Công thức tính số mắt xích (hệ số polime hóa) polime hay nhất

1.4 K

Với công thức tính số mắt xích (hệ số polime hóa) polime Hoá học lớp 12 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức tính số mắt xích (hệ số polime hóa) polime từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 12. Mời các bạn đón xem:

Công thức tính số mắt xích (hệ số polime hóa) polime hay nhất – Hoá học lớp 12

Một trong các dạng bài tập trọng tâm trong chương polime là bài tập tính hệ số mắt xích. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các em tính hệ số mắt xích một cách chi tiết và dễ hiểu nhất.

1. Công thức tính số mắt xích (hệ số polime hóa) polime

– Số mắt xích = hệ số polime hóa (n) = 6,02.1023 . nmắt xích

– Hệ số polime hóa (n) = hệ số trùng hợp = mpolimem1matxich = MpolimeM1matxich

Chú ý: số mắt xích phải là số tự nhiên, nếu lẻ phải làm tròn

Ví dụ: Polietilen có khối lượng phân tử 5000 đvC. Hệ số trùng hợp n xấp xỉ là

A. 50

B. 500

C. 1700

D. 178

Hướng dẫn giải

Một mắt xích polietilen có M = 28 (g/mol)

Hệ số trùng hợp 

n=MpolimeM1matxich=500028178

→ Đáp án D

2. Bạn nên biết

– Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.

– Hệ số n được gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa.

– Một số loại polime thường gặp:

Tên gọi

Phân tử khối (M)

Poli vinylclorua (PVC)

62,5n

Poli etilen (PE)

28n

Poli propilen (PP)

42n

Cao su buna

54n

Cao su thiên nhiên

68n

Cao su cloropren

88,5n

3. Bài tập minh họa

Câu 1: Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là 

A. –CH2–CHCl–

B. –CH=CCl–

C. –CCl=CCl–

D. –CHCl–CHCl–

Hướng dẫn giải

Hệ số trùng hợp n = 560

Mpolime = 35000 (g/mol)

Áp dụng công thức 

n=MpolimeM1matxich

→ 560=35000M1matxich

→ Mmonome = 62,5 (g/mol)

Vậy công thức của mắt xích là –CH2–CHCl–

→ Đáp án A.

Câu 2: Polime được trùng hợp từ etilen. Hỏi 280g polietilen đã được trùng hợp từ tối thiểu bao nhiêu phân tử etilen?

A. 3,01.1024

B. 6,02.1024

C. 6,02.1023

D. 10

Hướng dẫn giải

polietilen = 28028 = 10 mol

Số phân tử polietilen = 6,02.1023.n polietilen = 6,02.1023.10 = 6,02.1024 (phân tử)

→ Đáp án B.

Câu 3: Trùng hợp propilen thu được polipropilen (PP). Nếu đốt cháy toàn 1 mol polime đó thu được 13200 gam CO2. Hệ số trùng hợp n của polime đó là:

A. 120

B. 92

C. 100

D. 140

Hướng dẫn giải

nCO2=300 mol

nC= nCO2= 300 mol

Trong một mắt xích PP có 3 nguyên tử C

→ npropilen=nCO23=3003=100

PP có công thức (C3H6)n

(C3H6)n + 4,5 O2 → 3nCO2 + 3nH2O

Khi đốt cháy 1 mol PP sinh ra 3n mol CO2 → 3n = 300 → n = 100

→ Đáp án C.

Xem thêm các công thức Hoá học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Công thức tính hiệu suất phản ứng este hóa

Công thức phản ứng xà phòng hóa este

Công thức phản ứng xà phòng hóa chất béo

Công thức bài toán đốt cháy este

Công thức bài toán đốt cháy chất béo

Công thức đốt cháy glucozơ

Công thức tính số mắt xích tinh bột

Công thức tính số mắt xích xenlulozơ

Công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino axit

Công thức giải bài toán đốt cháy amin

Công thức bài toán đốt cháy amino axit

Công thức thủy phân peptit

Công thức đốt cháy peptit

Công thức tính số mol OH- trong bài toán thủy phân peptit

Công thức tính số mắt xích (hệ số polime hóa) polime

Công thức tính lượng chất thu được ở điện cực

Công thức tính bài toán nhiệt nhôm

Công thức tính nhanh số mol OH- hoặc số mol Al(OH)3 khi cho muối nhôm phản ứng với dung dịch kiềm

Công thức tính nhanh số mol H+ khi cho từ từ axit vào muối AlO2 (muối aluminat)

Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với dung dịch HNO3

Công thức tính nhanh khối lượng muối thu được khi hoàn tan hết hỗn hợp sắt và oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư giải phóng khí SO2

Công thức khử oxit sắt bằng CO và H2

Đánh giá

0

0 đánh giá