suy ra . Ta có hàm số
c)
Điểm thuộc đồ thị hàm số nên tọa độ điểm phải nghiệm đúng hệ thức tức là suy ra . Ta có hàm số
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp cộng đại số:
+) Bước Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới.
+) Bước Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia).
Lời giải:
Giải hệ phương trình
Suy ra hệ phương trình có nghiệm là
Vậy chọn .
a)
b)
Phương pháp giải:
Đưa về dạng hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng cách đặt ẩn phụ.
Sử dụng phương pháp cộng đại số:
+) Bước Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới.
+) Bước Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia).
Lời giải:
a)
Điều kiện Đặt Hệ phương trình trở thành : .
Giải hệ phương trình ta được :
Vậy nghiệm của hệ phương trình là :
b)
Điều kiện Đặt Hệ phương trình trở thành :
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
Không thuộc cả ba đồ thị các hàm số trên
Phương pháp giải:
Thay tọa độ điểm vào hàm số,
+) Nếu tọa độ điểm nghiệm đúng thì điểm thuộc đồ thị hàm số.
+) Nếu tọa độ điểm không thỏa mãn hàm số thì điểm không thuộc đồ thị hàm số.
Lời giải:
Điểm thuộc đồ thị hàm số nên ta thay tọa độ điểm vào các hàm số:
Ta có: nên điểm không thuộc đồ thị hàm số
Ta có: nên điểm không thuộc đồ thị hàm số
Ta có: nên điểm không thuộc đồ thị hàm số
Suy ra điểm không thuộc đồ thị hàm số nào trong ba hàm số trên.
Vậy chọn
a) Có nghiệm
b) Có hai nghiệm dương
c) Có hai nghiệm trái dấu ?
Phương pháp giải:
+) Đối với phương trình bậc hai và biệt thức
Nếu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
Nếu thì phương trình có nghiệm kép
Lời giải:
a)
Phương trình có nghiệm nếu : hay
b)
Phương trình có hai nghiệm dương nếu
c)
Phương trình có hai nghiệm trái dấu nếu :
Nếu hai số có tổng bằng và tích bằng (với thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình
Lời giải:
+) Tổng của hai nghiệm là
+) Tích hai nghiệm là
Nhận thấy
Nên phương trình phải tìm là : hay
a)
b)
Phương pháp giải:
+) Đưa về phương trình bậc hai bằng cách đặt ẩn phụ.
+) Đối với phương trình bậc hai và biệt thức
Nếu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
Nếu thì phương trình vô nghiệm.
Lời giải:
a)
Đặt Điều kiện Phương trình trở thành
Giải phương trình :
Suy ra
(thỏa mãn)
(thỏa mãn)
+)
+)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm
b)
Đặt Điều kiện Phương trình trở thành
Giải phương trình :
Suy ra phương trình vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Phương pháp giải:
Sử dụng:
- Cách giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
Bước 1: Lập hệ phương trình
+ Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết
+ Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải hệ phương trình nói trên.
Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.
Lời giải:
+) Gọi chiều cao và cạnh đáy của tam giác ban đầu lần lượt là và
Ta có diện tích tam giác bằng
Vì chiều cao bằng cạnh đáy nên ta có phương trình:
Nếu chiều cao tăng thêm và cạnh đáy giảm đi thì diện tích của hình tam giác mới là (với và diện tích mới này tăng so với diện tích ban đầu nên ta có phương trình:
Từ đó, ta có hệ phương trình :
Vậy chiều cao và cạnh đáy của tam giác ban đầu lần lượt là
Phương pháp giải:
Sử dụng:
- Cách giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
Bước 1: Lập hệ phương trình
+ Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết
+ Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải hệ phương trình nói trên.
Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.
Lời giải:
+) Gọi vận tốc của ôtô là và thời gian đi của ôtô là
Quãng đường là: (km)
Nếu vận tốc tăng thêm thì thời gian đi sẽ giảm 1 giờ nên ta có phương trình:
Nếu vận tốc giảm bớt thì thời gian đi tăng thêm giờ nên ta có phương trình:
Theo đề bài, ta có hệ phương trình :
Vậy vận tốc và thời gian đi của của ôtô lần lượt là
Phương pháp giải:
Sử dụng:
Cách giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
Bước 1: Lập hệ phương trình
+ Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết
+ Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải hệ phương trình nói trên.
Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.
Nếu hai số có tổng bằng và tích bằng thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình