Xác định các hệ số a, b, c của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau: a)   x + 5y = -4

360

Với giải Thực hành 1 trang 12 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 9 Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Thực hành 1 trang 12 Toán 9 Tập 1Xác định các hệ số a, b, c của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

a)   x + 5y = -4

b)  3x+y=0

c)   0x32y=6

d)   2x + 0y = - 1,5.

Lời giải:

a)   a = 1; b = 5; c = -4

b)  a = 3; b = 1; c = 0

c)   a = 0; b = 32; c = 6

d)  a = 2; b = 0; c = - 1,5.

Lý Thuyết Phương trình bậc nhất hai ẩn

Khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn

Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng

ax+by=c,

trong đó a, b và c là các số đã biết (gọi là hệ số), a0 hoặc b0.

Ví dụ: 2x+3y=40x+2y=3x+0y=2 là các phương trình bậc nhất hai ẩn.

Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn

Nếu giá trị của vế trái tại x=x0 và y=y0 bằng vế phải thì cặp số (x0;y0) được gọi là một nghiệm của phương trình.

Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm của hệ phương trình đó.

Ví dụ: Cặp số (1;2) là nghiệm của phương trình 2x+3y=4 vì 2.(1)+3.2=2+6=4.

Cặp số (1;2) không là nghiệm của phương trình 2x+3y=4 vì

2.1+3.2=2+6=84.

Biểu diễn nghiệm trên mặt phẳng tọa độ Oxy

- Mỗi nghiệm (x0;y0) của phương trình ax+by=c được biểu diễn bởi điểm có tọa độ (x0;y0) trên mặt phẳng tọa độ.

- Phương trình bậc nhất hai ẩn ax+by=c luôn luôn có vô số nghiệm. Tất cả các nghiệm của phương trình đó được biểu diễn bởi một đường thẳng.

Ví dụ:

Nghiệm của phương trình 3x+y=2 được biểu diễn bởi đường thẳng d: y=3x+2.

Nghiệm của phương trình 0x+y=2 được biểu diễn bởi đường thẳng d: y=2 vuông góc với Oy tại điểm M(0;2).

Nghiệm của phương trình 2x+0y=3 được biểu diễn bởi đường thẳng d: x=1,5 vuông góc với Ox tại điểm N(1,5;0).

Đánh giá

0

0 đánh giá