Công thức đốt cháy glucozơ hay nhất

1.5 K

Với công thức đốt cháy glucozơ Hoá học lớp 12 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức đốt cháy glucozơ từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 12. Mời các bạn đón xem:

Công thức đốt cháy glucozơ hay nhất – Hoá học lớp 12

Glucozơ là một hợp chất cacbohiđrat quan trọng mà chúng ta học. Các dạng bài tập về nó cũng vô cùng đa dạng. Bài viết dưới đây, cung cấp cho các em lý thuyết và phương pháp giải nhanh bài toán đốt cháy glucozơ.

1. Công thức đốt cháy glucozơ

- Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6, tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.

- Phương trình đốt cháy:

C6H12O6+6O2to6CO2+6H2O

Nhận thấy: nCO2=nH2O=nO2

- Phương pháp giải:

nCO2=nH2O=nO2=6nglucozo

+ Bảo toàn khối lượng:

nglucozo=mCO2+mH2OmO2=mC+mH+mO(glucozo)

2. Bạn nên biết

- Dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng P2O5, H2SO4 đặc, CaO, muối khan,.... rồi dẫn qua bình 2 đựng dung dịch bazơ như NaOH, Ca(OH)2,...

mbình 1 tăng = mH2O (hấp thụ nước)

mbình 2 tăng = mCO2 (hấp thụ CO2).

- Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch bazơ như NaOH, Ca(OH)2,...

 mbình tăng  = mCO2+ mH2O (hấp thụ cả COvà nước).

- Khối lượng dung dịch tăng: m dd tăng =  mCO2+mH2O-mkết tủa 

- Khối lượng dung dịch giảm: m dd giảm = mkết tủa -(mCO2+mH2O).

- Lọc bỏ kết tủa, đung nóng dung dịch lại thu được kết tủa nữa:

Phương trình:

Ca(HCO3)2toCaCO3+CO2+H2O

3. Mở rộng

- Các chất tinh bột, đường, xenlulozơ có tên chung là cacbohiđrat vì có công thức chung là C(H2O)m.

→ Khi đốt cháy hỗn hợp các chất này thì ta qui về 1 chất có công thức là C(H2O)m.

Phương trình đốt cháy:

CnH2Om+nO2tonCO2+mH2O

Phương pháp giải:

nO2=nCO2

+ Bảo toàn khối lượng:

mcacbohidrat=mCO2+mH2OmO2=mC+mH2O

- Glucozơ thuộc loại hợp chất monosacarit: nhóm cacbohiđrat đơn nhất không thể thủy phân được.

- Các loại đường thường gặp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ. Trong đó, fructozơ là đồng phân của glucozơ và mantozơ là đồng phân của saccarozơ.

4. Bài tập minh họa

Câu 1Đốt cháy hoàn toàn m gam glucozơ, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

A. 18 gam

B. 13,5 gam

C. 9 gam

D. 6,3 gam

Hướng dẫn giải

Phương trình đốt cháy:

C6H12O6+6O2to6CO2+6H2O

Ta có:

nCO2=0,3mol;nC6H12O6=nCO26=0,36=0,05mol

mglucozo=0,05.180=9gam

Đáp án C

Câu 2Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

A. 3,15 

B. 6,02 

C. 5,25

D. 3,06

Hướng dẫn giải

Gọi công thức chung của chúng là Cn(H2O)m

Khi đốt cháy ta có:

Cn(H2O)+ nO2  →  nCO+ mH2O

Ta có: nCO2=nO2=0,1125mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

m = mCO2+mH2OmO2

= 0,1125.44 + 1,8 – 0,1125.32

= 3,15 gam

Đáp án A

Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:

A. 260,04.

B. 287,62.

C. 330,96.

D. 220,64.

Hướng dẫn giải

Vì các hợp chất thuộc cacbohiđrat có dạng Cn(H2O)m

Phương trình đốt cháy:

CnH2Om+nO2tonCO2+mH2O

→  Đốt cháy các hợp chất cacbohiđrat 

nC=nCO2nO2 pu= 1,68 mol.

nBaCO3= nC= 1,68molmBaCO3= 330,96 gam.

Đáp án C

Xem thêm các công thức Hoá học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Công thức tính hiệu suất phản ứng este hóa

Công thức phản ứng xà phòng hóa este

Công thức phản ứng xà phòng hóa chất béo

Công thức bài toán đốt cháy este

Công thức bài toán đốt cháy chất béo

Công thức đốt cháy glucozơ

Công thức tính số mắt xích tinh bột

Công thức tính số mắt xích xenlulozơ

Công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino axit

Công thức giải bài toán đốt cháy amin

Công thức bài toán đốt cháy amino axit

Công thức thủy phân peptit

Công thức đốt cháy peptit

Công thức tính số mol OH- trong bài toán thủy phân peptit

Công thức tính số mắt xích (hệ số polime hóa) polime

Công thức tính lượng chất thu được ở điện cực

Công thức tính bài toán nhiệt nhôm

Công thức tính nhanh số mol OH- hoặc số mol Al(OH)3 khi cho muối nhôm phản ứng với dung dịch kiềm

Công thức tính nhanh số mol H+ khi cho từ từ axit vào muối AlO2 (muối aluminat)

Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với dung dịch HNO3

Công thức tính nhanh khối lượng muối thu được khi hoàn tan hết hỗn hợp sắt và oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư giải phóng khí SO2

Công thức khử oxit sắt bằng CO và H2

Đánh giá

0

0 đánh giá