Với giải Luyện tập 1 trang 84 SGK Toán lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SGK Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ
Luyện tập 1 trang 84 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Chứng minh .
Lời giải:
Ta có: M là trung điểm của BC nên
Khi đó: (1).
Lại có P, M lần lượt là trung điểm của AB và BC nên PM là đường trung bình của tam giác ABC nên PM // = AC.
Mà (do N là trung điểm của AC)
Nên PM // AN và PM = AN.
Khi đó: (2).
Từ (1) và (2) suy ra:
Lý thuyết Tổng của hai vectơ
1.1. Định nghĩa
– Với ba điểm bất kì A, B, C, vectơ được gọi là tổng của hai vectơ và , kí hiệu là = + .
– Cho hai vectơ và . Lấy một điểm A tùy ý, vẽ = và = . Vectơ được gọi là tổng của hai vectơ và . Ta kí hiệu tổng của hai vectơ và là + . Vậy = + .
Phép lấy tổng của hai vectơ còn được gọi là phép cộng vectơ.
Ví dụ: Cho hình chữ nhật ABCD tâm O. Tính:
a) +
b) +
Hướng dẫn giải:
a) Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB // CD và AB = CD.
⇒ = .
⇒ + = + = .
b) Vì A, O, C thẳng hàng (O là trung điểm của đường chéo AC)
⇒ = .
⇒ + = + = .
1.2. Quy tắc hình bình hành
Nếu ABCD là hình bình hành thì += .
Ví dụ: Chứng minh quy tắc hình bình hành.
Hướng dẫn giải:
Ta có: = .
Suy ra: += + = .
1.3. Tính chất
Với ba vectơ tùy ý , , ta có:
+ = + (tính chất giao hoán) ;
( + ) + = + ( + ) (tính chất kết hợp);
+ = + = (tính chất của vectơ–không).
Chú ý: Tổng ba vectơ + + được xác định theo một trong hai cách sau:
( + ) + hoặc + ( + ).
Ví dụ: Cho 5 điểm tùy ý A, B, C, D, E. Chứng minh rằng:
a) = .
b) + + = + .
Hướng dẫn giải:
a) Ta có:
= (áp dụng tính chất giao hoán)
= (áp dụng tính chất kết hợp)
= (áp dụng quy tắc cộng vectơ)
= (áp dụng tính chất giao hoán)
= (áp dụng quy tắc cộng vectơ) (đpcm).
Vậy = .
b) Ta có:
+ +
= (áp dụng quy tắc cộng vectơ)
= (áp dụng tính chất giao hoán)
= (áp dụng tính chất kết hợp)
= (áp dụng quy tắc cộng vectơ)
= (áp dụng tính chất kết hợp)
=
= (vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau là vectơ–không)
= (áp dụng tính chất vectơ–không) (đpcm).
Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hoạt động 2 trang 83 Toán lớp 10: Cho hai vectơ . Lấy một điểm A tùy ý......
Hoạt động 3 trang 84 Toán lớp 10: Cho ABCD là hình bình hành (Hình 52). So sánh:.....
Luyện tập 2 trang 84 Toán lớp 10: Hãy giải thích hướng đi của thuyền ở Hình 48......
Luyện tập 3 trang 85 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD và điểm E bất kì. Chứng minh ....
Hoạt động 5 trang 86 Toán lớp 10: Cho hai vectơ . Lấy một điểm M tùy ý......
Bài 1 trang 87 Toán lớp 10: Cho ba điểm M, N, P. Vectơ bằng vectơ nào sau đây?.....
Bài 2 trang 87 Toán lớp 10: Cho ba điểm D, E, G. Vectơ bằng vectơ nào sau đây?.....
Bài 3 trang 87 Toán lớp 10: Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh:.....
Bài 7 trang 87 Toán lớp 10: Cho hình vuông ABCD có cạnh a. Tính độ dài của các vectơ sau:.....
Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ
Bài 5: Tích của một số với một vectơ