Với giải sách bài tập Toán 11 Bài 5: Phương trình lượng giác sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 11 Bài 5: Phương trình lượng giác
Giải SBT Toán 11 trang 30
Bài 1 trang 30 SBT Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình lượng giác sau:
a)
b) cos(2x ‒ 30°) = ‒1;
c) 3sin(‒2x + 17°) = 4;
d)
e)
g)
Lời giải:
a)
hoặc
hoặc
Vậy phương trình có nghiệm là và
b) cos(2x ‒ 30°) = ‒1
⇔ 2x ‒ 30° = 180° + k360° (k ∈ ℤ)
⇔ 2x = 210 + k360° (k ∈ ℤ)
⇔ x = 105° + k180° (k ∈ ℤ)
Vậy phương trình có nghiệm là x = 105° + k180° (k ∈ ℤ).
c) 3sin(‒2x + 17°) = 4
Do nên phương trình vô nghiệm.
d)
hoặc
hoặc
hoặc
Vậy phương trình có nghiệm là và
d)
hoặc
và
Vậy phương trình có nghiệm là và
e)
Vậy phương trình có nghiệm là
g)
Vậy phương trình có nghiệm là
Bài 2 trang 31 SBT Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình lượng giác sau:
a) cos(2x + 10°) = sin(50° ‒ x);
b) 8sin3x + 1 = 0;
c) (sinx + 3)(cotx ‒ 1) = 0;
d) tan(x ‒ 30°) ‒ cot50° = 0.
Lời giải:
a) cos(2x + 10°) = sin(50° ‒ x)
⇔ cos(2x + 10°) = cos(x + 40°)
⇔ 2x + 10° = x + 40°+ k360°, k ∈ ℤ hoặc 2x + 10° = ‒x ‒ 40°+ k360°, k ∈ ℤ
⇔ x = 30° + k360°, k ∈ ℤ hoặc .
Vậy phương trình có các nghiệm là x = 30° + k360°, k ∈ ℤvà
b) 8sin3x + 1 = 0
hoặc
hoặc
Vậy phương trình có các nghiệm là và .
c) (sinx + 3)(cotx ‒ 1) = 0
⇔ sinx + 3 = 0 hoặc cotx ‒ 1 = 0
⇔ sinx = ‒3 hoặc cotx = 1
Phương trình sinx = ‒3 vô nghiệm.
Phương trình cotx = 1 có nghiệm là .
Vậy phương trình có các nghiệm là .
d) tan(x ‒ 30°) ‒ cot50° = 0
⇔ tan(x ‒ 30°) = cot50°
⇔ tan(x ‒ 30°) = tan40°
⇔ x ‒ 30° = 40° + k180°, k ∈ ℤ
⇔ x = 70° + k180°, k ∈ ℤ
Vậy phương trình có các nghiệm là x = 70° + k180°, k ∈ ℤ.
Bài 3 trang 31 SBT Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình lượng giác sau:
a)
b) 2cos2x + 5sinx ‒ 4 = 0;
c)
Lời giải:
a)
hoặc
Vậy phương trình có các nghiệm là
b) 2cos2x + 5sinx ‒ 4 = 0
⇔ 2(1 ‒ sin2x) + 5sinx ‒ 4 = 0
⇔ ‒2sin2x + 5sinx ‒ 2 = 0
⇔ sinx = 2 (vô nghiệm) hoặc sinx =
⇔ sinx = hoặc
hoặc
Vậy phương trình có các nghiệm và
c)
hoặc
hoặc
Vậy phương trình có các nghiệm là và
Bài 4 trang 31 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm tập xác định của hàm số lượng giác
Lời giải:
Hàm số xác định khi và chỉ khi
Ta có
hoặc
hoặc
hoặc
(do và có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác.)
Do đó khi và chỉ khi và
Vậy tập xác định của hàm số là
Bài 5 trang 31 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm các nghiệm của mỗi phương trình sau trong khoảng (‒π; π)
a)
b)
c)
Lời giải:
a)
Lại có x ∈ (‒π; π) nên ta có:
Mà k ∈ ℤ nên k ∈ {–1; 0; 1}.
Với k = ‒1, ta có:
Với k = 0, ta có:
Với k = 1, ta có:
Vậy phương trình có nghiệm
b)
hoặc
hoặc
hoặc
Lại có x ∈ (‒π; π) nên ta có:
⦁
Mà k ∈ ℤ nên k ∈ {–1; 0}.
⦁
Mà k ∈ ℤ nên k ∈ {–1; 0}.
Với k = ‒1, ta có hoặc
Với k = 0, ta có hoặc
Vậy phương trình có nghiệm
c)
Lại có x ∈ (‒π; π) nên ta có:
Mà k ∈ ℤ nên k ∈ {–1; 0}.
Với k = −1, ta có:
Với k = 0, ta có:
Vậy phương trình có nghiệm
Bài 6 trang 31 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm hoành độ các giao điểm của đồ thị các hàm số sau:
a) và
b) và
Lời giải:
a) Hoành độ các giao điểm của đồ thị 2 hàm số là nghiệm của phương trình:
hoặc
hoặc
Vậy hoành độ các giao điểm của đồ thị 2 hàm số là: và
b) Hoành độ các giao điểm của đồ thị 2 hàm số là nghiệm của phương trình:
hoặc
hoặc
Vậy hoành độ các giao điểm của đồ thị 2 hàm số là: và .
Bài 7 trang 31 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm hoành độ các giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành.
Lời giải:
Hoành độ các giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là nghiệm của phương trình:
hoặc
và .
Vậy hoành độ các giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là và .
Lời giải:
Vì tỉ số là một hằng số phụ thuộc vào chiết suất của hai môi trường nên ta có:
nên . Suy ra r ≈ 37,76°.
a) Tính khoảng cách d khi bóng được ném đi với tốc độ ban đầu 10 m/s và góc ném là 30° so với phương ngang.
b) Nếu tốc độ ban đầu của bóng là 10 m/s thì cần ném bóng với góc bao nhiêu độ để khoảng cách d là 5 m?
Lời giải:
a) Khoảng cách d khi bóng được ném đi với tốc độ ban đầu 10 m/s và góc ném là 30° so với phương ngang là:
d = (m)
b) Từ d = suy ra
Để khoảng cách d là 5 m thì ta có
⇔ 2α = 30° hoặc 2α = 150° (do 0° ≤ α ≤ 90°)
⇔ α = 15° hoặc α = 75°.
Vậy cần ném bóng với góc 15° hoặc 75° để khoảng cách d là 5 m.
a) Cabin đạt độ cao tối đa là bao nhiêu?
b) Sau bao nhiêu giây thì cabin đạt độ cao 40 m lần đầu tiên?
Lời giải:
a) Với mọi t > 0, ta có
Hay 10 ≤ h(t) ≤ 50
Vậy cabin đạt độ cao tối đa là 50 (m).
b) Thời gian để cabin đạt độ cao 40 m lần đầu tiên là nghiệm của phương trình:
với t > 0 và t đạt giá trị nhỏ nhất.
Giải phương trình:
30 + = 40
hoặc
hoặc
⦁ Xét và t > 0, ta có:
, k ∈ ℤ nên k ∈ {1; 2; …}
Mà t đạt giá trị nhỏ nhất nên với k = 1.
⦁ Xét và t > 0, ta có:
, k ∈ ℤ nên k ∈ {0; 1; 2; …}
Mà t đạt giá trị nhỏ nhất nên với k = 0.
Do 12,5 < 45,8 nên sau 12,5 giây thì cabin đạt độ cao 40 m lần đầu tiên.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị
Bài 5: Phương trình lượng giác
Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản
1. Phương trình tương đương
- Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.
- Nếu phương trình f(x) =0 tương đương với phương trình g(x) =0 thì ta viết
- Các phép biến đổi tương đương:
+ Cộng hay trừ hai vế với cùng một số hoặc cùng một biểu thức.
+ Nhân hoặc chia 2 vế với cùng một số khác 0 hoặc với cùng một biểu thức luôn có giá trị khác 0.
2. Phương trình
Phương trình sinx = m ,
Khi đó, tồn tại duy nhất thoả mãn ,
* Chú ý:
a, Nếu số đo của góc được cho bằng đơn vị độ thì
b, Một số trường hợp đặc biệt
3. Phương trình
Phương trình ,
Khi sẽ tồn tại duy nhất thoả mãn . Khi đó:
* Chú ý:
a, Nếu số đo của góc được cho bằng đơn vị độ thì
b, Một số trường hợp đặc biệt
4. Phương trình
Phương trình có nghiệm với mọi m.
Với mọi , tồn tại duy nhất thoả mãn . Khi đó:
*Chú ý: Nếu số đo của góc được cho bằng đơn vị độ thì
5. Phương trình
Phương trình có nghiệm với mọi m.
Với mọi , tồn tại duy nhất thoả mãn . Khi đó:
*Chú ý: Nếu số đo của góc được cho bằng đơn vị độ thì
6. Giải phương trình lượng giác bằng máy tính cầm tay
Bước 1. Chọn đơn vị đo góc (độ hoặc radian).
Muốn tìm số đo độ, ta ấn: SHIFT MODE 3 (CASIO FX570VN).
Muốn tìm số đo radian, ta ấn: SHIFT MODE 4 (CASIO FX570VN).
Bước 2. Tìm số đo góc.
Khi biết SIN, COS, TANG của góc ta cần tìm bằng m, ta lần lượt ấn các phím SHIFT và một trong các phím SIN, COS, TANG rồi nhập giá trị lượng giác m và cuối cùng ấn phím “BẰNG =”. Lúc này trên màn hình cho kết quả là số đo của góc .