Tailieumoi.vn xin giới thiệu Cách tính delta và delta phẩy của phương trình bậc 2 hay, chi tiết được sưu tầm và biên soạn theo chương trình học của 3 bộ sách mới. Bài viết phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Cách tính delta và delta phẩy của phương trình bậc 2. Ngoài ra, bài viết còn có phần bài tập Cách tính delta và delta phẩy của phương trình bậc 2. Mời các bạn đón xem:
Cách tính delta và delta phẩy của phương trình bậc 2
A. Định nghĩa Delta và Delta phẩy
1. Delta
Định nghĩa về "Delta" trong toán học là khá đa dạng và có nhiều ý nghĩa khác nhau. Cụ thể:
- Delta là một chữ cái trong bảng chữ Hy Lạp: Trong hệ thống chữ cái Hy Lạp, chữ cái "Delta" được ký hiệu là Δ (đối với chữ hoa) và δ (đối với chữ thường). Trong toán học, các chữ cái Hy Lạp thường được sử dụng để đại diện cho các hằng số, biến số hoặc các khái niệm cụ thể.
- Delta là ký hiệu cho biệt thức trong phương trình bậc hai: Trong toán học, đặc biệt là trong môn Toán lớp 9, ký hiệu Δ thường được sử dụng để biểu thị biệt thức của phương trình bậc hai. Biệt thức Δ được tính bằng công thức Δ = b^2 - 4ac, trong đó a, b và c là các hệ số trong phương trình bậc hai ax^2 + bx + c = 0. Giá trị của biệt thức Δ cho ta thông tin về số nghiệm của phương trình bậc hai:
+ Nếu Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt.
+ Nếu Δ = 0, phương trình có một nghiệm kép.
+ Nếu Δ < 0, phương trình không có nghiệm thực.
- Delta là ký hiệu cho đường thẳng: Ngoài ra, trong các lớp toán cao hơn, ký hiệu "delta" có thể được sử dụng để đại diện cho đường thẳng. Đây là một ứng dụng khác của chữ cái "delta" trong toán học, và cách sử dụng nó có thể phụ thuộc vào ngữ cảnh cụ thể.
Tóm lại, "Delta" trong toán học có thể đề cập đến ký hiệu chữ cái trong bảng chữ Hy Lạp hoặc có ý nghĩa đặc biệt trong việc giải phương trình bậc hai và đại diện cho đường thẳng trong các lớp toán cao hơn.
2. Delta phẩy
Delta phẩy () được tính bằng công thức:
Các nghiệm của phương trình tùy thuộc vào giá trị của như sau:
3. Ứng dụng của Delta và Delta phẩy trong giải phương trình bậc hai
Delta () và Delta phẩy () không chỉ là công cụ để xác định nghiệm của phương trình bậc hai, mà còn có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của toán học và thực tiễn. Dưới đây là các ứng dụng chính:
4. Sự tiện lợi của Delta phẩy
Hiểu biết về Delta phẩy () trong phương trình bậc hai không chỉ giúp giải toán một cách chính xác mà còn mang lại nhiều lợi ích và tầm quan trọng to lớn trong học tập và ứng dụng thực tế:
Tóm lại, Delta phẩy là một công cụ toán học mạnh mẽ, việc hiểu sâu và sử dụng thành thạo nó không chỉ giúp giải quyết các bài toán bậc hai một cách nhanh chóng mà còn mở rộng khả năng áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác của khoa học và kỹ thuật.
B. Cách tính Delta và Delta phẩy phương trình bậc hai
Để giải phương trình bậc hai một ẩn, ta sử dụng một trong hai công thức nghiệm sau:
- Tính Δ = b2 - 4ac
+ Nếu Δ > 0, phương trình ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt: x1 = ; x2 =
+ Nếu Δ = 0, phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm kép x1 = x2 =
+ Nếu ∆ < 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 không có nghiệm thực
- Tính Δ' = b'2 - ac trong đó b' = (được gọi là công thức nghiệm thu gọn)
+ Nếu ∆' > 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt: x1 = ; x2 =
+ Nếu ∆' = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm kép: x1 = x2 =
+ Nếu ∆' < 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 không có nghiệm thực.
Đây là các công thức cơ bản để tính toán nghiệm của phương trình bậc hai, tùy thuộc vào giá trị của Δ hoặc Δ', ta có thể kết luận về số nghiệm và giá trị của các nghiệm trong phương trình. Tổng quát, cả Δ và Δ' đều được sử dụng để đánh giá số nghiệm của phương trình bậc hai và xác định tính chất của các nghiệm đó (phân biệt, kép, không thực).
Để hiểu rõ cách tính Delta () và Delta phẩy () trong phương trình bậc hai, hãy xem xét ví dụ sau:
Cho phương trình bậc hai: .
Sử dụng công thức nghiệm cho hoặc :
C. Bài tập tính Delta và Delta phẩy
Dạng 1: Phương Trình Bậc Hai Có Nghiệm Phân Biệt
Giải phương trình bậc hai bằng công thức delta phẩy.
Ta có phương trình tổng quát: , với , , và .
Đầu tiên, ta tính :
Vì , phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Thay giá trị vào:
Vậy hai nghiệm của phương trình là và .
Dạng 2: Phương Trình Bậc Hai Có Nghiệm Kép
Giải phương trình bằng công thức delta phẩy.
Ta có , , và .
Ta tính :
Vì , phương trình có nghiệm kép:
Vậy nghiệm kép của phương trình là .
Dạng 3: Phương Trình Bậc Hai Không Có Nghiệm Thực
Giải phương trình bằng công thức delta phẩy.
Ta có , , và .
Ta tính :
Vì , phương trình không có nghiệm thực.
Dạng 4: Phương Trình Bậc Hai Có Hệ Số Âm
Giải phương trình bằng công thức delta phẩy.
Ta có , , và .
Tính :
Vì , phương trình có nghiệm kép:
Vậy phương trình có nghiệm kép .
Dạng 5: Tìm Hệ Số Để Phương Trình Có Nghiệm Kép
Tìm để phương trình có nghiệm kép.
Để phương trình có nghiệm kép, ta cần . Ta tính theo công thức:
Vì phương trình có nghiệm kép khi , nên ta giải:
Phương trình này không có nghiệm. Vậy không tồn tại giá trị để phương trình có nghiệm kép.
Dạng 6: Tìm Hệ Số Để Phương Trình Có Hai Nghiệm Phân Biệt
Tìm để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi . Ta tính :
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt, ta cần :
ặặặ
Vậy hoặc thì phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Dạng 7: Tìm Hệ Số Để Phương Trình Không Có Nghiệm Thực
Tìm để phương trình không có nghiệm thực.
Lời giải:
Phương trình không có nghiệm thực khi . Ta tính :
Để phương trình không có nghiệm thực, ta cần:
Ta giải bình đẳng thức:
Vậy thuộc khoảng , thì phương trình không có nghiệm thực.
Dạng 8: Giải phương trình bậc hai một ẩn
Bài 1: Giải các phương trình dưới đây:
a, x2 - 5x + 4 = 0
b, 6x2 + x + 5 = 0
c, 16x2 - 40x + 25 = 0
d, x2 - 10x + 21 = 0
e, x2 - 2x - 8 = 0
f, 4x2 - 5x + 1 = 0
g, x2 + 3x + 16 = 0
h, 2x2 + 2x + 1 = 0
Lời giải:
a, x2 - 5x + 4 = 0
Ta có: ∆ = b2 – 4ac = (-5)2 - 4 . 1 . 4 = 25 - 16 = 9 > 0
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt:
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {1; 4}
b, 6x2 + x + 5 = 0
Ta có: ∆ = b2 – 4ac = 12 - 4 . 6 . 5 = 1 - 120 = - 119 < 0
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
c, 16x2 - 40x + 25 = 0
Ta có: ∆' = b'2 – ac = (-20)2 - 16 . 25 = 400 - 400 = 0
Phương trình đã cho có nghiệm kép:
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
d, x2 - 10x + 21 = 0
Ta có: ∆' = b'2 – ac = (-5)2 - 1 . 21 = 25 - 21 = 4 > 0
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt:
và
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-7; -3}
e, x2 - 2x - 8 = 0
Ta có: ∆' = b'2 – ac = (-1)2 - 1 . (-8) = 1 + 8 = 9 > 0
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt:
và
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-2; 4}
f, 4x2 - 5x + 1 = 0
Ta có: ∆ = b2 – 4ac = (-5)2 - 4 . 4 . 1 = 25 - 16 = 9 > 0
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt và
Vậy tập nghiệm của phương trình là
g, x2 + 3x + 16 = 0
Ta có: ∆ = b2 – 4ac = 32 - 4 . 1 . 16 = 9 - 64 = -55 < 0
Vậy phương trình vô nghiệm.
h, 2x2 + 2x + 1 = 0
Ta có:
Phương trình đã cho vô nghiệm.
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài 2: Cho phương trình (1)
a, Tìm m để phương trình có nghiệm x = 1
b, Tìm m để phương trình có nghiệm kép
c, Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt
Lời giải:
a, x = 1 là nghiệm của phương trình (1). Suy ra thay x = 1 vào phương trình (1) có:
(2)
Xét phương trình (2)
Có
Phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt và
Vậy với m = 5 hoặc m = -1 thì x = 1 là nghiệm của phương trình (1)
b, Xét phương trình (1) có:
Để phương trình (1) có nghiệm kép khi và chỉ khi
(2)
Sử dụng công thức nghiệm để giải phương trình (2) có
Vậy với thì phương trình (1) có nghiệm kép
c, Xét phương trình (1) có:
Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
Vậy với thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.
Bài 3: Xác định a, b', c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:
Lời giải:
Ta có:
Suy ra
Do đó phương trình có nghiệm kép:
Ta có:
Suy ra
Do đó phương trình vô nghiệm.
Bài tập tự luyện
Bài 1: Cho phương trình x² – 2(m + 1)x + m² + m +1 = 0
Tìm các giá trị của m để phương trình có nghiệm
Trong trường hợp phương trình có nghiệm là x1, x2 hãy tính theo m
Bài 2: Chứng minh rằng phương trình sau có nghiệm với mọi a, b:
(a + 1) x² – 2 (a + b)x + (b - 1) = 0
Bài 3: Giả sử phương trình bậc hai x² + ax + b + 1 = 0 có hai nghiệm dương. Chứng minh rằng a² + b² là một hợp số.
Bài 4: Cho phương trình (2m – 1)x² – 2(m + 4 )x +5m + 2 = 0 (m #½)
Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm.
Khi phương trình có nghiệm x1, x2, hãy tính tổng S và tích P của hai nghiệm theo m.
Tìm hệ thức giữa S và P sao cho trong hệ thức này không có m.
Bài 5: Cho phương trình x² – 6x + m = 0. Tính giá trị của m, biết rằng phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn điều kiện x1 – x2 = 4.
Bài 6: Cho phương trình bậc hai: 2x² + (2m – 1)x +m – 1 =0
Chứng minh rằng phương trình luôn luôn có nghiệm với mọi m.
Xác định m để phương trình có nghiệm kép. Tìm nghiệm đó.
Xác định m để phương trình có hai nghiệm phan biệt x1, x2 thỏa mãn -1 < x1 < x2 < 1
Trong trường hợp phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2, hãy lập một hệ thức giữa x1, x2 không có m.
Bài 7: Cho f(x) = x² – 2(m +2)x+ 6m +1
Chứng minh rằng pt f(x) = 0 luôn nghiệm với mọi m.
Đặt x = t + 2; tình f(x) theo t. Từ đó tìm điều kiện của m để phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm phân biệt lớn hơn 2.
Bài 8: Cho tam thức bậc hai f(x) = ax² + bx +c thỏa mãn điều kiện Ι f(x)Ι =< 1 với mọi x ∈ { -1; 1}. Tìm GTNN của biểu thức A= 4a² + 3b².
Bài 9: Cho phương trình (x²)² – 13 x² + m = 0. Tìm các giá trị của m để phương trình:
a. Có bốn nghiệm phân biệt.
b. Có ba nghiệm phân biệt.
c. Có hai nghiệm phân biệt.
d. Có một nghiệm
e. Vô nghiệm.