Với giải sách bài tập Toán 11 Bài 3: Cấp số nhân sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 11 Bài 3: Cấp số nhân
Lời giải:
Công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân đó là:
.
Bài 2 trang 63 SBT Toán 11 Tập 1: Cho cấp số nhân (un) có u1 = ‒3 và . Tìm u5.
Lời giải:
Ta có:
Lời giải:
Ta có: u5 = u1.q4 = u2.q3
Suy ra nên q = 4
Do đó
Vậy q = 4 và
Lời giải:
Ta có: un = u1.qn‒1 nên 1.2n‒1 = 1 024 suy ra 2n-1 = 210
Suy ra n = 11
Vậy số 1 024 là số hạng thứ 11 của cấp số nhân đó.
Bài 5 trang 63 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (un), biết .
Lời giải:
Gọi số hạng đầu của cấp số nhân là u1 và công bội là q. Theo giả thiết, ta có:
Suy ra do đó q = 3.
Với q = 3 thì u1.3.(33 – 1) = 78, suy ra u1 = 1.
Vậy u1 = 1 và q = 3.
Bài 6 trang 63 SBT Toán 11 Tập 1: Cho cấp số nhân (un), biết u1 = 2, u3 = 18.
a) Tìm công bội.
b) Tính tổng 10 số hạng đầu tiên của cấp số nhân đó.
Lời giải:
a) Ta có u3 = u1.q2 = 2.q2 = 18, do đó q2 = 9 suy ra q = 3 hoặc q = ‒3.
b) Nếu q = 3 thì
Nếu q = ‒3 thì
Lời giải:
Số tiền ban đầu T1 = 100 (triệu đồng).
Số tiền sau 1 năm bác Năm thu được là:
T2 = 100 + 100.8% = 100.(1 + 8%) (triệu đồng).
Số tiền sau 2 năm bác Năm thu được là:
T3 = 100.(1 + 8%) + 100.(1 + 8%).8% = 100[(1 + 8%) + (1 + 8%).8%]
= 100(1 + 8%).(1 + 8%) = 100.(1 + 8%)2 (triệu đồng).
Số tiền sau 3 năm bác Năm thu được là:
T4 = 100.(1 + 8%)2 + 100.(1 + 8%)2.8% = 100[(1 + 8%)2 + (1 + 8%)2.8%]
= 100(1 + 8%)2.(1 + 8%) = 100.(1 + 8%)3 (triệu đồng).
Số tiền sau n năm bác Năm thu được chính là một cấp số nhân với số hạng đầu T1 = 100 và công bội q = 1 + 8% có số hạng tổng quát là:
Tn + 1 = 100.(1 + 8%)n (triệu đồng).
Vậy số tiền cả gốc và lãi bác Năm nhận được sau 10 năm là:
T10 + 1 = 100.(1 + 8%)10 ≈ 215,892500 triệu đồng = 215 892 500 đồng.
Lời giải:
Gọi un là quãng đường đi lên của người đó sau n lần kéo lên (n ∈ ℕ*).
Sau lần kéo lên đầu tiên quãng đường đi lên của người đó là:
u1 = 100.80% = 100.0,8 = 80 (m).
Sau lần kéo lên thứ hai quãng đường đi lên của người đó là:
u2 = 80.80% = 80.0,8 (m).
Sau lần kéo lên thứ ba quãng đường đi lên của người đó là:
u3 = 80.80%.80% = 80.0,8.0,8 = 80.(0,8)2 (m).
Khi đó, dãy số (un) là một cấp số nhân có số hạng đầu u1 = 80 và công bội q = 0,8.
Ta có công thức tổng quát un = 80.(0,8)n-1 (m).
Tổng quãng đường người đó đi được sau 10 lần kéo lên là:
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Cấp số nhân
1. Cấp số nhân
Cấp số nhân là một dãy số, trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều là tích của số hạng ngay trước nó với một số không đổi q, nghĩa là:
Số q được gọi là công bội của cấp số nhân.
* Chú ý: Dãy là cấp số nhân thì .
2. Số hạng tổng quát của cấp số nhân
Nếu một cấp số nhân có số hạng đầu và công bội q thì số hạng tổng quát của nó được xác định bởi công thức
3. Tổng của n số hạng đầu của một cấp số nhân
Cho cấp số nhân với công bội . Đặt . Khi đó