Công thức tính nhanh khối lượng muối thu được khi hoàn tan hết hỗn hợp sắt và oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư giải phóng khí SO2 hay nhất

483

Với Công thức tính nhanh khối lượng muối thu được khi hoàn tan hết hỗn hợp sắt và oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư giải phóng khí SO2 Hoá học lớp 12 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức tính nhanh khối lượng muối thu được khi hoàn tan hết hỗn hợp sắt và oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư giải phóng khí SO2 từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 12. Mời các bạn đón xem:

Công thức tính nhanh khối lượng muối thu được khi hoàn tan hết hỗn hợp sắt và oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư giải phóng khí SO2 hay nhất – Hoá học lớp 12

Bài tập về tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư giải phóng khí SO2 khá phổ biến trong các đề thi, đề kiểm tra hóa học 12. Công thức tính nhanh dưới đây sẽ giúp em xử lý tốt dạng toán này.

1. Công thức tính

Sơ đồ phản ứng:

(Fe, FexOy) + H2SO4 đặc → Fe3+ + SO2 + H2O

mmuối =400160(mhh+16.nSO2)

Bảo toàn khối lượng hỗn hợp sắt và oxit sắt:

mhh = mFe + mO

Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Tính khối lượng muối trong dung dịch Y?

Hướng dẫn giải

nSO2=0,4 mol

Áp dụng công thức: 

mmuối =400160(mhh+16.nSO2)

→ m muối 400160(49,6 + 16.0,04)

→ m muối = 140 gam

2. Bạn nên biết

- Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội.

- Vì axit H2SO4  có tính oxi hóa mạnh nên sắt và oxit sắt tác dụng với H2SO4 dư luôn tạo muối Fe3+

- Nếu sau phản ứng còn kim loại dư thì tiếp tục xảy ra phản ứng.

Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

3. Bài tập minh họa

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là

A. 52,2.

B. 54,0. 

C. 58,0. 

D. 48,4.

Hướng dẫn giải

nSO2=0,145 mol

Áp dụng công thức:

mmuối =400160(mhh+16.nSO2)

→ m muối = 400160(20,88 + 16.0,145)

→ m muối = 58 gam

→ Đáp án C

Câu 2: Nung 5,6 gam bột sắt trong oxi, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 70 gam muối khan. Thể tích oxi đã dùng là?

A. 10,08 lít

B. 2,24 lít

C. 4,48 lít

D. 5,04 lít

Hướng dẫn giải

nSO2=0,2 mol

Áp dụng công thức:

mmuối =400160(mhh+16.nSO2)

→ 70 = 400160(mhh + 16.0,2)

→ mhh = 12,8 gam = mFe + mO

→12,8 = 5,6 + 16.nO → nO = 0,45 mol

→ nO2= 0,225 mol

→ VO2= 0,225.22,4 = 5,04 lít

Đáp án D

Xem thêm các công thức Hoá học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Công thức tính hiệu suất phản ứng este hóa

Công thức phản ứng xà phòng hóa este

Công thức phản ứng xà phòng hóa chất béo

Công thức bài toán đốt cháy este

Công thức bài toán đốt cháy chất béo

Công thức đốt cháy glucozơ

Công thức tính số mắt xích tinh bột

Công thức tính số mắt xích xenlulozơ

Công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino axit

Công thức giải bài toán đốt cháy amin

Công thức bài toán đốt cháy amino axit

Công thức thủy phân peptit

Công thức đốt cháy peptit

Công thức tính số mol OH- trong bài toán thủy phân peptit

Công thức tính số mắt xích (hệ số polime hóa) polime

Công thức tính lượng chất thu được ở điện cực

Công thức tính bài toán nhiệt nhôm

Công thức tính nhanh số mol OH- hoặc số mol Al(OH)3 khi cho muối nhôm phản ứng với dung dịch kiềm

Công thức tính nhanh số mol H+ khi cho từ từ axit vào muối AlO2 (muối aluminat)

Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với dung dịch HNO3

Công thức tính nhanh khối lượng muối thu được khi hoàn tan hết hỗn hợp sắt và oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư giải phóng khí SO2

Công thức khử oxit sắt bằng CO và H2

Đánh giá

0

0 đánh giá