Với Công thức khử oxit sắt bằng CO và H2 Hoá học lớp 12 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức khử oxit sắt bằng CO và H2 từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 12. Mời các bạn đón xem:
Công thức khử oxit sắt bằng CO và H2 hay nhất – Hoá học lớp 12
Dạng bài tập khử oxit sắt bằng CO và H2 khá phổ biến khi học về kim loại, tuy nhiên rất nhiều học sinh lại cảm thấy khó khăn khi giải bài tập này. Để làm bài tập này một cách nhanh chóng và đơn giản các em cần nắm được các công thức ở bài viết dưới đây.
1. Công thức tính: khử oxit sắt bằng CO và H2
a) Khử oxit sắt bằng CO
Phương trình phản ứng:
FexOy + yCO xFe + yCO2
Bảo toàn nguyên tố:
nCO phản ứng = nO trong oxit bị mất =
Bảo toàn khối lượng:
mCO phản ứng + m oxit = m rắn +
b) Khử oxit sắt bằng H2
Phương trình phản ứng:
FexOy + yH2 xFe + yH2O
Bảo toàn nguyên tố:
phản ứng = nO trong oxit bị mất =
Bảo toàn khối lượng:
phản ứng + m oxit = m rắn +
Nếu đề bài cho hỗn hợp CO và H2 thì
+ nCO = nO trong oxit
= mFe + mO
Ví dụ: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít H2 (đktc). Tính khối lượng Fe thu được?
Hướng dẫn giải
phản ứng = nO trong oxit bị mất = 0,2 mol
m oxit = mFe + mO
→ 17,6 = mFe + 0,2.16
→ mFe = 14,4 gam
2. Kiến thức mở rộng
Dẫn hỗn hợp khí tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2/Ba(OH)2 dư tạo kết tủa
+ Khí bị hấp thụ là CO2, khí không bị hấp thụ thoát ra là CO
+
3. Bài tập minh họa
Câu 1: Hỗn hợp A gồm sắt và oxit sắt có khối lượng 1,3 gam. Cho khí CO đi qua A đun nóng, khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Khối lượng sắt trong A là bao nhiêu?
A. 1 gam
B. 0,5 gam
C. 1,2 gam
D. 2 gam
Hướng dẫn giải
Khí sinh ra dẫn vào nước vôi trong dư
→
nO trong oxit bị mất = = 0,05 mol
m oxit = mFe + mO
→ 1,3 = mFe + 16.0,05
→ mFe = 0,5 gam
→ Đáp án B
Câu 2: Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,75
B. 3,88
C. 2,48
D. 3,92
Hướng dẫn giải
Khí sinh ra dẫn vào Ca(OH)2 dư
→
nCO phản ứng = = 0,09 mol
mCO phản ứng + m oxit = m rắn +
→ 0,09.28 + 5,36 = m rắn + 0,09.44
→ m rắn = 3,92 gam
→ Đáp án D
Xem thêm các công thức Hoá học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:
Công thức tính hiệu suất phản ứng este hóa
Công thức phản ứng xà phòng hóa este
Công thức phản ứng xà phòng hóa chất béo
Công thức bài toán đốt cháy este
Công thức bài toán đốt cháy chất béo
Công thức tính số mắt xích tinh bột
Công thức tính số mắt xích xenlulozơ
Công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino axit
Công thức giải bài toán đốt cháy amin
Công thức bài toán đốt cháy amino axit
Công thức tính số mol OH- trong bài toán thủy phân peptit
Công thức tính số mắt xích (hệ số polime hóa) polime
Công thức tính lượng chất thu được ở điện cực
Công thức tính bài toán nhiệt nhôm
Công thức tính nhanh số mol OH- hoặc số mol Al(OH)3 khi cho muối nhôm phản ứng với dung dịch kiềm
Công thức tính nhanh số mol H+ khi cho từ từ axit vào muối AlO2 (muối aluminat)
Công thức khử oxit sắt bằng CO và H2