Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

1.4 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 9 Bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn chi tiết sách Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 9 Bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

1. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Hoạt động khám phá 1 trang 15 Toán 9 Tập 1: Cho hệ phương trình: {x2y=12x+3y=1

Thực hiện giải hệ phương trình này theo hướng dẫn sau:

-  Từ phương trình (1), hãy biểu diễn x theo y.

-  Thế x được biểu diễn ở trên vào phương trình (2), để nhận được một phương trình ẩn y.

-  Giải phương trình ẩn y đó, rồi suy ra nghiệm của hệ.

Lời giải:

Từ phương trình (1) suy ra x = 1 + 2y

Thế vào (2) ta được:

- 2(1 + 2y) + 3y = -1

 - 2 – 4y + 3y = -1

 y = - 1

suy ra x = 2 + 2.(-1) = 0

Vậy (0;-1) là nghiệm của hệ phương trình.

Thực hành 1 trang 16 Toán 9 Tập 1Giải các hệ phương trình:

a) {x+2y=25x4y=11

b) {2xy=52x+y=11

c) {3x+y=26x+2y=4

Lời giải:

a) {x+2y=25x4y=11

{x=22y5.(22y)4y=11{x=22y1010y4y=11{x=22y14y=21{x=1y=32

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (1;32)

b) {2xy=52x+y=11

{y=2x+52x+2x+5=11{y=2x+50x=6

Phương trình 0x = 6 vô nghiệm.

Vậy hệ phương trình vô nghiệm.

c) {3x+y=26x+2y=4

{y=23x6x+2.(23x)=4{y=23x6x+46x=4{y=23x0x=0

Phương trình 0x = 0 nghiệm đúng với mọi x R.

Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm. Các nghiệm của hệ được viết như sau: {xRy=23x.

2. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Hoạt động khám phá 2 trang 17 Toán 9 Tập 1Cho hai hệ phương trình:

{3x=6x+y=5 (I) và {2xy=1x+y=5(II)

a) Giải hệ phương trình (I) và hệ phương trình (II) bằng phương pháp thế. Có nhận xét gì về nghiệm của hai hệ này?

b) Bằng cách cộng từng vế của hai phương trình của hệ (II), ta nhận được một phương trình mới. Thay phương trình thứ nhất của hệ (II) bằng phương trình mới đó. Có nhận xét gì về kết quả nhận được?

Lời giải:

a) Giải hệ (I) ta được:

{3x=6x+y=5{x=2y=3

Giải hệ (II) ta được:

{2xy=1x+y=5{2x(5x)=1y=5x{3x=6y=5x{x=2y=3

suy ra hệ phương trình (I) và (II) đều có nghiệm là (2;3).

b) {2xy=1x+y=5

Cộng từng vế hai phương trình của hệ này ta được phương trình 3x = 6.

Thay phương trình thứ nhất của hệ này bằng phương trình mới ta được hệ phương trình: {3x=6x+y=5. Giải hệ phương trình này, ta được:

{3x=6x+y=5{x=2x+y=5{x=22+y=5{x=2y=3

Suy ra nghiệm của hệ phương trình là {x=2y=3.

Ta thấy nghiệm vừa tìm được cũng chính là nghiệm tìm được ở phần a bằng phương pháp thế.

Thực hành 2 trang 18 Toán 9 Tập 1Giải các hệ phương trình:

a) {2x5y=142x+3y=2

b) {4x+5y=156x4y=11

Lời giải:

a) {2x5y=142x+3y=2

Trừ từng vế hai phương trình của hệ, ta được – 8y = - 16. Suy ra y = 2.

Thay y = 2 vào phương trình thứ hai của hệ, ta được 2x + 6 = 2. Do đó x = - 2.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (-2;2).

b) {4x+5y=156x4y=11

Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 3, nhân hai vế của phương trình thứ hai với 2, ta được

{12x+15y=4512x8y=22

Trừ từng vế hai phương trình của hệ, ta được 23y = 23. Suy ra y = 1.

Thay y = 1 vào phương trình thứ hai của hệ, ta được 6x – 4y = 11. Do đó x = 52.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (52;1).

Vận dụng 1 trang 18 Toán 9 Tập 1Xác định a, b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A(2;-2) và B(-1;3).

Lời giải:

Đồ thị hàm số đi qua A(2;-2) ta có phương trình: 2a + b = - 2

Đồ thị hàm số đi qua B(-1;3) ta có phương trình: -a + b = 3

Ta có hệ phương trình: {2a+b=2a+b=3

Trừ từng vế hai phương trình của hệ, ta được 3a = -5. Suy ra a =53 .

Thay a = 53 vào phương trình thứ hai của hệ, ta được 53 + b = 3. Do đó b = 43.

Vậy a = 53 và b = 43.

3. Tìm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính cầm tay

Thực hành 3 trang 19 Toán 9 Tập 1Tìm nghiệm của các hệ phương trình sau bằng máy tính cầm tay:

a) {2xy=43x+5y=19

b) {3x+5y=122x+y=5

Lời giải:

a) {2xy=43x+5y=19

- Ấn nút ON để khởi động máy.

- Ấn nút MODE, ấn nút 5, ấn nút 1, rồi nhập các hệ số như sau:

Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (ảnh 1)

Màn hình hiện ra kết quả như hình sau:

Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (ảnh 2)

Ấn Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (ảnh 4), kết quả như hình sau:

Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (ảnh 3)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (113;5013)

b) {3x+5y=122x+y=5

- Ấn nút ON để khởi động máy.

- Ấn nút MODE, ấn nút 5, ấn nút 1, rồi nhập các hệ số như sau:

Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (ảnh 5)

Màn hình hiện ra kết quả như hình sau:

Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (ảnh 6)

Ấn Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (ảnh 8), kết quả như hình sau:

Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (ảnh 7)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (1;3).

4. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Hoạt động khám phá 3 trang 19 Toán 9 Tập 1Hai lớp 9A và 9B có tổng số 82 học sinh. Trong dịp Tết trồng cây năm 2022, mỗi học sinh lớp 9A trồng được 3 cây, mỗi học sinh lớp 9B trồng được 4 cây nên cả hai lớp trồng được tổng số 288 cây.

Gọi x, y lần lượt là số học sinh lớp 9A và 9B (xN,yN).

a) Từ dữ liệu đã cho, lập hai phương trình bậc nhất hai ẩn biểu thị số học sinh hai lớp và số cây trồng được.

b) Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và cho biết mỗi lớp có bao nhiêu học sinh

Lời giải:

a) Tổng số học sinh 2 lớp là 82 học sinh ta có phương trình: x + y = 82

Mỗi HS lớp 9A trồng được 3 cây, mỗi HS lớp 9B trồng được 4 cây mà tổng số cây trồng được của cả 2 lớp là 288 cây ta có phương trình: 3x + 4y = 288

b) Ta có hệ phương trình {x+y=823x+4y=288

{x=82y3.(82y)+4y=288{x=82y2463y+4y=288{x=82yy=42{x=40y=42

Vậy lớp 9A có 40 HS, lớp 9B có 42 HS.

Thực hành 4 trang 20 Toán 9 Tập 1Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 64 m. Nếu tăng chiều dài thêm 2 m và tăng chiều rộng thêm 3 m thì diện tích tăng thêm 88 m2 . Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn đó.

Lời giải:

Gọi x, y lần lượt là chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật (xN;yN).

Chu vi hình chữ nhật là 64m, nên ta có phương trình 2(x + y) = 64 suy ra x + y = 32 (1)

Nếu tăng chiều dài thêm 2 m và tăng chiều rộng thêm 3 m thì diện tích tăng thêm 88 m2 , nên ta có phương trình (x + 2)(y + 3) = xy + 88 suy ra 3x + 2y = 82 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình

{x+y=323x+2y=82

Giải hệ phương trình ta được {x=18y=14 (Thoả mãn).

Vậy chiều dài là 18 m và chiều rộng là 14 m.

Thực hành 5 trang 20 Toán 9 Tập 1Cân bằng phương trình hoá học sau bằng phương pháp đại số.

NO + O2  NO2

Lời giải:

Gọi x và y lần lượt là hệ số của N và O2 thoả mãn cân bằng phương trình hoá học

xNO + yO2  NO2

Cân bằng số nguyên tử N, số nguyên tử O ở 2 vế, ta được hệ:

{x=1x+2y=2{x=1y=12

Đưa các hệ số tìm được vào phương trình hoá học, ta có

NO + 12O2  NO2

Do các hệ số của phương trình hoá học phải là các số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hoá học với 2, ta được

2NO + O2  2NO2

Vận dụng 2 trang 20 Toán 9 Tập 1Giải bài toán trong Hoạt động khởi động.

Hoạt động khởi động: Tại một cửa hàng, chị An mua 1,2 kg thịt lợn và 0,7 kg thịt bò hết 362 000 đồng; chị Ba mua 0,8 kg thịt lợn và 0,5 kg thịt bò cùng loại hết 250 000 đồng. Làm thế nào để tính được giá tiền 1 kg mỗi loại thịt lợn và thịt bò?

Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (ảnh 9)

Lời giải:

Gọi x, y lần lượt là giá tiền 1 kg thịt lợn và giá tiền 1 kg thịt bò (xN;yN).

Chị An mua 1,2 kg thịt lợn và 0,7 kg thịt bò hết 362 000 đồng, ta có phương trình

1,2x + 0,7y = 362000 (1)

Chị Ba mua 0,8 kg thịt lợn và 0,5 kg thịt bò cùng loại hết 250 000 đồng, ta có phương trình

0,8x + 0,5y = 250000 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình {1,2x+0,7y=3620000,8x+0,5y=250000

Giải hệ phương trình ta được {x=150000y=260000 (Thoả mãn)

Vậy giá tiền 1 kg thịt lợn là 150 000 đồng và giá tiền 1 kg thịt bò là 260 000 đồng.

Bài tập

Bài 1 trang 21 Toán 9 Tập 1: Giải các hệ phương trình

a) {3x+y=32xy=7

b) {xy=33x4y=2

c) {4x+5y=22xy=8

d) {3x+y=33y=5

Lời giải:

a) {3x+y=32xy=7

{3x+y=3y=2x7{3x+2x7=3y=2x7{5x=10y=2x7{x=2y=3

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (2; - 3).

b) {xy=33x4y=2

{x=3+y3.(3+y)4y=2{x=3+yy=7{x=10y=7

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (10; 7).

c) {4x+5y=22xy=8

{4x+5.(2x+8)=2y=2x+8{14x=42y=2x+8{x=3y=2

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (-3; 2).

d) {3x+y=33y=5

{3x+53=3y=53{3x=143y=53{x=149y=53

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (149;53).

Bài 2 trang 21 Toán 9 Tập 1Giải các hệ phương trình

a) {4x+y=243x+13y=1

b) {xy2=02x+y2=3

c) {5x3+y=22x6y2=2

d) {2(x+y)+3(xy)=4(x+y)+2(xy)=5

Lời giải:

a) {4x+y=243x+13y=1

{y=24x43x+13(24x)=1{y=24x0x=13

Phương trình 0x = 13 vô nghiệm.

Vậy hệ phương trình vô nghiệm.

b) {xy2=02x+y2=3

{3x=32x+y2=3{x=12+y2=3{x=1y2=1{x=1y=12

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (1;12).

c) {5x3+y=22x6y2=2

Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 2, ta được

{5x6+y2=4x6y2=2

Cộng từng vế 2 phương trình của hệ, ta được 66x=6 , suy ra x = 16.

Thay x = 16 vào phương trình x6y2=2 ta được 1y2=2. Do đó,

 y = 12.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (16;12).

d) {2(x+y)+3(xy)=4(x+y)+2(xy)=5

Nhân hai vế phương trình thứ hai với 2, ta được

{2(x+y)+3(xy)=42(x+y)+4(xy)=10

Trừ từng vế 2 phương trình của hệ, ta được – (x – y) = - 6 , suy ra (x – y) = 6 (1)

Thay x – y = 6 vào phương trình 2(x + y) + 3(x – y) = 4 ta được 2(x + y) + 18 = 4

Suy ra x + y = - 7 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình

{x+y=7xy=6{6+y+y=7x=6+y{y=132x=12

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (12;132).

Bài 3 trang 21 Toán 9 Tập 1Xác định a, b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A và B trong mỗi trường hợp sau:

a) A(1; 2) và B(3; 8)

b) A(2;1) và B(4; - 2)

Lời giải:

a) A(1; 2) và B(3; 8)

Thay x = 1 và y = 2 vào y = ax + b ta có phương trình a + b = 2 (1)

Thay x = 3 và y = 8 vào y = ax + b ta có phương trình 3a + b = 8 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình {a+b=23a+b=8

Giải hệ phương trình ta được: {a=3b=1

b) A(2;1) và B(4; - 2)

Thay x = 2 và y = 1 vào y = ax + b ta có phương trình 2a + b = 1 (3)

Thay x = 4 và y = -2 vào y = ax + b ta có phương trình 4a + b = -2 (4)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình {2a+b=14a+b=2

Giải hệ phương trình ta được: {a=32b=4

Bài 4 trang 21 Toán 9 Tập 1Trong tháng thứ nhất, hai tổ sản xuất được 800 chi tiết máy. So với tháng thứ nhất, trong tháng thứ hai, tổ một sản xuất vượt 15%, tổ hai vượt 20% nên trong tháng này, cả hai tổ đã sản xuất được 945 chi tiết máy. Hỏi trong tháng thứ nhất mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu chi tiết máy?

Lời giải:

Gọi x và y lần lượt là số chi tiết máy mà tổ một và tổ hai sản xuất được trong tháng thứ nhất (xN;yN).

Trong tháng thứ nhất, hai tổ sản xuất được 800 chi tiết máy, nên ta có phương trình:

x + y = 800 (1)

Trong tháng thứ hai, tổ một sản xuất vượt 15%, tổ hai vượt 20% nên trong tháng này, cả hai tổ đã sản xuất được 945 chi tiết máy, ta có phương trình

(x + 0,15x) + (y + 0,2y) = 945 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: {x+y=8001,15x+1,2y=945

Giải hệ phương trình ta được: {x=300y=500

Vậy trong tháng 1, tổ một sản xuất được 300 chi tiết máy, tổ hai sản xuất được 500 chi tiết máy.

Bài 5 trang 21 Toán 9 Tập 1Hai tổ sản xuất cùng may một loại áo khoác xuất khẩu. Nếu tổ thứ nhất may trong 7 ngày và tổ thứ hai may trong 5 ngày thì cả hai tổ may được 1540 chiếc áo. Biết rằng mỗi ngày tổ thứ hai may được nhiều hơn tổ thứ nhất 20 chiếc áo. Hỏi trong một ngày mỗi tổ may được bao nhiêu chiếc áo?(Năng suất may áo của mỗi tổ trong các ngày là như nhau.)

Lời giải:

Gọi x và y lần lượt là số áo mà tổ thứ nhất và tổ thứ hai may được trong một ngày

(xN;yN).

Nếu tổ thứ nhất may trong 7 ngày và tổ thứ hai may trong 5 ngày thì cả hai tổ may được 1540 chiếc áo, nên ta có phương trình: 5x + 7y = 1540 (1)

Mỗi ngày tổ thứ hai may được nhiều hơn tổ thứ nhất 20 chiếc áo, ta có phương trình: y – x = 20 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: {7x+5y=1540yx=20

Giải hệ phương trình, ta được: {x=120y=140

Vậy trong một ngày tổ thứ nhất may được 120 chiếc áo, tổ thứ hai may được 140 chiếc áo.

Bài 6 trang 21 Toán 9 Tập 1Trên một cánh đồng, người ta cấy 60 ha lúa giống mới và 40 ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả 660 tấn thóc. Hỏi năng suất lúa giống mới trên 1 ha bằng bao nhiêu? Biết rằng 3 ha trồng lúa giống mới thu hoạch được ít hơn 4 ha trồng lúa giống cũ là 3 tấn.

Lời giải:

Gọi x và y lần lượt là năng suất lúa giống mới và giống cũ trên 1 ha

(xN;yN).

Người ta cấy 60 ha lúa giống mới và 40 ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả 660 tấn thóc, nên ta có phương trình: 60x + 40y = 660 (1)

Biết rằng 3 ha trồng lúa giống mới thu hoạch được ít hơn 4 ha trồng lúa giống cũ là 3 tấn, ta có phương trình: 4y – 3x = 3 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: {60x+40y=6604y3x=3

Giải hệ phương trình, ta được: {x=7y=6

Vậy năng suất lúa giống mới trên 1 ha là 7 tấn; năng suất lúa giống cũ trên 1 ha là 6 tấn.

Bài 7 trang 21 Toán 9 Tập 1Cân bằng phương trình hoá học sau bằng phương pháp đại số.

a) Ag + Cl2  AgCl

b) CO2 + C  CO

Lời giải:

a) Gọi x và y lần lượt là hệ số của Ag và Cl2 thoả mãn cân bằng phương trình hoá học

xAg + yCl2  AgCl

Cân bằng số nguyên tử Ag, số nguyên tử Cl ở 2 vế, ta có hệ phương trình:

{2y=1x=1

Giải hệ phương trình, ta được: {y=12x=1

Đưa các hệ số tìm được vào phương trình hoá học, ta có

Ag + 12Cl2  AgCl

Do các hệ số của phương trình hoá học phải là các số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hoá học với 2, ta được

2Ag + Cl2  2AgCl

b) Gọi x và y lần lượt là hệ số của C và O2 thoả mãn cân bằng phương trình hoá học

yCO2 + xC  CO

Cân bằng số nguyên tử C, số nguyên tử O ở 2 vế, ta có hệ phương trình:

{2y=1x+y=1

Giải hệ phương trình, ta được: {y=12x=12

Đưa các hệ số tìm được vào phương trình hoá học, ta có

12CO2 + 12 CO

Do các hệ số của phương trình hoá học phải là các số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hoá học với 2, ta được

CO2 + C  2CO

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài 3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài tập cuối chương 1

Bài 1. Bất đẳng thức

Bài 2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bài tập cuối chương 2

Lý thuyết Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

1. Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Bước 1. Từ một phương trình của hệ, biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để nhận được một phương trình một ẩn.

Bước 2. Giải phương trình một ẩn đó rồi suy ra nghiệm của hệ.

Ví dụ:

1. Hệ phương trình {2xy=3x+2y=4 được giải bằng phương pháp thế như sau:

Từ phương trình thứ nhất của hệ, ta có y=2x3.

Thế vào phương trình thứ hai của hệ, ta được x+2(2x3)=4 hay 5x6=4, suy ra x=2.

Từ đó y=2.23=1.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (2;1).

2. Hệ phương trình {xy=22x2y=8 được giải bằng phương pháp thế như sau:

Từ phương trình thứ nhất của hệ, ta có x=y2.

Thế vào phương trình thứ hai của hệ, ta được 2(y2)2y=8 hay 0y4=8.

Do không có giá trị vào của y thỏa mãn hệ thức 0y4=8 nên hệ phương trình vô nghiệm.

3. Hệ phương trình {x+y=23x3y=6 được giải bằng phương pháp thế như sau:

Từ phương trình thứ nhất của hệ, ta có y=x2.

Thế vào phương trình thứ hai của hệ, ta được 3x3(x2)=6 hay 0x=0.

Ta thấy mọi giá trị của x đều thỏa mãn 0x=0.

Với giá trị tùy ý của x, giá trị tương ứng của y được tính bởi y=x2.

Vậy hệ phương trình có nghiệm là (x;x2) với xR tùy ý.

2. Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số:

Bước 1. Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.

Bước 2. Cộng hay trừ từng vế của hai phương trình trong hệ để được một phương trình một ẩn và giải phương trình đó.

Bước 3. Thế giá trị của ẩn tìm được ở Bước 2 vào một trong hai phương trình của hệ đã cho để tìm giá trị của ẩn còn lại. Kết luận nghiệm của hệ.

Ví dụ:

1. Hệ phương trình {5x7y=95x3y=1 được giải bằng phương pháp cộng đại số như sau:

Trừ từng vế hai phương trình ta được (5x5x)+(7y+3y)=91 hay 4y=8, suy ra y=2.

Thế y=2 vào phương trình thứ hai ta được 5x7.(2)=9 hay 5x+14=9, suy ra x=1.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (-1;-2).

2. Hệ phương trình {3x5y=26x+10y=4 được giải bằng phương pháp cộng đại số như sau:

Chia hai vế của phương trình thứ hai cho 2, ta được hệ {3x5y=23x+5y=2

Cộng từng vế hai phương trình của hệ mới ta có 0x+0y=0. Hệ này luôn thỏa mãn với các giá trị tùy ý của x và y.

Với giá trị tùy ý của x, giá trị của y được tính nhờ hệ thức 3x5y=2, suy ra y=35x25.

Vậy hệ phương trình đã cho cho nghiệm là (x;35x25) với xR.

3. Cách tìm nghiệm của hệ hai phương trình bằng máy tính cầm tay

Ta sử dụng loại máy tính cầm tay (MTCT) có chức năng này (có phím MODE/MENU). Dưới đây là hướng dẫn cụ thể với máy Fx-580VNX.

Ta viết phương trình cần giải dưới dạng {a1x+b1y=c1a2x+b2y+c2.

Ví dụ: Giải hệ {2x+y4=02x+y=0, ta viết nó dưới dạng {2x+y=42x+y=0.

Khi đó, ta có a1=2b1=1c1=4a2=2b2=1c2=0. Lần lượt thực hiện các bước sau:

Bước 1. Vào chức năng hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng cách nhấn MENU rồi bấm phím 9 để chọn tính năng Equation/Func (Ptrình/HệPtrình).

Lý thuyết Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 1)

Bấm phím để chọn Simul Equation (hệ phương trình).

Lý thuyết Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 2)

Cuối cùng, bấm phím 2 để giải hệ hai phương trình bậc nhất

Lý thuyết Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 3)

Bước 2. Ta nhập các hệ số a1,b1,c1,a2,b2,c2 bằng cách bấm

Lý thuyết Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 4)

Bước 3. Sau khi nhập xong, ta bấm phím =, màn hình hiện x = 1; tiếp tục bấm =, màn hình hiện y = 3. Ta hiểu nghiệm của hệ phương trình là (-1;2).

Chú ý:

- Muốn xóa số vừa mới nhập thì bấm phím AC, muốn thay đổi số đã nhập ở vị trí nào đó thì di chuyển con trỏ đến vị trí đó rồi nhập số mới.

- Bấm phím ▲ hay ▼ để chuyển hiển thị các giá trị của x và y trong kết quả.

- Nếu máy báo Infinite Solution thì hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.

Nếu máy báo No Solution thì hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

4. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

Bước 1. Lập hệ phương trình:

- Chọn hai ẩn biểu thị hai đại lượng chưa biết và đặt điều kiện thích hợp cho các ẩn số;

- Biểu diễn các đại lượng liên quan theo các ẩn và các đại lượng đã biết;

- Lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2. Giải hệ phương trình nhận được.

Bước 3. Kiểm tra nghiệm tìm được ở bước 2 có thỏa mãn điều kiện của ẩn hay không, rồi trả lời bài toán.

Ví dụ 1: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Hai xe cùng khởi hành một lúc ở hai tỉnh A và tỉnh B cách nhau 60km. Nếu đi ngược chiều thì gặp nhau sau 1 giờ; nếu đi cùng chiều thì xe đi nhanh sẽ đuổi kịp xe kia sau 3 giờ. Tìm vận tốc mỗi xe.

Lời giải:

Gọi x là vận tốc của xe đi nhanh, y là vận tốc của xe đi chậm ( x,y>0;x>y và x, y tính bằng km/h).

Sau 1 giờ hai xe gặp nhau, nên ta có phương trình:

x + y = 60

Sau 3 giờ mỗi xe đi được 3x; 3y ( km) và gặp nhau, nên ta có phương trình:

3x – 3y = 60.

Vậy, ta có hệ phương trình:

{x+y=603x3y=60{3x+3y=1803x3y=60

{x=40y=20

(x=40;y=20 thỏa mãn các điều kiện đã nêu)

Vậy xe đi nhanh có vận tốc 40(km/h), xe đi chậm có vận tốc 20(km/h).

Ví dụ 2: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Tìm một số có hai chữ số, biết rằng tổng của hai chữ số ấy bằng 12 và khi thay đổi thứ tự hai chữ số thì được một số lớn hơn số cũ là 18.

Lời giải:

Gọi x, y là các chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số đã cho (xN,0<x9 ,0x9)

Khi đó hai số có dạng xy¯=10x+y và yx¯=10y+x.

Ta có hệ phương trình:

{x+y=1210y+x18=10x+y

{x+y=12xy=2

{x=5y=7

Vậy số cần tìm là 57.

Đánh giá

0

0 đánh giá