Công thức tính nhanh số mol H+ khi cho từ từ axit vào muối AlO2 (muối aluminat) hay nhất

1.4 K

Với Công thức tính nhanh số mol H+ khi cho từ từ axit vào muối AlO2 (muối aluminat) Hoá học lớp 12 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức tính nhanh số mol H+ khi cho từ từ axit vào muối AlO2 (muối aluminat) từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 12. Mời các bạn đón xem:

Công thức tính nhanh số mol H+ khi cho từ từ axit vào muối AlO2 (muối aluminat) hay nhất – Hoá học lớp 12

Một trong những bài toán hay và khó về hợp chất của nhôm đó là cho từ từ dung dịch axit vào dung dịch muối aluminat. Khi gặp bài toán này, nhiều bạn thường lúng túng khi viết phương trình và tính toán. Bài viết dưới đây, sẽ giúp các bạn làm chủ lý thuyết và nắm vững cách giải nhanh bài tập dạng này. Các bạn đọc hãy tham khảo ngay và luôn.

1. Công thức tính nhanh số mol  khi cho từ từ axit vào muối (muối aluminat)

Khi cho từ từ H+ vào dung dịch chứa muối AlO2 (hoặc [Al(OH)4] ).

- Phương trình hóa học:

AlO2– + H+ H2O →Al(OH)3(1)

Khi H+ dư:

Al(OH)+ 3H→ Al3+ + 3H2O (2)

- Hiện tượng: Khi cho từ từ H+ vào dung dịch chứa muối AlO2 , ban đầu xuất hiện kết tủa, khi cho dư H+ thì kết tủa tan dần.

- Khi đó tùy theo tỉ lệ số mol H+: số mol AlO2 mà có kết tủa hoặc không có kết tủa hoặc vừa có kết tủa vừa có muối tan.

+ Nếu nH+nAlO21→ Chỉ xảy ra phản ứng (1) → Thu được kết tủa Al(OH)3.

+ Nếu 1<nH+nAlO2<4→ Xảy ra phản ứng (1) hoàn toàn, phản ứng (2) xảy ra 1 phần → Kết tủa cực đại bị hòa tan 1 phần.

+ Nếu nH+nAlO24→ Phản ứng (1) và (2) xảy ra hoàn toàn → Không thu được kết tủa.

- Công thức giải nhanh:

+ Chỉ xảy ra phản ứng (1): nH+=n

+ Xảy ra phản ứng (1) và (2): nH+=4nAl3+3n

2. Bạn nên biết

- Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch muối aluminat đến dư thì tạo kết tủa Al(OH)3.

- Phương trình hóa học:

CO2 + AlO2 + H2O → Al(OH)3+ HCO3

- Phương pháp giải: nCO2pu=nAl(OH)3

3. Mở rộng

- Đối với bài toán khi cho H+ vào dung dịch chứa hỗn hợp muối aluminat và OH thì sẽ xảy ra các phản ứng  theo trình tự sau:

+ Phản ứng trung hòa:

H+ OH → H2O (1)

+ Phản ứng tạo kết tủa:

AlO2– + H+ H2O →Al(OH)3 (2)

+ Phản ứng hòa tan kết tủa nếu H+ còn:

Al(OH)+ 3H→ Al3+ + 3H2O (3)

- Công thức giải nhanh:

+ Xảy ra phản ứng (1) và (2):

 nH+=nOH+n

+ Xảy ra phản ứng (1), (2) và (3):

nH+=nOH+4nAl3+3n

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Cho dung dịch X chứa 0,05 mol Na[Al(OH)4] và 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl 2M lớn nhất cần cho vào dung dịch X để thu được 1,56 gam kết tủa là

A. 0,06 lít

B. 0,18 lít

C. 0,12 lít

D. 0,08 lít

Hướng dẫn giải

Nhận thấy nkết tủa = 0,02 mol < nNaAl(OH)4 
Để thể tích dung dịch HCl là lớn nhất thì xảy ra quá trình hòa tan kết tủa

NaOH + HCl → NaCl + H2O

0,1     0,1

Na[Al(OH)4] + HCl → Al(OH)3 + H2O

0,02             0,02   0,02

Na[Al(OH)4] + 4HCl → AlCl3 + NaCl + 4H2O

0,03              0,12

Vậy nHCl = 0,1 + 0,02 + 0,12 = 0,24 mol → V= 0,12 lít.

Đáp án C

Câu 2: Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào 200ml dung dịch X chứa KOH 0,05M và NaAlO2 0,15M, thu được kết tủa. Lọc kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là

A. 0,3 lít.

B. 0,6 lít.

C. 0,7 lít.

D. 0,3 lít hoặc 0,7 lít.

Hướng dẫn giải

Ta có: nKOH = 0,01 mol

Công thức tính nhanh số mol H+ khi cho từ từ axit vào muối AlO2 (muối aluminat) hay nhất – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

Trường hợp 1: Không xảy ra quá trình hòa tan kết tủa

Các phương trình hóa học:

H+ OH → H2O

AlO2– + H+ H2O →Al(OH)3

Công thức tính nhanh số mol H+ khi cho từ từ axit vào muối AlO2 (muối aluminat) hay nhất – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

Trường hợp 2: Xảy ra quá trình hòa tan một phần kết tủa

Các phương trình hóa học:

H+ OH → H2O

AlO2– + H+ H2O →Al(OH)3

Al(OH)+ 3H→ Al3+ + 3H2O

Áp dụng công thức tính nhanh ta có:

Công thức tính nhanh số mol H+ khi cho từ từ axit vào muối AlO2 (muối aluminat) hay nhất – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

Đáp án D

Câu 3: Thêm dung dịch chứa 0,18 mol HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol NaAlO2 thu được khối lượng kết tủa là:
A. 7,8 gam

B. 6,24 gam

C. 4,68 gam

D. 3,9 gam

Hướng dẫn giải

H+  +  OH → H2O

0,10,1

nHCl còn lại sau phản ứng trung hòa = 0,18 - 0,1

= 0,08 mol < nNaAlO2=0,01mol

→ Chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa Al(OH)

AlO2– + H+ H2O →Al(OH)3

n=nH+=0,08molm=0,08.78=6,24g

Đáp án B

Xem thêm các công thức Hoá học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Công thức tính hiệu suất phản ứng este hóa

Công thức phản ứng xà phòng hóa este

Công thức phản ứng xà phòng hóa chất béo

Công thức bài toán đốt cháy este

Công thức bài toán đốt cháy chất béo

Công thức đốt cháy glucozơ

Công thức tính số mắt xích tinh bột

Công thức tính số mắt xích xenlulozơ

Công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino axit

Công thức giải bài toán đốt cháy amin

Công thức bài toán đốt cháy amino axit

Công thức thủy phân peptit

Công thức đốt cháy peptit

Công thức tính số mol OH- trong bài toán thủy phân peptit

Công thức tính số mắt xích (hệ số polime hóa) polime

Công thức tính lượng chất thu được ở điện cực

Công thức tính bài toán nhiệt nhôm

Công thức tính nhanh số mol OH- hoặc số mol Al(OH)3 khi cho muối nhôm phản ứng với dung dịch kiềm

Công thức tính nhanh số mol H+ khi cho từ từ axit vào muối AlO2 (muối aluminat)

Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với dung dịch HNO3

Công thức tính nhanh khối lượng muối thu được khi hoàn tan hết hỗn hợp sắt và oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư giải phóng khí SO2

Công thức khử oxit sắt bằng CO và H2

Đánh giá

0

0 đánh giá