Công thức đốt cháy peptit hay nhất

2.2 K

Với công thức đốt cháy peptit Hoá học lớp 12 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức đốt cháy peptit từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 12. Mời các bạn đón xem:

Công thức đốt cháy peptit hay nhất – Hoá học lớp 12

Bài toán liên quan đến đốt cháy peptit thường ở mức độ vận dụng cao, vì thế để đạt được điểm cao trong các bài kiểm tra, bài thi cần nắm chắc phương pháp giải dạng toán này. Vậy công thức giải bài toán đốt cháy peptit như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp các em sáng tỏ vấn để này.

1. Công thức đốt cháy peptit

– Peptit được hình thành từ các α–amino axit no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH:

n(CxH2x+1O2N) – (n – 1) H2O → CnxH2nx– n+2NnOn+1

Trong đó:

n là số lượng nhóm α–amino axit

x là số cacbon có mặt trong 1 α–amino axit

naminoaxit = n.npeptit

hay npeptit = naminoaxitn

n.(số H trong peptit) = Số H trong amino axit + 2.(n – 1)

+ Đốt cháy amino axit no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH

Công thức đốt cháy peptit hay nhất – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

+ Đốt cháy peptit

Công thức đốt cháy peptit hay nhất – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

– Số mol O2 đốt cháy peptit bằng số mol của oxi khi đốt cháy từng amino axit.

Vì namino axit  – (n–1)H2O = peptit mà H2O không bị đốt cháy nên số mol oxi cháy trong 2 trường hợp trên đều bằng nhau.

– Định luật bảo toàn khối lượng

mpeptit+mO2=mCO2+mH2O

– Định luật bảo toàn nguyên tố

Công thức đốt cháy peptit hay nhất – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

Ví dụ: X là một hexapeptit được tạo thành từ 1 –amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần dùng vừa đủ 5,04 lít O2 (đktc) thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Công thức phân tử của –amino axit tạo nên X là

A. C2H5NO2.

B. C3H7NO2.

C. C4H9NO2.

D. C5H11NO2.

Hướng dẫn giải

naminoaxit = 6.npeptit = 0,06 mol

Đặt công thức amino axit là : CxH2x + 1O2N 0,06 mol

Phương trình phản ứng đốt cháy amino axit no, đơn chức:

Công thức đốt cháy peptit hay nhất – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

→ Công thức phân tử của amino axit là: C3H7NO2

→ Đáp án B

2. Kiến thức mở rộng

Xử lý sản phẩm cháy

– Cho sản phẩm cháy qua bình chứa NaOH (hoặc Ca(OH)2) dư

+ Nếu có kết tủa n=nCO2

mbình tăng=mCO2+mH2O

mdung dịch tăng=(mCO2+mH2O)m

+mdung dịch giảm=m  (mCO2+mH2O)

3. Bài tập minh họa

Câu 1: Oligopeptit X tạo nên từ α–aminoaxit Y, Y có CTPT  C3H7NO. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được 15,3 g nước. Vậy X là

A. Đipeptit

B. Tripeptit

C. Tetrapeptit

D. Pentapeptit

Hướng dẫn

nH2O=15,318=0,85mol

Số H(trong peptit X) = 2.nH2Onpeptit1,70,1=17

n.Y  → X + (n–1)H2O

(Với a là số lượng nhóm –aminoaxit Y)

Bảo toàn nguyên tố H

→ n.(số H trong Y) = Số H trong X + 2.(n – 1)

→ 7.n = 17 + 2(n − 1) → n = 3 

→ X là tripeptit

→ Đáp án B

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (tạo bởi các amino axit có công thức H2N–CnH2n–COOH)  thu được 0,5 mol CO2. Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là

A. 22,3.

B. 25,1.

C. 23,7.

D. 30,7.

Hướng dẫn giải

nHCl = 0,2 = 2nX  

→ X là đipeptit

Công thức chung amino axit CnH2n + 1O2N → Công thức của đipeptit C2nH4nO3N2

Số C trong X = nCO2npeptit = 0,50,1=5

→ n = 2,5

→ Mpeptit X = 146 (g/mol)

Sơ đồ phản ứng: C2nH4nO3N2 + 2HCl + H2O  → muối

nHCl = 2.npeptit = 2.0,1 = 0,2 mol

= npeptit = 0,1 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

pepetit + mHCl + mH2O = m muối

→ 146.0,1 + 36,5.0,2 + 18.0,1 = m muối

→ m muối = 23,7g

→ Đáp án C

Xem thêm các công thức Hoá học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Công thức tính hiệu suất phản ứng este hóa

Công thức phản ứng xà phòng hóa este

Công thức phản ứng xà phòng hóa chất béo

Công thức bài toán đốt cháy este

Công thức bài toán đốt cháy chất béo

Công thức đốt cháy glucozơ

Công thức tính số mắt xích tinh bột

Công thức tính số mắt xích xenlulozơ

Công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino axit

Công thức giải bài toán đốt cháy amin

Công thức bài toán đốt cháy amino axit

Công thức thủy phân peptit

Công thức đốt cháy peptit

Công thức tính số mol OH- trong bài toán thủy phân peptit

Công thức tính số mắt xích (hệ số polime hóa) polime

Công thức tính lượng chất thu được ở điện cực

Công thức tính bài toán nhiệt nhôm

Công thức tính nhanh số mol OH- hoặc số mol Al(OH)3 khi cho muối nhôm phản ứng với dung dịch kiềm

Công thức tính nhanh số mol H+ khi cho từ từ axit vào muối AlO2 (muối aluminat)

Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với dung dịch HNO3

Công thức tính nhanh khối lượng muối thu được khi hoàn tan hết hỗn hợp sắt và oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư giải phóng khí SO2

Công thức khử oxit sắt bằng CO và H2

Đánh giá

0

0 đánh giá